Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (4)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (4)

TIẾT 2 +3 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc:

- Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con . Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

( Học sinh trả lời được những câu hỏi trong sách giáo khoa.)

2. Kể chuyện :

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

A.KTBC: 2HS đọc bài học thuộc lòng: Quạt cho bà ngủ

 Trả lời câu hỏi về ND truyện.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 2 +3 : Tập đọc - kể chuyện
người mẹ 
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con . Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 
( Học sinh trả lời được những câu hỏi trong sách giáo khoa.)
2. Kể chuyện : 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
A.KTBC: 2HS đọc bài học thuộc lòng: Quạt cho bà ngủ 
	 Trả lời câu hỏi về ND truyện.
B. Bài mới
Tập đọc
1. GT bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu 
Luyện phát âm từ khó đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo nhóm 4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Nêu nội dung của câu chuyện ?
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ ( HSG)
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
.
Tiết 4 : toán
luyện tập chung ( tr.18 )
A.Mục tiêu: 
- Biết làm phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)
- BT cần làm : BT 1, 2,3,4.
- HS khá , giỏi làm BT 5.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
	- 1 HS làm BT2
	- 1HS làm bài tập 4	
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài tập 
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con, đặt tính dọc
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS thực hiện bảng con. 
x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào vở ô ly + 2 HS lên bảng chữa
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 - 13 = 40 -13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài -nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 - 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
Bài 5 : 
- HS thực hành vẽ theo mẫu
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 1 : thủ công ( chiều )
gấp con ếch ( tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
( Như tiết 1 )
II. Chuẩn bị: 
- Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy mầu, kéo, bút màu.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nôị dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Hoạt động3: Học sinh thực hành gấp con ếch 
- GV gọi HS lên bảng nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch đã học ở tiết 1 
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác.
- Nhắc lại các bước gấp 
GV tổ chức cho HS thực hành gấp theo nhóm. 
- HS nhắc lại các bước gấp con ếch.
+ B1: Gấp, cắt tờ gấy hình vông. 
+B2 : Gấp tạo 2 chân trước con ếch 
+B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. 
- Thực hành 
GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
HS thực hành gấp theo nhóm. 
HS thực hành thi xem con ếch của ai nhảy xa, nhanh hơn.
-Trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét tuyên dương
- GV tổ chức cho HS trưng bày theo tổ. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
IV. Nhận xét- dặn dò. 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tập thể, thái độ và kết quả học tập. 
- Dặn dò sau giờ học. 
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: chính tả ( nghe viết )
người mẹ
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập (3) a/b
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng con, bảng phụ BT2.
III- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
A-KTBC
 - Kiểm tra HS viết trên bảng con các từ : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. 
 - GV nhận xét, đánh giá.
B-Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 -GV đọc bài viết.
 ?- Đoạn văn có mấy câu.
 ?- Tìm các tên riêng có trong bài.
 ?- Các tên riêng ấy được viết như thế nào.
 ?- Những dấu câu nào được dùng trong bài văn.
 - Luyện viết tiếng khó: hi sinh, giành lại, thần đêm tối.
b. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
 - GV đọc cho HS viết.
 - Lưu ý tư thế ngồi cho HS.
c. Chấm, chữa bài: 
 Chấm 5-6 bài và nhận xét từng bài. 
3-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2a:Điền r/d.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm.
- GV nhận xét bổ sung và chốt lời giải.
- 3 HS viết bảng lớp.
- 2 - 3 HS đọc lại.
- 4- 6 HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- 1 HS viết bảng lớp.
-HS viết bài.
-HS tự chữa lỗi.
- 2HS nhắc lại yêu cầu.
- 2HS làm thi.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
.
Bài tập 3a: tìm các từ chứa tiếng bắt đầu: d / gi 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, 
- GV+HS hệ thống lại bài.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- 2 nhóm HS lên bảng làm.(mỗi nhóm 3 HS)
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Tiết 2: toán
