Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (17)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (17)

Tập đọc - kể chuyện

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện

- Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

II. Chuẩn bị

- GV+HS: SGK

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (17)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. Chuẩn bị
- GV+HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học
1. KTBC: “Cuộc họp của chữ viết
2. Bài mới: * Tập đọc
a/ Giới thiệu bài và ghi tựa
b/ Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc : 
+Luyện đọc câu 
-Nhận xét sửa sai, ghi từ luyện đọc lên bảng .
+ Luyện đọc đoạn
-Hướng dẫn HS giải nghĩa từ 
+Luyện đọc nhóm 
+Gọi HSK/G đọc lại toàn bài 
c/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài TLV?
- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra?
- Vì sao khi mẹ bảo đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
- Vì sao Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
- Bài học giúp em hiểu điều gì?
 * Kể chuyện
- Nêu nhiệm vụ
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
- Gọi HS kể tranh 1
- Hướng dẫn HS kể lại một đoạn câu chuyện
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất
3. Củng cố - dặn dò
- Em có thích bạn nhỏ trong truyện không? Vì sao?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị “Nhớ lại buổi đầu đi học”
- HS theo dõi 
-Đọc nối tiếp từng câu
-Đọc từ khó CN, ĐT
-Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-1HS đọc chú giải
-Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
-1HSK/ G đọc
- HS nêu
- HS phát biểu
- HS trả lời 
- HS phát biểu
- Vài HSTL
- HS quan sát 4 tranh và đánh số
- HSK/G kể mẫu
- Từng cặp HS kể (TB, Y tự chọn một đoạn để kể)
- Học sinh thi kể
- HS phát biểu
 *RÚT KINH NGHIỆM
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên : SGK
 - Học sinh : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Tính
- Gọi HS nêu cách tìm một phần mấy của một số
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi lên bảng
- Nhận xét
Bài 2 : Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt
- Yêu cầu 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
- GV thu bài chấm điểm, nhận xét
Bài 4: 
- Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông
Bài 3: Tương tự bài 2
- GV cho HS làm bảng lớp
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại bài
- Chuẩn bị bài “Chia số có hai chữ số ..
- HS nêu
- HS nêu miệng kết quả
 (Hỗ trợ HSTB/Y)
- 2HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu miệng tóm tắt
- 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
 - HS ghi kết quả vào bảng con 
- HSK/G làm bài
 *RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 1: 13/ 9/ 10
Tiết 2: 20/ 9/ 10 Đạo đức (2 tiết )
 TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2 )
I. Mục tiêu 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy của mình.
- Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Chuẩn bị
- GV : SGK, Vở BT
- HS : Vở BT
III. Các hoạt động dạy - học
1. KTBC : Giữ lời hứa
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa
b/ Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
- Nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài giải sẵn cho bạn chép.
- Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
* Nhận xét, chốt ý
c/ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung sau:
+ Điền các từ : tiến bộ, bản thân, làm phiền, cố gắng, dựa dẫm vào chỗ trống trong những câu sau cho thích hợp :
* Nhận xét, chốt ý
d/ Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
- Nêu các tình huống SGK
- Yêu cầu vài HS nêu cách xử lí tình huống
* GV chốt ý
đ/ Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế
- Các em đã tự làm lấy việc của mình chưa? Em đã thực hiện việc đó như thế nào? Em cảm thấy thế nào sau khi làm xong việc?
+ Tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày có ích lợi gì ?
* Nhận xét, chốt ý
g/ Hoạt động 5 : Đóng vai
- Chia nhóm, giao việc cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống SGK
* Nhận xét, chốt ý
e/ Hoạt động 6 : Làm việc cá nhân
- Nêu các tình huống, yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ tay
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố , dặn dò 
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
* GV chốt lại bài -LHGD
- Dặn HS thực hiện như bài học 
- Chuẩn bị: “Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ .” 
