Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (23)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (23)

TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC

GIỮ LỜI HỨA

 I/ Mục tiêu : - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.

* Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

II/Tài liệu và phương tiện : - phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng .

III/ Hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngµy so¹n 17/ 9/2011
 Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2011
TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA 
 I/ Mục tiêu : - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* Các KNS cơ bản được giáo dục: 
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II/Tài liệu và phương tiện : - phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng .
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kh¸m ph¸
 2.KÕt nèi 
Hoạt động 1: Nhận xét tình huống
 Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa; không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
 Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu (BT4) – thảo luận nhóm đôi.
+ Kết luận:
- Các việc làm a,d là giữ lời hứa.
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS thảo luận và đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Họat động 2: Đóng vai
Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
 Tiến hành: 
- GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vài trong tình huống (BT5)
- Cho lớp thảo luận nhóm đôi, nội dung: 
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ Kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
- Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nhóm thảo luận và trình bày.
Họat động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
Tiến hành: : 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu theo quy ước. (BT6)
+ Kết luận: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ; không đồng tình với ý kiến a, c, e.
Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều minh đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- HS tự liên hệ
- HS giơ phiếu.
4) Củng cố: 2’
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào?
	VËn dông: 
- Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người; sưu tầm về các câu chuyện hoặc tấm gương giữ lời hứa. Chuẩn bị tiết học sau.
 TIẾT 3 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số lớn, kém nhau một số đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Cñng cè: ( 5 phót) 
 - Gọi 2HS lên bảng làm BT2.
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (27-28’)
Giới thiệu bài: 
Bài 1: Hoạt động cả lớp (9-10’)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả.
- Cùng HS chữa bài.
Bài 2: Hoạt động cá nhân (6-7’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
+ Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Hoạt động nhóm (6-7’)
-Yêu cầu HS nêu đề bài.
- HD hoạt động theo nhóm trên bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, tính thi đua.
Bài 4: Hoạt động cá nhân (6-7’)
- Gọi học sinh đọc đề.
- HD tìm hiểu phân tích đề toán. 
- Nhận xét, chữa bài.
H§ nèi tiÕp: (1-2’)
-2 em lên bảng sửa bài.
- 1em đọc đề bài.
- Lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Ta lấy thương nhân với số chia.
- 2 em lên bảng thực hiện. Lớp làm bảng con.
- 1em đọc yêu cầu bài..
- 3 nhóm thảo luận làm trên bảng phụ.
- Đại diện trình bày.
- 1 em đọc đề bài.
- 1 em giải trên bảng, lớp thực hiện vào vở. 
Giải :
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 - 125 = 35 (lít)
 Đáp số: 35 lít dầu
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1+2
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: HS tự ra quyết định, tự nhận thức, tự xác định và giải quyết vấn đề.
Kể chuyện
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4-5’)
- Gọi 2 em đọc bài Quạt cho bà ngủ.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới : ( 27-28’)
1. Kh¸m ph¸
 2.KÕt nèi 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc:
1. Đọc toàn bài:
- Đọc mẫu toàn bài cho HS nghe. 
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
a. Đọc nối tiếp câu:
- Cho HS đọc từng câu trước lớp.
+ Cho HS phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....
b. Đọc nối tiếp đoạn:
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải.
c. Đọc trong nhóm:
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
- HDHS tìm ý nghĩa của bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn.
- HD trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Câu hỏi 1:
- Câu hỏi 2: 
- Câu hỏi 3:
- Câu hỏi 4:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu HS tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn.
 Kể chuyện: ( 15-20’)
Hoạt động 4: Nêu nhiệm vụ:
- Các em tập rõ kể chuyện (không cầm sách đọc).
-Theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng túng.
- Cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
Hoạt động 5: VËn dông: (1-2’) 
- Nhận xét tiết hoch và dặn dò HS. 
- 2 em lên bảng đọc theo yêu cầu.
 - Lớp theo dõi lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp (1-2 lượt).
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn.
- 1 em đọc lại cả bài.
+ Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con khi thức dậy thấy đứa conchỉ đường cho bà.
+ Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghì buốt giá.
+ Bà khóc đến nỗi hòn ngọc.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay. 
-Lắng nghe.
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. 
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất.
TIẾT 3 CHÍNH TẢ (Nghe viết)
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viét đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3),a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giúp các em biết rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Cho HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ thường viết sai.
-Nhận xét, đánh giá ghi điểm.
B. Dạy bài mới: ( 27-28’)
 1. Kh¸m ph¸
