Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (3)

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

 BÀI TẬP LÀM VĂN

I/Mục tiêu:

Tập đọc:

- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ. Đọc đúng 1 số từ: khăn mùi soa, Liu-xi-a,Cô-li-a.

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . ( ( Trả lời được các CH trong SGK )

 -Học sinh thực hiện được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều mình đã nói.

Kể chuyện :

KC : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh

11/ĐỒ DÙNG:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ 2
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
 BÀI TẬP LÀM VĂN
I/Mục tiêu:
Tập đọc:
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ. Đọc đúng 1 số từ: khăn mùi soa, Liu-xi-a,Cô-li-a.
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . ( ( Trả lời được các CH trong SGK )
 -Học sinh thực hiện được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều mình đã nói.
Kể chuyện : 
KC : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh 
11/ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:(1-2p)
2/.Kiểm tra: (2-3p)
Đọc và TLCH bài:“Cuộc họp của chữ viết”. Nhận xét ghi điểm
Nhận xét chung.
 3/.Bài mới:(71-72p)
a.Gtb: Liên hệ thực tế lớp học về những việc làm giúp gia dình rồi ghi tựa lên bảng.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng , hồn nhiên.
Giọng người mẹ: Dịu dàng
-LĐ từ khó, lần 1.
- HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, lđ.
*Đoạn: Chia đoạn
- Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
Luyện đọc câu dài/ câu khó:
Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi 
Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này? (băn khoăn)
Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
- Thi đọc giữa các nhóm
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
?Nhân vật tôi trong truyện là ai?
?Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
?Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này?
GV chốt lại :... vì ở nhà mẹ Cô- li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng lại thấy con đang học lại thôi.
Đoạn 3:1 em đọc
? Đọc thầm và TLCH:Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra?
Đoạn 4: HS đọc thầm.
? Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
?Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ?
Giáo viên 
? Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
* Luyện đọc lại bài:
Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầuphần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Bài tập làm văn”
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của em)
Thực hành kể chuyện
Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
 4.Củng cố :(1-2p)
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
Em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này không? Vì sao?
 5. Dặn dò: :(1-2p)
Nhận xét chung tiết học. 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 
Học sinh nhắc tựa.
HSlắng nghe
Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
3 học sinh đọc 
5 học sinh luyện đọc( kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên )
Đọc nối tiếp theo nhóm
Hai nhóm thi đua: N1-3
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Cô- li-a
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét , bổ sung.
VD: Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô- li- a học. Vì Cô- li- a chẳng phải làm gì đỡ mẹ.
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết thêm
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc này và chưa bao giờ phải giặt quần áo.
Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói trong bài TLV.
Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt cho mình thi mình cần phải cố gắng làm cho bằng được.
Đoạn 3 và 4
Nhóm 1 – 4
Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét ,bổ sung, sửa sai .
1 học sinh 
3-4-2-1
Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật)
Học sinh kể theo y/c của giáo viên 
Lớp nhận xét – bổ sung
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện .
Xem trước bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” 
.
TOÁN: 
 LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II/ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (TT bài ), bài 4
III/ Các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra
Bài mới :
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. luyện tập thực hành: 
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài toán 
Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
a/ của 12 cm là 6 ; của 10 là 5 ;của 18 là 9
NX,TD.
Bài 2: Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì?
Vân tặng số bông hoa nghĩa là thế nào?
? Bài toán hỏi gì?
-HS làm vở.
Bài 4 : Đã tô màu 1/5 số ô vuông hình nào. HS nêu miệng.
 4.Củng cố. Hỏi tựa bài.
-Nêu nội dung vừa ôn.
 5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học 