- HS suy nghĩ xử lí tình huống
- Nhận xét cách xử lí của bạn
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày
- HS nêu cách xử lí 
- Vài HS tự liên hệ trước lớp (đủ các đối tượng)
- HSK/G nêu
- HS làm việc theo nhóm, đóng vai theo tình huống SGK
- HS bày tỏ thái độ đồng ý bằng cách giơ tay( Hổ trợ: HSTB/Y làm các tình huống)
- HS nêu
 *RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Chuẩn bị:
 - GV+HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Ghi bảng 96 : 3
- Gọi HS đặt tính và tính, nếu không thực hiện được, GV hướng dẫn cách đặt tính và tính (như SGK)
- Nhận xét, chốt lại cách tính
c/ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính
- Gọi 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính
- Nhận xét
Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tìm và của một số
- Cho HS làm bảng con
2b/ Cho HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt
-Yêu cầu 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
- GV thu bài chấm điểm, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS thi đua : 48 : 2
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
- 1 HSK/G đặt tính, lớp thực hiện vào nháp
 - 4 HS làm lần lượt, lớp làm nháp (Hỗ trợ HSTB/Y tính)
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm lần lượt bảng con 
- HSK/G làm bài
- 2HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu miệng tóm tắt
- 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
- 2HS thi đua
 *RÚT KINH NGHIỆM
Chính tả (Nghe-viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo / oeo (BT2).
- Làm đúng BT3a
II. Chuẩn bị
- GV: SGK
- HS: SGK, vở, nháp
III. Các hoạt động dạy-học
1. KTBC: Gọi 2 HS viết tiếng có vần oam
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài và ghi tựa
b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe-viết
- Đọc mẫu, nêu nội dung
- Tìm tên riêng trong bài chính tả?
- Tên riêng được viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm và viết nháp từ khó
c/ Hoạt động 2 : Viết chính tả
- Đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết
- Đọc chính tả
- Đọc dò bài và soát lỗi
- Thu chấm bài và nhận xét.
d/ Hoạt động 3 : Luyện tập
- Bài 2: eo/oeo
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét
Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi 3 HS lên bảng điền 
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Dặn HS viết lại bài nếu viết chưa đạt, làm BT3b
- Chuẩn bị “Nhớ lại buổi đầu đi học”
- 2 HS viết
- 2 HS đọc lại
- HS tìm và nêu
- HS trả lời
-Viết nháp từ khó
- Viết vào vở
- Dò bài và soát lỗi
- 3HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- 3HS lên bảng làm, lớp làm VBT
 *RÚT KINH NGHIỆM
Hát nhạc
Tự nhiên xã hội
 VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan BTNT.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan BTNT
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Sơ đồ cơ quan BTNT phóng to
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa
b/*Hoạt động 1: Nêu được ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan BTNT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp rồi trả lời: Tại sao chúng ta cần giữ VS cơ quan BTNT?
* Nhận xét, chốt ý đúng
c/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4,5 (SGK) và trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ VS bộ phận bên ngoài của cơ quan BTNT?
+Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
+ Yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót, có uống nước và nhịn đi tiểu hay
 không?
+ Nếu không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu sẽ gây ra tác hại gì ?
* Nhận xét chốt ý- LHGD
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
3/ Củng cố, dặn dò.
- GV chốt nội dung bài học
- Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
- HS nêu
- HS nêu
- HS tự liên hệ bản thân trả lời
- HSK/G nêu
- 2 HS đọc
 *RÚT KINH NGHIỆM
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I/ Mục tiêu:
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm và phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Còi, kẻ sân cho trò chơi, chướng ngại vậ ... ng), Đ, H (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có màimới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục HS trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu, từ ứng dụng
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học
1. KTBC: Gọi HS viết từ : Chu Văn An, 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài và ghi tựa
b/ Hoạt động 1 : Luyện viết chữ hoa
- Giới thiệu từ : Kim Đồng và yêu cầu HS tìm những chữ viết hoa có trong bài
- Cho HS quan sát chữ mẫu và hướng dẫn HS viết
 D, Đ
* Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu về : Kim Đồng
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng
- Giới thiệu nội dung câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS viết bảng con 
c/ Hoạt động 2 : Viết vào vở
- Hướng dẫn HS viết vào vở
- Nêu yêu cầu cho HS viết
- Quan sát hướng dẫn HSTB/Y cách viết
- Thu chấm bài, nhận xét
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò
- Gọi HS viết lại chữ D, Đ
- Chuẩn bị “E”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS viết
- HS tìm và nêu
- HS luyện viết bảng con
-1 HS đọc
- Luyện viết bảng con 
- Luyện viết bảng con : Dao
- HS viết vào vở tập viết
- HSK/G viết đúng và đủ các dòng.