 2.KÕt nèi 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết: 
 1.Hướng dẫn chuẩn bị:
 - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng có trong bài ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
2. Hướng dẫn viết tiếng khó:
- Cho HS viết: vượt qua, hi sinh, giành.
3. HS viết bài:
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
4. Chấm chữa bài:
- Chấm vở 1 số em, nhận xét.
Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2 : Hoạt động nhóm
- Nêu yêu cầu của BT2a.
- Cho HS trao đổi nêu kết quả.
- Cho HS làm bài trên bảng phụ, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả.
-Nhận xét bài làm của cá nhóm. 
VËn dông: 
- Nhận xét đánh giá, dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 3 em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vỡ, mở cửa.
- 2 em đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn có 4 câu. 
+ Các danh từ riêng Thần Chết, thần ĐêmTối.
+ Những chữ đầu câu và danh từ riêng.
 - Viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và soát lỗi.
- Trao đổi, làm rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét 
(a/ Hòn gạch ; b/ Viên phấn)
- 1 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
TIẾT 4 TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 
Tập trung vào đánh giá: 
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2, 1/3, 1/4,1/5).
- Giải được bài toán có 1 phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ghi đề toán lên bảng:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 327 + 416 ; 561 - 244 
 462 + 354 ; 728 - 456 
Bài 2: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 3: 
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm
 B D
A C
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét ?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.
- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp.
*Nhận xét đánh giá tiết KT.
* Dặn dò
 Cho điểm 
Bài 1: Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm (mỗi phép tính được 1 điểm).
Bài 2: Nêu lời giải đúng, thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc. Đáp số đúng được 3 điểm.
Bài 3: câu a: 2,5điểm
 câu b: 0,5 điểm
- Đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. 
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1 TOÁN
BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Cñng cè: ( 5 phót) 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3.
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (27-28’)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Lập bảng nhân 6:
1. Một số nhân với 1 thì bằng chính số đó:
- Đưa tấm bìa lên và nêu: 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn. 6 được lấy một lần bằng 6. Viết thành: 
 6 × 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6 .
2. Tìm kết quả p ... ầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng: xoáy, ngoáy, loáy hoáy,...
Bài 3b: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. 
- Cho HS trao đổi theo cặp.
-Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3b lên bảng.
- Mời 2 HS thi đua làm bài trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
VËn dông: (1-2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
-3 em lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ng , ngẩng lên.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 em đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Thực hiện viết vào bảng con.
- Lớp viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi.
- Theo dõi.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở 
- Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức: Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng)
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- 1em nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc thầm. 
- Từng cặp trao đổi ý kiến.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét.
- Cả lớp viết vào vở: sân - nâng; chuyên cần - cần cù 
- 3 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.
TIẾT 4 TỰ NHIÊN và XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: 
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trang 16, 17 SGK), sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu hai vòng tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Nêu các thành phần trong máu ?
- Theo em cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào ?
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (27-28’)
 1. Kh¸m ph¸
 2.KÕt nèi 
Hoạt động 1: Thực hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- Hướng dẫn áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm nhịp tim đập trong 1 phút.
- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập trong một phút ?
- Gọi HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. 
Bước 2 : Làm việc theo cặp
-Từng cặp HS lên thực hành.
Bước 3: Làm việc cả lớp 
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào ngực bạn ?
+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em thấy gì ?
- Kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với SG:.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 17SGK thảo luận.
+ Chỉ trên hình vẽ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu?
- Chỉ và nói đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn nhỏ ?Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- Chỉ đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn lớn ? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi HS lên trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào sơ đồ.
Hoạt động 3: Chơi TC ghép chữ vào hình:
- Hướng dẫn HS cách chơi.
-Yêu cầu HS cầm phiếu rời dựa vào sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Chia lớp thành 2 đội.
-Theo dõi phân định nhóm thắng cuộc.
VËn dông: (1-2’)
- Dặn HS về nhà xem lại 2 vòng tuần hoàn và nêu được chức năng của nó.
- 2em lên bảng trả lời bài cũ.
-Lớp tiến hành theo HD và thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 2 em lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.
- Từng cặp lên thực hành như hướng dẫn.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp theo dõi nhận xét,bổ sung.