Cb bài: Chia số có hai chữ số- làm VBT
3 học sinh lên bảng 
Học sinh nhận xét – bổ sung .
Học sinh nhắc tựa
- HS làm nhóm.
1 học sinh đọc đề 
a.Tìm của: 12 cm; 18 kg; 10l
b. Tìm của: 24 m; 30 giờ; 54 ngày
b/ củ 24m là 6 ; củ 30 giờ là 5	
HS đọc yêu cầu
Vân làm được 30 bông hoa.
Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình làm chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Bài giải 
 Vân đã tặng bạn số bông hoa là:
 30 : 5 = 6( bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa
 .
.
THỨ 3
TOÁN:
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SO.
I/Mục tiêu:
Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)(bt1)
Biết tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số (bt2)
Vận dụng để giải toán có lời văn(BT3)
II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ(bt1),tóm tắt(bt3)
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra
Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: Giáo viên nêu 
Hướng dẫn cách đặt tính chia:
 3
 9 32
 06
 6
 0
*Chúng ta bắt đầu chia từ trái sang sang phải.
-HS nêu miệng. NX.
Vậy 96 : 3 = 32.
c. Luyện tập:
Bài 1: Tinh:
-HS làm bảng con. 1số em lên bảng.
NXC.
Bài 2: (a)
Tìm 1/3 của: 69 kg, 36 m, 93l. 
-HS làm nhóm. NX, TD. 
Bài 3: 
1 học sinh đọc đề bài 
Nêu điều bài toán cho?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
- HS làm vở. Nx, td.
4.Củng cố :
- Thi đua làm tính nhanh, đúng.
5.Dặn dò.
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu 
-Thực hiện phép chia : 96 : 3
- 3 nhóm thi đua.
- HS làm vở. 1 em làm bảng phụ. 
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả “Bài tập làm văn”.Trình đúng hình thức văn xuôi. Viết đúng 1 số từ: Cô-li-a, giặt quần áo, ngạc nhiên
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).Làm đúng BT3 a.
GD hoạc sinh viất bài cẩn thận, ngồi đúng tư thế.
II/Chuẩn bị:
 _ Bảng phụ nhóm(bt2), bt3.
IIICác hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Bài tập làm văn”
b.Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
Giáo viên đọc mẫu lần 1
? Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ? 
? Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần áo?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
Hướng dẫn viết từ khó, 1 số em len bảng, HS viết bảng con.
b/ GV đọc, HS viết .
c/ Chấm, sửa bài.
Nx, ghi điểm.
c.Luyện tập :
Bài 2:
TÌm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần : eo/oeo
M: Ngỏeo, lẻo khẻo, ngóeo tay
Nx, td.
Bài 3:Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chổ chấm?
- HS nêu miệng.
 Nxc.
4.Củng cố 
 5.Dặn dò.
học sinh nhận xét , sửa sai .
Nhắc tựa
1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm 
Chưa bao giờ
Vì bạn đã nói trong bài TLV
- Hs viết bảng con.
Cùng thống kê lỗi.
- HS làm nhóm.
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mơ, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà ttin cuộc đời.
.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: 
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/Mục tiêu:
Biết nêu đươc được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ (câu hỏi) hđ 1,hđ 2.nội dung chính.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm Tra.
3.Bài mới :
a.Gtb.
b. Hướng dẫn tìm hiêủ bài
Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4 nhóm
? Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
? Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc bị nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?
Giáo viên : các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng.Nếu bị hỏng thì sẽ không tốt cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Liên hệ
Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận theo nhóm đôi 2 câu hỏi:
Đố bạn trong hình vẽ gì?
Theo bạn việc làm đó có có lợi gì đối với việ giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách : uống nhiều nước , không nhịn đi tiểu , vệ sinh cơ thể và quần áo hằng ngày.
4.Củng cố:
? Hỏi tưa? Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu em cần phải làm gì?
Nhận xét 
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung giờ học
Học sinh nhắc tựa
N1: Thảo luận tác dụng của thận (lọc máu)
N2: Bàng quang ( chưá nước tiểu)
N3: ống dẫn nước tiểu ( dẫn nước tiểu)
N4:ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài)
2 học sinh nhắc lại nội dung 
Học sinh quan sát và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên 
Xem bài mới “Cơ quan thần kinh”
.
ĐẠO ĐỨC 
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2)
I/Mục tiêu:
Kể được một số việcmà HS lớp 3 có thể tự làm lấy .
Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .
HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập,lao động sinh hoạt ở trường và ở nhà 
II/ĐỒ DÙNG:
Phiếu học tập.
\III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra:Tự làm lấy việc của mình
-Thế nào là tự làm lấy việc c ... bước gấp, các Hs khác nghe bổ sung.