- 2HS thi viết chữ đúng và đẹp
 *RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 1: 16 / 09 / 10 Thủ công (2 tiết )
Tiết 2: 23 / 09 / 10 GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
 VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công, tranh quy trình
- HS: Giấy màu, kéo,hồ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa
b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu mẫu và nêu câu hỏi:
+ Lá cờ hình gì? Màu gì? Ở giữa có gì?
+ Lá cờ thường treo vào dịp nào? Ở đâu?
- Gợi ý để HS nhận xét giữa tỉ lệ chiều dài, chiều rộng của lá cờ với kích thước ngôi sao
* GV chốt ý
c/ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Hướng dẫn các bước gấp như SGV
* Bước 1: Gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh
* Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh
* Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- Gọi 1-2 HS nhắc lại các thao tác gấp
- Cho HS thực hành gấp trên giấy nháp
d/ Hoạt động 3: HS thực hành gấp, cắt dán ngôi sao vàng năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Gọi 2 HS nhắc lại các bước gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- Treo tranh quy trình và gọi HS thực hành lại các bước gấp
- GV nhắc lại các bước gấp
- Yêu cầu HS thực hành gấp. Khuyến khích HS khéo tay cắt các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét đánh giá chung
3. Nhận xét , dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị học sinh 
- Chuẩn bị “ Gấp ,cắt dán bông hoa”
- Quan sát và nhận xét
- HS trả lời
- HS nêu
- HSK/G nêu nhận xét 
- HS theo dõi
- 1,2 HS thực hành trước lớp
- HS thực hành trên nháp
- 1,2 HS nêu
-1HSK/G thực hành
- HS thực hành gấp trên giấy th/công 
- Trưng bày sản phẩm theo tổ
- Nhận xét sản phẩm của bạn
 *RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
 - GV : SGK
 - HS : SGK, vở, 
III. Các hoạt động dạy - học 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Tính 
- Gọi 4 HS lên thực hiện phép chia, nêu cách chia 
 (Hỗ trợ HSTB/Y thực hiện chia)
- Gọi HS nhận xét về số dư và số chia
- GV nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm vào vở rồi sửa bài (cột 1,2 4)
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- Cho HS tự giải vào vở
- Thu bài chấm điểm, nhận xét
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Trong phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại bài
- Chuẩn bị bài “Bảng nhân 7”
- 4 HS thực hiện và nêu cách tính 
(đủ đối tượng)
- HS nêu nhận xét
 - HS làm bài cá nhân vào vở, sủa bài
 - HSK/G làm toàn bộ BT2
 - 2HS đọc, lớp đọc thầm
- 1HS làm bảng lớp, lớp giải vào vở
- HS nêu
- HS làm vào bảng con (khoanh B)
 *RÚT KINH NGHIỆM
Tập làm văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II. Chuẩn bị
- GV: SGK
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy-học
1. KTBC: Tập tổ chức cuộc họp.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài và ghi tựa
b/ Hoạt động 1 : Kể lại buổi đầu đi học
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT1
* Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể chân thật, cần nhớ rõ đó là buổi sáng hay buổi chiều, ai dẫn đến trường, lúc đầu bỡ ngỡ ra sao?
- Gọi 1 HS K-G kể
- Cho HS kể theo nhóm đôi
- Gọi đại diện vài nhóm kể
- Nhận xét – tuyên dương
c/ Hoạt động 2 : Viết thành đoạn văn
- Cho HS viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ) (Hỗ trợ HSTB/Y viết)
- Lưu ý HS cần viết giản dị, chân thật, ngắn, đầy đủ.