+ Khi áp tai vào ngực bạn ta nghe tim đập 
+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy mạch máu đập.
- Từng nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.
- Bức tranh 3: Lên chỉ vị trí của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Lần lượt từng cặp lên trình bày kết hợp chỉ vào sơ đồ. 
- Lớp tiến hành chơi trò chơi.
- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn và điền xong trước thì gắn sản phẩm của mình lên bảng lớp.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm2011 
 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ 
DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói, nghe kể câu chuyện “dại gì mà đổi” (BT1). 
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
- Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu điện báo.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Mời 1HS kể về gia đình của mình với 1 bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép nghỉ học (BT2).
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (27-28’)
 1. Kh¸m ph¸
 2.KÕt nèi 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập.
-Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý.
- Kể chuyện lần1.
+ Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? 
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Kể lại lần 2.
- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm.
- Mời HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.
 + Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì ?
+ Yêu cầu của bài là gì ?
- H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo.
-Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
VËn dông: (1-2’)
- Nhắc HS về cách ghi nội dung vào điện báo. 
- Nhẫn xét, dặn dò HS.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. 
- Theo dõi.
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Vì cậu bé rất nghịch. 
+ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+ Vì cậu cho rằng không ai đi đổi một đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- Tập kể lại câu chuyện theo nhóm.
- Các em khá giỏi kể.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
+ Em được đi chơi xa, trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng...
+ Dựa vào mẫu điện báo điền những ND còn thiếu vào chỗ trống. 
- 2em làm miệng. Lớp nhận xét.
- Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở.
- Vài em đọc ND bài làm.
TIẾT 3 TOÁN
BÀI: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu:
 Học sinh biết:
- Học sinh biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép tính nhân.
- Biết cẩn thận trong khi tính toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Cñng cè: ( 5 phót) 
 - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 và 4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
B. Dạy bài mới: (27-28’) 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- Ghi bảng: 12 × 3 =?
-Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, ghi bảng:
 12 + 12 + 12 = 36 
 Vậy 12 × 3 = 36 .
- Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. 
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài.
- Gọi 1 HS làm mẫu một bài trên bảng.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính. 
- Chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 3: H§ nèi tiÕp: (1-2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò HS
- 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
-Thực hiện phép tính, sao đó phát biếu ý kiến.
- Lớp theo dõi, nắm được cách thực hiện phép nhân.
- 2em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- 1 em đọc đề bài.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột. 
- 1em nêu yêu cầu bài. 
- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
 32 11
 × 3 × 6
 96 66
- 1em lên bảng, lớp làm vào vở.
 Giải :
 Số bút chì cả 4 hộp là :
 12 × 4 = 48 (bút chì )
 Đáp số: 48 bút chì 
TIẾT 4 TỰ NHIÊN và XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 
- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- H: Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới: (27-28’) 
 1. Kh¸m ph¸
 2.KÕt nèi 
Hoạt động 2: Chơi trò chơi vận động:
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi và lưu ý theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
- Cho HS chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” (đòi hỏi vận động ít) 
- Sau khi chơi xong hỏi HS xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ?
Bước 2:
-Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ”, đòi hỏi phải chạy nhanh. 
Sau khi chơi hỏi:
+ Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi ? 
- Kết luận: 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình SGK trang 19 và trả lời các câu hỏi:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức ?
+ Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn:
- Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc động mạnh; Lúc tức giận; Thư dãn 
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
VËn dông: (1-2’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem trước bài mới.
- 2 em lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. 
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.
- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn.
- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên.
- Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai.
- Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh, chạy thật nhanh để dành chỗ đứng 
- Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt động nhẹ và ngồi yên.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
+ Các hoạt động có lợi như: Chơi thể thao, đi bộ,
- Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Dựa vào thực tế để trả lời :Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh. 
- Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như: các loại rau quả, thịt bò... 
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu nội dung bài họ.c

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 4 KNS Thanh.doc