 Mẫu là cờ đỏ sao vàng
-HS tiến hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-HS dán vào vở rồi mang lên trước lớp trưng bày( khoảng 10 em)
-HS nghe – Rút kinh nghiệm.
-Ghi vào sổ để chuẩn bị.
RÚT KINH NGHIỆM
THỨ 5
TOÁN: 
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I/Mục tiêu:
Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . Biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
Vận dụng để làm các BT 
Yêu thích môn học và vận dụng vào cuộc sống hằng ngày
II/Đồ dùng Bảng nhóm (BT2), các chấm tròn( vẽ ở bảng phụ)
III/Hoạt đọng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới :
aGTB.
b.Vào bài:
-Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư 
* Phép chia hết:
 -Giáo viên đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn , chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
? Còn thừa chấm tròn nào không? 
žVậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
-Viết: 8 : 2 = 4
-Đọc: Tám chia hai bằng bốn
* Phép chia có dư:
- Chia 9 que tính ra làm hai phần.
-Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy:
: 2 được 4 dư 1 , ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
-Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1)
-Nói: chín chia hai bằng bốn dư một.
-Hướng dẫn học sinh đặt tính.
 9 2
 8 4
 1
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại.
 c. Luyện tập :
Bài 1: tính:
- HS làm bảng con.
Bài 2: Điền đúng hoặc sai
- HS làm nhóm.
NX, TD.
Bài 3: Đã khoanh tròn ¼ hình nào?
4.Củng cố: 
-? Hỏi tựa.
5.Dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học 
về nhà chuẩn bị bài ‘ Luyện tập »
-3 học sinh lên bảng 
-Nhắc tựa
-1 học sinh trả lời:
-Mỗi nhóm có 4 chấm tròn.
-Không thừa.
-3 học sinh nhắc lại.
-Yêu cầu học sinh thực hiện trực quan , học sinh chia và nêu nhận xét : mỗi phần được 4 que tính và dư 1 que tính 
-9 chia 2 được 4 dư 1
- 3học sinh 
- 1 số em lên bảng.
-Hs nêu miệng.
- Hình a.
RÚT KINH NGHIỆM
LUYỆN TỪ& CÂU: 
 TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY.
I/Mục tiêu:
Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ.(BT1)
Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)
Yêu trường ,yêu lớp.
II/Chuẩn bị:
Phiếu , hoặc ghi giấy nội dung bài tập .
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới :
a.Gtb.
b/ bài mới:
Từ ngữ về trường học :
Bài tập 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên bảng (ô chữ)
-Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm 
-Giáo viên đọc từng nội dung gợi ý. 
-Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và phất cờ giành quyền trả lời
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm ( Nếu đúng thì ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến khi giáo viên tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu hỏi khác )
-Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng
-Hàng ngang:
1/Lên lớp
2/Diễu hành 
3/ Sách giáo khoa
4/ Thời khoá biểu 
5/Cha mẹ
6/ Ra chơi
7/Học giỏi
8/Lười học 
9/ Giảng bài 
10/ Cô giáo
-Giáo viên tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc , yêu cầu học sinh thực hiện nhanh vào VBT
? Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà trường?
Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy:
-Chép lại vào vở, sử dụng dấu phẩy ở chỗ thích hợp. .
- HS làm vở. 1 em làm bảng phụ.
Nx, ghi điểm.
 4.Củng cố: 
-Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học.
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Nhận xét chung tiết học.
-3- 4 học sinh 
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc y/c
-Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo yêu cầu. 
-Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ hiệu.
-1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi điểm.
-Thi đua ghi điểm giữa các nhóm
-3 học sinh 
a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c/ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội .
-2 học sinh 
RÚT KINH NGHIỆM
Tự Nhiên Xã Hội:
CƠ QUAN THẦN KINH
I/Mục tiêu:
Học sinh kể tên chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh
Nêu vai trò của não,tủy sống,các dây thần kinh và các giác quan.
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh
II/Đồ dùng:
Tranh H26,27 SGK
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
?Tại sao cần phải uống đủ nước ?
?Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3/.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Cơ quan thần kinh”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu:Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
-:Làm việc theo2 nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26,27 SGK và trả lời theo gợi ý :
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
+Trong các cơ quan đó,cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ,cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
-Gv treo hình cơ quan thần kinh và y/c 1 số HS lên trình bày . 
