Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (31)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (31)

THỂ DỤC: (Tiết 9) TẬP HỢP HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,

 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI

 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”

I. Mục tiêu:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thi đua xếp hàng”.

II. Chuẩn bị:

Địa điểm: Học tại sân trường,vệ sinh sạch sẽ,bam đảm an toàn luyện tập

Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011
THỂ DỤC: (Tiết 9) TẬP HỢP HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, 
 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI
 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thi đua xếp hàng”.
II. Chuẩn bị: 
Địa điểm: Học tại sân trường,vệ sinh sạch sẽ,bam đảm an toàn luyện tập
Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV 
TG
Hoạt động HS 
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biết nội dung bài học
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, điểm số.
- GV HD thực hiện.
-GV chú ý theo dõi tuyên dương những nhóm thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa được tốt.
* Trò chơi “ Thi xếp hàng”.
GV nêu cách chơi
- HD nội dung trò chơi.
HD đọc vần điệu trò chơi.
GV chú ý hướng dẫn các em.
3. Phần kết thúc:
GV cùng HS hệ thống lại bài học
GV nhận xét tiết học.
5 phút
15 phút
10 phút
5 phút
+ Lớp trưởng tập hợp và báo cáo sĩ số.
+ Đứng nghiêm nghỉ quay trái quay phải, điểm số cho đến hết.
+ HS tập hợp theo khẩu lệnh của GV.
+ Lớp trưởng điều hành cả lớp thực hiện. (yêu cầu thực hiện tương đối chính xác các động tác).
+ Các tổ thi nhau thực hiện.
+ HS chú ý GV HD cách chơi.
+ HS học thuộc vần điệu:
 “ Xếp hàng thứ tự 
 Xin chớ đừng quên
 Nào bạn nhanh lên
 Đứng vào đúng chỗ”
+HS chơi thử. Cả lớp cùng chơi.
+ HS chơi theo tổ nhóm. Các nhóm thi đua nhau chơi.
+ HS đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.
TOÁN: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ )
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số. ( có nhớ )
- Vận dụng và giải bài toán có một phép nhân.
II. Chuẩn bị: - Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Nhân số . . . . . . . . . . số ( 0 nhớ)
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn HS ôn tập 
- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- GV nêu phép nhân .26 x 3 =?
- Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .
- HD nhân từ phải sang trái.
- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.
Làm tương tự phép nhân 54 x 6 
b.Luyện tập ở lớp:
Bài 1 : HS giải bảng con
- Nhận xét cho điểm cho HS.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu BT.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hs làm bài.
Tóm tắt.
 1 cuộn : 35 m
2 cuộn : ? mét
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Tìm x: Làm vào vở bà tập
4. Củng cố: 
-Thu vở chấm điểm.
- Chơi tiếp sức chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội no nhanh sẽ thắng.
5. Nhận xét - dặn dò:
-Về nhà giải bài 3 trang 22 
-HS sửa BT
a/ 32 11 b/ 42 13
 x3 x6 x2 x3
 96 66 84 39
- HS đặt tính:
 26
 x 3
- HS nêu miệng cách nhân 
- 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).
- Vậy 26 x 3 = 78
- HS nêu miệng.
47 25 16 28
x2 x3 x6 x6
94 75 96 168 
- HS đọc đề: Giải nháp
- BT cho biết một cuộn vải dài 35m.
- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?
- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.
Giải:
Độ dài của 2 cuộn vải là .
x 2 = 70 ( mét )
 Đáp số : 70 mét
- HS giải bài tại lớp. Hai hs lên bảng
- x : 6 = 12 x : 4 = 23
-HS nộp vở.
- Chơi tích cực.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường, khai thác gián tiếp nội dung bài: Việc leo rào của các bạn làm dập cả những các cây hoa trong vườn trường, từ đó giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường tarnh1 những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
* KNS : Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân – Ra quyết định – Đảm nhận ...
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HS khá, giỏi: Biết kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuần bị:
- Tranh minh hoạ kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trước chủ đề, sau đó GT về bài học. 
b. Hướng dẫn luyện đọc:
* GV đọc mẫu lần 1: Giọng to, rõ ràng.
* HS đọc từng câu. 
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
* Thi đọc từng đoạn trước lớp.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
-HS đọc đoạn 2:
-Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
-Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì?
-HS đọc đoạn 3:
-Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
-Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- HS đọc đoạn 4:
-Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
-Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?
-Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
TIẾT 2
Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
KỂ CHUYỆN
-HD HS kể chuyện theo tranh.
Gợi ý: 
Tranh 1:Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét sau mỗi lần kể 
4. Củng cố:
-Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi. Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm 
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- HS lắng nghe.
-HS Theo di
-Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
- HS đọc theo sự HD của GV.
- Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. 
- 2 nhóm thi đọc.
- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.
. . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
-1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.
- Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng đè lên chú lính nhỏ.