kiểm tra
I.Mục tiêu: - Tập trung vào đánh giá: 
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần )
- Khả năng nhận biết các phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5)
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học )
II. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động 1: GV chép đề
+) Bài 1: Đặt tính rồi tính
327+416 ; 561-244 ;462+ 354 ; 728-456
+) Bài 2: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi có 8 hộp như thế thì có bao nhiêu cái cốc?
+) Bài 3:Tính độ dài đường gấp khúcABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ)
+) Bài 4: Đã khoanh vào 1/4 số chấm tròn ở hình nào 
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 H1 H2
* Hoạt động 2: HS làm bài
 * Hoạt động 3: GV thu bài
- Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị bài sau.
.
Tiết 3: tập đọc
ông ngoại
I.Mục tiêu : 
- Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thấy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II- Đồ dùng dạy- học : 
 Tranh minh hoạ ( SGK ) , bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy- học : 
A- KTBC
- Gọi HS đọc bài: Người mẹ
- HS nêu nội dung bài học ?
- GV nhận xét, cho điểm .
B- Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : 
2- Luyện đọc : 
a) GV hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ :
- GV đọc mẫu cả bài tập đọc 
 *Đọc từng câu :
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS .
* Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV chú ý cách nghỉ hơi ở một số câu dài và kết hợp giải nghĩa từ ngữ : loang lổ.
- GV hướng dẫn HS đọc câu " Trước ngưỡng cửa ...của tôi." 
- GV đọc mẫu câu này và hỏi : em cần 
 nhấn giọng, ngắt giọng ở chỗ nào?
.
* Đọc từng đoạn trong nhóm : 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. 
- Tổ chức cho HS thi đọc .
- GV đọc mẫu toàn bài
3- Tìm hiểu bài : 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
-Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? 
-Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông ngoại dẫn cháu đến thăm trường
-Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên?
- GV chốt , yêu cầu HS nêu nội dung bài học .
4- Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 1 . 
? Đoạn 1 đọc với giọng như thế nào ? Cô đã nhấn giọng ở những từ ngữ nào ?
-GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ, nhấn giọng
5- Củng cố dặn dò :
- Qua bài tập đọc hôm nay em rút ra bài học gì ? Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ông?
- Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc .
- Lớp nhận xét .
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn .
- HS trả lời .
- HS đọc theo nhóm đôi .
- HS thi đọc giữa các nhóm .
- Lớp đọc thầm theo.
- không khí mát dịu, trời xanh ngắt, xanh như dòng sông trong.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút, bọc vở, dán nhãn, pha mực, ông dạy những chữ cái đầu tiên
- HS đọc đoạn 3
- Ông nhắc bổng, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống
- HS đọc đoạn 4
- Vì ông dạy chữ cái đầu tiên, là người đầu tiên dẫn bạn đến trường cho gõ thử trống trường , nghe tiếng trống trường đầu tiên
- HS nhắc lại nội dung bài học .
-HS trả lời 
- HS luyện đọc đoạn 1 theo nhóm 
- HS thi đọc 
. ... thì tích không thay đổi
2 x6 = 12 6 x 3 = 18
2. Bài 2: Yêu cầu tính được giá trị của biểu thức.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở .
 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60
6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59.
- GV nhận xét 
3. Bài 3: Yêu cầu vận dụng bảng nhân 6 giải được bài toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV gọi HS nêu đề bài .
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở.
 Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số: 24 quyển vở 
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Bài 4: Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống.
- HS yêu cầu BT
- HS làm SGK
- GV YC HS nêu đặc điểm của từng daỹ số 
- phần a dãy số lớn dần lên 6 đơn vị
- phần b dãy số lớn dần lên 3 đơn vị.
5. Bài 5: 
- HS tập xếp hình theo hình vẽ .
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau. Về nhà làm bài tập
Tiết 4: chính tả ( nghe viết )
ông ngoại
I.Mục tiêu.
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT2)
- Làm đúng BT 3 a/b.
II. đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- 2 -- 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang.
- HS luyện viết vào bảng con.
b.GV đọc 
- HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm -chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3(a):
- GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 : tự nhiên và xã hội ( chiều )
vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan tuần hoàn 
- Biết được tại sao không nên luyện tập và loa động quá sức.
II- Đồ dùng dạy- học: 
 Hình trong sách giáo khoa trang 18, 19 
III- Hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa qúa sức hay làm việc năng nhọc với luc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.