*Kết luận:Cơ quan thần kinh gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ ),tủy sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu : Nêu được vai trò của não, tủy sống ,các dây thần kinh và các giác quan.
-GV tổ chức trò chơi” Con thỏ “ 
-Kết thúc trò chơi ,Gv:Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
 **Thảo luận nhóm
Kết luận : Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể .Một số dây thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan .
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GDTT: 
5/.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-3 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
HS làm việc theo nhóm
+Chỉ và nói tên các bộ phận 
-HS chỉvị trí của bộ não,tủy sống trên cơ thể mình và cơ thể bạn
-HS trình ba
-HS tham gia trò chơi
-HS tự trả lời 
HS đọc mục Bạn cần biết trang 27 SGK và thảo luận :
-Não và tủy sống có vai trò gì?
-Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
-Điều gì sẽ sảy ra nếu não và tủy sống ,các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
Đại diện nhóm trình bày 
RÚT KINH NGHIỆM
THỨ 6
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Xác định được phếp chia hết và phép chia có dư .
Vận dụng phép chia hết trong giải g toán .
HS yêu thích môn học.
II/Đồ dùng: BT 2( Bãng phụ).
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
3/. Bài mới :
a. Gtb.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Tính
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
Lưu ý: Các phép chia đều có dư.
Bài 2 : cột 1,2,4
Tương tự bài 1:
-HS làm nhóm. Nx, td.
Bài 3: Đọc
-HS làm vở. 
Giải:
Số học sinh giỏi của lớp đó có là:
: 3 = 9 ( bạn)
 Đáp số: 9 bạ
4/. Củng cố: ? Hỏi tựa.
5/. Dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
- 1 số em lên bảng .
- HS làm nhóm.
-1 em làm bảng phụ.
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I/Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả : “ Nhớ lại buổi đầu đi học” Trình đúng hình thức văn xuôi. Viết đúng 1 số từ: bỡ ngỡ, quãng trời rộng, ngập ngừng..
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần , eo/oeo (BT1). Làm đúng BT3 a.
Có ý thức viết bài sạch sẽ, làm bài đúng .
II/Đồ dùng:
Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “Nhớ lại buổi đầu đi học” 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết
? Đoạn văn có mấy câu?
? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó:
- HS luyện viết từ khó ở bảng con
- Gv đọc, HS viết.
b/ Chấm, sửa bài.
c. Luyện tập:
Bài 2:
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
Bài 3: Đọc yêu cầu,
-Giao việc cho nhóm 
-D1 : Câu a 
-D2: Câu b 
-Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài , nêu bài làm .
4.Củng cố 
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Nhận xét chung giờ học
-Nhắc tựa
-3câu
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa.
-
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
Bài giải : Nhà nghèo, đường ngoằn ngòeo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo.
-1 HS nêu yêu cầu.
-Nhóm 1-3 : Câu a
-N 2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm , cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- Siêng năng - xa -xiết
- mướn -hưởng -nướng
RÚT KINH NGHIỆM
Tập Làm Văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I/Mục tiêu:
Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu tiên đi học.
Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ (khoảng 5 câu.)
Thích kể lại cho người thân nghe buổi đầu đi học của mình
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Kể lại buổi đầu tiên em đi học”
b. Hướng dẫn : 
 -Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào ? (Đó là buổi sáng hay buổi chiều - Buổi đó cách đây bao lâu - Em chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? - Ai đẫn em đến trừơng - Hôm đó trường học trông như thế nào? –Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao – Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào –Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?) Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung này ở bảng phụ.
 -Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn nghe( nhóm đôi).
-Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp.
* Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở , chú ý việc sử dụng dấu chấm câu .
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Học sinh đọc bài làm.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
5/. Dặn dò :
 -Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Về nhà tập viết và kể lại hay hơn.
-2 học sinh
-Nhắc tựa
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc. 
-3 - 5 học sinh
-Lớp nhận xét, sửa sai , bổ sung .
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm , buổi đầu đi học của 1 số người thân trong gia đình.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 LOP3CKTKN 20102011.doc