Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (2)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (2)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.

I. Mục tiêu:

TĐ:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK)

KC: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: 
	Thứ hai, ngaỳ 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu:
TĐ:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK)
KC: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .
III. Các hoạt động dạy – học:
TẬP ĐỌC
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3, Bài mới:
a,Giơí thiệu bài - Ghi đầu bài.
b, Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
c. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
d,Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
4,Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: TOÁN 
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
+ Những bài tập cần làm. Bài 1( Cột 1,2,3,4 ),Bài 2, Bài 3
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ ghi bài tập
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
3, Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
- HS quan sát.
 23 x 6 = ?
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 6 
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
 54 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 * Hoạt động 2: thực hành. 
+ Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 2
 3
 6
 5 
 3
 94
 75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
+ Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- GV nhận xét – ghi điểm:
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Bài giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
+ Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 6 x = 23 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
: - Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: TOÁN	
Tiết 22: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 	
- giúp HS:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
+ Hoàn thành các bài tập: Bài 1,Bài 2 ( a, b ), Bài 3, Bài 4
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ ghi bài tập
+ Học sinh chuẩn bị bảng con để làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).- Một HS làm bài tập hai.
3, Bài mới: 
* Hoạt động 1: Bài tập 1. 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 2
 98
 27
 4
 108
 57
 6
 342
 18
 5
 90
 64
 3
192
- GV sửa sai cho HS
* Bài 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 2
 76
 27
 6
 162
 53
 4
 212
 45
 5
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
* Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích BT sau đó giải 
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
* Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
* Bài 5. HS nối được các phép nhân có kết quả bằng nhau. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5 
5 x 3 4 x 6 3 x 2
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
 GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
 - HS viết bảng con.
3, Bài mới:
a. GT bài – ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
+ Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
+ GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
c,Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
* Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
* Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 5. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH.
I. Mục tiêu:
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình. 
- ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 
- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
b. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: 
* GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
*Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
* GV kết luận – nhận xét:
- Tự làm lấy công việc của mì ... là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là 
* Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa – chiếc lược.
* Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
- Quả dừa: Như, là, như là, tựa, như thể.
Đàn lợn con nằm trên cao
-Tàu dừa: Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
4
Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS 
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) 
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) 
	 - HS, GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1 : Bài tập 
* Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* Bài 1 ( 25 ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HD 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
6 6 = 36 24 : 6 = 4 6 7 = 42 
36 : 6 = 6 6 4 = 24 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 
 6 3 = 18 
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
GV sửa sai cho HS 
 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 
* Bài 3:
 Giải được bài toán có lời văn có 
liên quan đến bảng chia 6 . 
HS nêu yêu cầu bài tập 
GV hướng dẫn học sinh phân tích BT và giải.
HS phân tích, giải vào vở 1 HS lên bảng 
 Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 
 18 : 6 = 3 (m) 
 ĐS = 3m vải 
- GV sửa sai cho học sinh.
* Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
-HS nêu yêu cầu bài tập - nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đã được tô màu. 
4. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
- Nêu nội dung bài 
Tiết: CHÍNH TẢ : ( TẬP CHÉP )
Tiết 10: MÙA THU CỦA EM
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2) 
- Làm đúng BT (3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. 
- Bảng phụ viết nôị dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. 
 (HS viết bảng con )
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS tập chép . 
*. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viét vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
*. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS 
*. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài tập :
+ Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhoàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
+ Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 3 TẬP VIẾT: 
Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp).
I. Mục tiêu:
- Biết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa C(ch) thông qua bài tập ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa: Ch 
- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
3- HS viết bảng lớp: 
 Cửu Long; Sông Công.
	- GV + HS nhận xét.
3,Bài mới:
a. GT bài – ghi đầu bài 
b. HD học sinh viết trên bảng con.
+. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: Ch, V, A
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
+. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét, sửa sai
- HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
* Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng 
+ Viết chữ V, A : 1 dòng
- HS viết bài vào vở TV. 
- GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
* Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS chú ý nghe.
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. (SGK) 
- Học sinh khá,giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự 
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Ổn định tổ chức: Cho học sinh hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
b. HD làm bài tập : 
* GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý điều gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND cuộc họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
* Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
* Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
- GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
* Lấy ví dụ minh hoạ cụ thể
+ Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
+ Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có bạn Nhi đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
+. Nguyên nhân 
( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) 
- Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
+. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi bổ sung hoàn thành công việc, GV chốt lại ) 
- Tổ sẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em,2 Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
+. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi để cùng thực hiện) 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nhắc lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể .
Tiết 2: TOÁN :
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN
BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS :
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Ổn định tổ chức: Cho học sinh hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ : 
 	- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ 
- HS nêu lại 
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
- Vài HS nêu 
c. Hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
* Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
- Cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
* Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -
Nêu miệng BT - lớp nhận xét .
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
4. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(118).doc