-HS đọc tiếp đoạn 3.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì chú sợ hải.
- HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.
- Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS đọctốt 1 đoạn trong bài.
-Tranh minh hoạ SGK. 
-HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.
-HS nhìn tranh và TLCH . 
-HS TLCH.
-HS TLCH.
-Cả lớp nhận xét
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Xem bài mùa thu của em.
 Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
TẬP ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT 
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch. Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân.
 - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- HS khá, giỏi: Đọc đúng lời các nhân vật. 
II. Chuần bị:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Mùa thu của em 
- Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? 
-Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1? 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc:
* GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung: 
* Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
* HS đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV đặt câu hỏi trong 
Câu 1: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
Câu 2: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
Câu 3: Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?
a) Nêu mục đích cuộc họp.
b) Nêu tình hình của lớp.
Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
Nêu cách giải quyết.
Giao việc ho mọi người.
- HS luyện đọc lại.
- Luyện đọc phân vai
* HS khá, giỏi: đọc phân vai đúng lời nh vật
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: 
5. Nhận xét - Dặn dò:
+ HS quan sát tranh trên bảng lớp.
HS lắng nghe.
+ HS đọc từng câu nối tiếp theo dãy 
+ HS đọc bài từng đoạn theo bàn. Hiểu và giải nghĩa được từ: loang lổ (SGK)
+ Đọc nhóm 4
+ Nhóm 2 - 4 thi đọc
HS đọc thầm bài và TLCH: 
- HS trả lới
- HS trả lời
- HS trả lời
1 HS đọc lại toàn bộ bài
- Chọn HS đọc theo vai.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II. Chuẩn bị: - 1 số phép tính. Đồng hồ treo tường.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Nhân 1 số . . . . . . ( có nhớ)
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: giới thiệu ND bài học củng cố về phép nhân 
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: HS đọc YC bài.
- HS giải miệng.
Bài 2: HS giải miệng như BT1.
Bài 3:HS đọc YC bài tập
-Bi toán hỏi gì?
-Bi toán cho biết gì?
-YC HS giải vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4 :
-GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới 
-Nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
-HS lên bảng làm bài tập.
a. x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
-HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.
-HS làm miệng.
-HS làm miệng.
-HS đọc y/c 
Bài giải : Giải
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
- HS thi đua 2 dãy
- Đại diện 2 dãy lên thực hiện
- HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.
THỂ DỤC: (Tiết 10 ) ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. 
 TRÒ CHƠI “MÈO DUỔI CHUỘT”
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. 
II. Chuẩn bị: 
-  ...  . 
-Khi đã có bảng chia 6 nên dùng nhiều hình thức khác nhau để giúp HS ghi nhớ bảng chia 6.
Luyện tập
Bài 1 – 2 : HS làm miệng.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt 
1 sợi : 48 cm
cắt : 6 đoạn
1 đoạn dài ? cm
4. Củng cố – Dặn dò
- Thu vở chấm 
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS lên bảng sửa BT2
38 27 53 45 84 32
x2 x6 x4 x5 x3 x4
76 162 212 225 252 128
- Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
- Có 6 chấm tròn.
. . . 1 nhóm
- HS đọc
- HS đọc bảng chia 6.
- HS tính nhẩm phép chia 6
- HS đọc y/c và trả lới nội dung BT.
- Giải phiếu học tập
 Giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là .
: 6 = 8 ( cm )
Đáp số : 8 cm
- HS về nhà đọc thuộc bảng chia 6. 
 Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
- Viết đúng chữ kho. Rèn kĩ năng viết chính tả.
- HTL tên 9 chữ trong bảng.
- HS khá, giỏi: Viết chính xác bài chính tả không sai quá 2 lỗi chính tả.
II. Chuẩn bị: ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Ông ngoại
- GV gọi 3-5 hs viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn nghe viết:
GV đọc mẫu bài lần 1.
HD về nội dung đoạn viết: 
Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
+Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. HD làm BT:
Bài 2 a: Trang 41
-Điền vào chổ trống 
Bài 3: Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Về nhà HTL chữ cái vừa học.
2 HS lên bảng viết
- HS nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe.
-Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn  nhanh theo chú 
-6 câu.
-Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.
- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.
-HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .
- HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- HS đọc yêu cầu + làm vào vở
a. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng 
- Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .
- 9 HS lên điền + các em khác theo di. Nhận xét 
-HTL tại lớp 1 số HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia chia 6.
- Vận dung trong giải toán có lời văn có một phép chia 6.
- Biết xác định 1/6 của hình đơn giản.
II. Chuẩn bị: - 1 số phép tính.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng BT 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài học
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập ở lớp 
Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:
Tương tự các phép tính khác.
Bài 3: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt 
 6 bộ : 18 m vải 
 1 bộ :? mét vải 