* Tiến hành:
- Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
+ GV lưu ý HS xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi.
- HS nghe
+ GV hướng dẫn
- HS nghe 
- HS chơi thử - chơi thật
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS nêu 
- Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau.
+ GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi.
- HS chơi trò chơi:
- Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
- HS trả lời
* Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ thể tuần hoàn.
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ thể tuần hoàn.
* Tiến hành:
* Bước 1: Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 1 trang 19
+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch,
+ Tại sao không nên luyện tập, lao động qúa sức?
+ Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét kết luận chung.
* Kết luận:
- Tập thể dục thể thảo, đi bộ có lợi cho tim mạch.
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh được tăng huyết áp.
- Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, gà, lợnđều có lợi cho tim mạch..
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: thể dục
đi vượt chướng ngại vật thấp .
 trò chơi : thi đua xếp hàng .
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái. 
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng , thân người giữ thăng bằng .
- Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi " Thi đua xếp hàng".
II. Địa điểm phương tiện:
	- Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ 
	- Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Đ/lượng
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu : 
 5- 6'
- GVnhận lớp phổ biến nội dung
Bài học
ĐHTT: 
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp trưởng cho các bạn : 
+ Giậm chân tại chỗ 
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
 22- 25 '
ĐHTT : 
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng ,
 x x x x x x
điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng 
 x x x x x x
- GVHD cho lớp tập hợp 1 lần 
- GV : chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
- 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét 
2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : 
- Gv nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước 
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy.
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy.
- GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập.
- GV kiểm tra, uấn nắn cho HS.
3. Chơi trò chơi: Thi đua xếp hàng.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi. -> Xếp loại: Nhất, nhì, ba.
C. Phần kết thúc 
5 phút
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV giao BTVN.
..
Tiết 2 : toán
nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ ) ( tr.21)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) 
- Vận dụng để giải bài toán có một phép nhân .
- BT cần làm : BT 1 cột 1,2,3. BT2a; BT3.
- HS khá , giỏi làm các phần còn lại của các BT. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ., SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học -HS làm đúng các phép tính.
HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
HS nêu lại cách làm 
HS thực bảng con 
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
b. Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở ô ly
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
84
39
- GV nhận xét, chữa bài 
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: ... bút ?
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét - ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 3: tập làm văn
nghe kể : dại gì mà đổi . điền vào giấy tờ in sẵn .
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi - BT1
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo - BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- 2 HS đọc lại đơn xin phép nghỉ học
- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nêu.
b. Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa , ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi.
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệng- Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
.
Tiết 4: sinh hoạt tập thể
sinh hoạt sao
A/ Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình cũng như của sao để có hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giáo dục học sinh tham gia các hoạt dộng tập thể và có ý thức với lớp , với bạn bè trong trường.
- Vui văn nghệ
B/ Nội dung:
1/ ổn định tổ chức.
2/ Sao trưởng nhận xét - Xếp thi đua.
3/ Giáo viên nhận xét.
a/ Ưu điểm:
b/ Nhược điểm:
4/ Phương hướng tuần tới:
- Thi đua học tập tốt để chào mừng 1000 năm Thăng Long Hà Nội .
- Duy trì tốt mọi nề nếp , khắc phục nhược điểm.
5/ Vui văn nghệ
Các anh chị đội viên lớp 4 ,5 cho các sao hát bài: Sao của em

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 - S.doc