- Gọi HS đọc bài viết
- GV chấm điểm bài viết hay
- Nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dò
- GV chốt lại bài
- Chuẩn bị : Nghe-kể: không nỡ nhìn, tập tổ chức cuộc họp
-1 HS đọc
- HSK-G kể mẩu
- Từng cặp HS kể
- Học sinh thi kể
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đọc bài viết
( đủ các đối tượng)
 *RÚT KINH NGHIỆM
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI: “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ” 
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc.
- Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm và phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Còi, kẻ sân cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
1) Phần mở đầu.
- Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập.
- Cho HS khởi động.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh. GV
2) Phần cơ bản:
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,  
- GV nhắc lại cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số cho HS nhớ lại.
- Cho HS tập luyện. 
- Giáo viên quan sát sửa sai cho HS.
 GV
 * Học đi chuyển hướng phải, trái.
- GV phổ biến kết hợp với phân tích kỹ thuật động tác cho HS nắm.
- Cho HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV.
- GV quan sát sửa sai cho HS
 Cb xp	Đích 
* Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột ”
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, luật chơi cho HS nắm.
- Cho HS chơi trò chơi.
GV
- GV quan sát và nhắc nhở các em chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Thực hiện các đông tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Ra bài tập về nhà cho học sinh tập luyện
 *RÚT KINH NGHIỆM
Nha học đường
 Bài 2: LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI.
I/. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách lựa chọn bàn chải tốt, thích hợp.
- Giúp HS biết cách giữ gìn bàn chải của mình.
II/. Chuẩn bị:
- GV: 1 bàn chải
- HS: bàn chải.
III/. Các hoạt động dạy – học:
1/. Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao chúng ta phải chải răng sau khi ăn ?
- Nhận xét
2/. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa
b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Một bàn chải đạt yêu cầu là như thế nào?
- Thế nào gọi là một bàn chải thích hợp.
a) Sai khi ăn xong các em sẽ làm gì?
- Các em cần có gì để chải răng sạch?
b) Cho HS xem các bàn chải và hỏi: Trong số các bàn chải này, bàn chải nào là bàn chải tốt?
- Theo em tại sao bàn chải không tốt, bàn chải cũ phải thay?
- GV nhận xét, chốt ý chính:
 * Phải giử gìn bàn chải luôn sạch sẽ, khô ráo để tránh lây bệnh truyền nhiễm, tốt nhất nên thay bàn chải mới sau 2 ,3 tháng.
3/. Củng cố , dặn dò.
- GV chốt nội dung bài - LHGD
- Chuẩn bị bài: Thức ăn tốt và không tốt cho răng và nướu
- Nhận xét chung.
- HS nêu
- HS nêu
- HS trả lời
- HS phát biểu
- HS nêu
- HS quan sát, trả lời
- HS trả lời
- Vài HS nêu lại
 *RÚT KINH NGHIỆM
 Sinh hoạt lớp
 TUẦN 6
I. Mục tiêu
* Giúp HS :
-Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần 
-Nắm được phương hướng tuần tới .
II. Tiến hành sinh hoạt 
1.Tổng kết tuần 6
* Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo : T1, T2, T3 .
- Các tổ viên nhận xét, bổ sung.
- Các lớp phó báo cáo
- Lớp trưởng tổng kết
* GV nhận xét: 
 + Đạo đức
 + Học tập
+ Nói chuyện nhiều trong giờ học 
+ Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà
- Các mặt khác : 
+ VS cá nhân 
+ VS lớp 
+ Đồng phục khi học TD 
+Thực hiện các khoản thu 
2. Phương hướng tuần tới :
- Đi học đều nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp . 
- Duy trì việc thực hiện nội quy trường lớp
- Nhắc nhở học sinh kiểm tra ĐDHT trước khi đến lớp
- VS cá nhân sạch sẽ. 
- VS trường lớp tốt. 
- Mặc quần áo đồng phục.
- Tiếp tục truy bài đầu giờ đúng giờ 
- Tiếp tục nộp các khoản tiền theo quy định.
- Chuẩn bị bài và học tốt tuần 7
 *RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 6 CKTKNGDMT.doc