 Nhận xét – ghi điểm.
 Bài 4: 
4. Củng cố – dặn dò:
-Trò chơi tiếp sức giải toán.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà giải bài 4 trang 25.
- 2HS lên bảng làm 
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
- HS nhắc lại 
- Giải miệng 
6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 
36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 
- HS nêu yêu cầu 
+ Giải vào vở .
 GIẢI :
 May mỗi bộ quần áo hết :
 18 : 6 = 3 ( mét ) 
 Đáp số : 3 mét vải 
- HS trả lời
-HS tham gia chơi tích cực.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V A (1 dòng); 
- Viết tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng: Chim khôn  dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng ở Vỡ Tập viết trên lớp.
II. Chuẩn bị: - ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm..
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS viết bài:
- GV nêu nội dung bài học: Củng cố cách viết hoa C
-GV HD HS viết chữ hoa
-GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
+Luyện viết từ ứng dụng:
Chu Văn An
-Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất nước.
+Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh hiểu câu tục ngữ.
-Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ.
HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
-HS lên bảng viết Cữu Long 
Ch, V, A, N .
-HS viết bảng con
- HS nhắc lại.
-HS đọc đúng câu ứng dụng.
-HS viết bảng con
- Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ.
-2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011
Chính tả: (Tập chép) MÙA THU CỦA EM (cả bài )
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả “Mùa thu của em”.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần Oan (BT 2)., BT 3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn bài vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Người lính dũng cảm. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học
b. Hướng dẫn HS tập chép bài:
- GV đọc bài thơ 
- Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? 
+ Tên bài viết ở vị trí nào? 
- Những chữ nào trong bài bài viết hoa.
- Luyện từ khó 
- GV cho HS chép.
- GV đọc 
- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.
Luyện tập 
Bài 2
- HS đọc yêu cầu 
- HD HS giải BT 
- Nhận xét – ghi điểm
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Trò chơi 
-Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai
- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . 
- 2 HS đọc lại 
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ .
- Viết giữa trang vỡ 
- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng. 
- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng: - HS chép bài ( nhìn bảng ) 
- HS dò bài + Sửa lỗi
HS đọc yêu cầu + giải vào vở 
a. Sóng vỗ oàm oạp 
b. Mèo ngoạm miếng thịt 	
c. Đứng nhai nhồm nhoàm 
- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo 
+ Lời giải đúng 
a. nắm - lắm – gạo nếp 
b. kèn - kẻng - chén 
TOÁN: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: 12 cái kẹo 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Luyện tập 
 Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn HS: Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- GV nêu bài toán: 
-Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? 
( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) 
 Hướng dẫn giải.
 Chị cho em số kẹo là: 
: 3 = 4 ( cái )
 Đ áp số : 4 cái kẹo
+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.
* Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt
Có : 40 mét vải xanh
Bán : 1/5 
Đã bán bao nhiêu mét vải?
4.Củng cố - dặn dò:
-Thu vở chấm điểm
-Nhận xét tiết học
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm 
- HS đọc lại 
- HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo 
-HS làm miệng sửa bài bảng lớp: 
a. ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4
b. ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Trả lời theo yêu cầu bài toán.
 Giải 
Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là:
: 5 = 8 ( mét )
 Đáp số : 8 mét
TẬP LÀM VĂN: TỔ CHỨC CUỘC HỌP 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định rõ được nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước SGK.
- HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
* KNS : Giao tiếp – Làm chủ bản thân
II. Chuẩn bị: 
- Trình tự 5 bước tổ chức 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài học.
Giới thiệu: Em sẽ tập tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ 
 a/ Giúp HS xác định yêu cầu. 
 b/ Từng tổ làm việc. 
 c/ Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- GV bình chọn tổ họp hay nhất. 
Ví dụ: 
+ Mục đích cuộc họp 
+ Tình hình
+ Nguyên nhân 
+ Cách giải quyết 
+ Kết luận: Phân công ( cả tổ trao đổi, thống nhất)
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành.
- HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp. Đây là năng lực cần có từ tuổi HS, càng cần khi các em trở thành người lớn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 -2 HS kể lại 
 - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình. 
-HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm. HS theo dõi 
- Tổ trưởng điều khiển cuộc họp, các thành viên phát biểu ý kiến 
- Thưa các bạn. Hôm nay tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11 .
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca, ta còn thiếu 2 tiết mục tập thể nữa.
- Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với lớp. 
- Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo: 1. múa “ Đôi bàn tay em “ 
2. Hoạt cảnh dựng theo bài tập đọc
 “ Người mẹ”.
- Ba bạn ( A, B, C ) chuẩn bị tiết mục “ Đôi bàn tay em”. Bắt đầu tập từ chiều mai vào các tiết sinh hoạt tập thể.
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 05(CKTKN).doc