Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (34)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (34)

Tập đọc – Kể chuyện:

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu

* Tập đọc:

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.

* Kể chuyện :

 - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

*KNS:- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Ra quyết định.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (34)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013.
Tập đọc – Kể chuyện:
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
* Tập đọc:
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
* Kể chuyện :
	- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
	- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
*KNS:- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
5. Kể chuyện
- HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
C. Củng cố, dặn dò
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
- HS trao đổi nhóm, trả lời
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, ....
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
- HD QS lần lượt 4 tranh
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
 - Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: (Tương tự bài 2)
Bài 4: 
- Nêu câu hỏi như SGK
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS.
- Đọc đề - Làm vào vở
a)1/2 của 12cm, 18kg, 10l là: 6cm, 9kg, 5 l
b) 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5( Bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
Thể dục
Tiết 11 : Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
I- Mục tiêu :
	+ Ôn tập đội hình đội ngũ
	+ Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
II- Địa điểm và phương tiện: 
	+ Sân trường, dụng cụ cho bài học
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
T gian Đlượng
Phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu
+ Tập trung lớp, GV phổ biến nội dung, yêu cầu. 
+ Giậm chân tại chỗ
+ Chạy nhẹ nhàng 100 - 120m.
B. Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
+ Ôn lại động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
C. Phần kết thúc
+ Cúi người thả lỏng
+ Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
+ GV cùng HS hệ thống bài và nx.
+ Giao bài tập về nhà.
7’
22’
6’
Đội hình lớp:
€ € € € € €€
€ € € € € € € 
€€€ €€€€
+ GV cho HS tập đếm to theo nhịp.
+ HS chạy trên địa bàn tự nhiên.
+ GV cho HS tập 1 lần cả lớp, sau 
đó HS chia theo các tổ ôn lần lượt
các nội dung trên .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
 Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2013.
Toán:
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
A- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn KN tính cho Hs
- GD HS chăm học toán.
B Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài mới:
a) HD thực hiện phép chia:
- GV ghi phép chia96 : 3. Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. GV HD:
Bước 1: Đặt tính: 96 3 HD HS đặt tính vào vở nháp
Bước 2: Tính( GV HD tính lần lượt như SGK)
- Gọi vài HS nêu cách chia như phần bài học trong SGK.
b) Thực hành:
* Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV làm mẫu bài đầu.
- Chấm bài, nhận xét cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính chia.
* Bài 2:(a) 
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS đặt tính và thực hiện chia:
+ 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
+ Hạ ; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
- Tính
- HS làm vào giấy nháp, 3 em lên bảng
 48 4 84 2 66 6 36 3
 .... .... .... ....
- Nhận xét bài làm của bạn
- Quan sát và TLCH:
+ 1/3 của 69kg là 23kg của 36m là 12m của 93l là 31l
- HS đọc
- Mẹ hái được 36 quả, biếu bà 1/3 số cam
- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả ?
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12( quả)
 Đáp số: 12 quả cam.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Chính tả ( Nghe - viết )
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác doạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài
	- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo, phan biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/x, thanh hỏi/ thanh ngã )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng có vần oam
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ?
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, .....
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
- 3 em lên bảng viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Tự nhiên xã hội
Tiết 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I- Mục tiêu :
	+ Hs biết nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
	+ Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II- Đồ dùng dạy học :
	+ GV: hình vẽ sgk/ 24,25, cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
	+ HS: Vở BT Tự nhiên xã hội 
III- Các hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
	+ Nêu tên các bộ phận bài tiết nước tiểu? Chức năng của nó?
	+ NX, đánh giá.
	2. Các hoạt động: :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10’)
	+ Mục tiêu : mục tiêu 1
	+ Cách tiến hành
- Bước 1: GV cho từng cặp thảo luận theo câu hỏi: Tại sao ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2: Một vài cặp lên trình bày.
	+ Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ để tránh nhiễm trùng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (20’)
	+ Mục tiêu : mục tiêu 2.
	+ Cách tiến hành 
- Bước 1: làm việc theo cặp: Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5/25 SGK và nói xem các bạn đang làm gì? việc làm đó có ích lợi gì đối với việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp: Một vài HS nêu kết quả thảo luận , nhóm khác bổ sung ị liên hệ thực tế.
	+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? (Tắm rửa hàng ngày, lau khô người trước khi mặc quần áo thường ngày thay quần áo và đồ lót.)
	+ Tại sao hằng ngày phải uống đủ nước ( bù nước cho quá ttình mất nước do viêck thải nước tiểu hằng ngày, tránh bệnh sỏi thận...)
	+ Em kể những việc em làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Việc chưa làm?
	+ Kết luận : Phải bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, chúng ta cần thường xuyên tắm rửa, thay quần áo...
___________________________________________________________
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tập đọc(2t)
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
	- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ ...  4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- HS nhận xét
- HS đọc
- 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu HT
20 : 3 = 6 dư 2
28 : 4 = 6 dư 4
46 : 5 = 9 dư 4
- Ta cần thực hiện phép chia.
- Làm phiếu HT
- Điền Đ ở phần a; b; c
- Làm miệng
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a. Vì có 10 ô tô đã khoanh vào 5 ô tô.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Tự nhiên xã hội
Tiết 12: Cơ quan thần kinh
I- Mục tiêu :
	+ HS biết kể tên, chỉ trên sơ đồ, trên cơ thể vị trí của bộ phận của cơ quan thần kinh.
	+ HS nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II- Đồ dùng dạy học :
	+ GV: hình vẽ 6, 7/26 sgk : cơ quan thần kinh.
	+ HS : VBT TNXH 
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
	+ Nêu cách giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
	+ Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
2. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Quan sát (10’)
	+ Mục tiêu: mục tiêu 1
	+ Cách tiến hành 
- Bước 1: làm việc theo nhóm: Các nhóm điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh và hình 2/26,27/sgk theo câu hỏi gợi ý: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. Các nhóm khác chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên sơ đồ.
	+ Cơ quan nào bảo vệ bởi hộp sọ , cơ quan nào bảo vệ bởi cột sống ? ( não bảo vệ bởi hộp sọ , tủy sống được bảo vệ bởi cột sống. Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi cơ thể. Từ các cơ quan bên trong : tuần hoàn , hô hấp, bài tiết...; và các cơ quan bên ngoài như mắt , mũi, tai , lưỡi , da...của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não.)
- Bước 2: Làm việc cả lớp : 
- GV treo hình vẽ cơ quan thần kinh phóng to, một số HS lên chỉ sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. GV cho HS hiểu thêm.
	+ Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống 
( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
* Hoạt động 2: Thảo luận (15’)	
	+ Mục tiêu: mục tiêu 2
	+ Cách tiến hành 
- Bước 1: Chơi trò chơi: " Thỏ ăn cỏ, uống nước vào hang".
 Kết thúc trò chơi, GV hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
- Bước 2: Thảo luận nhóm: Các nhóm đọc mục “Bạn cần biết” kết hợp quan sát thực tế trả lời theo gợi ý: 
	+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
	+ Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan? 
	+ Điều gì xảy ra nếu não , tủy sống và các dây thần kinh , các cơ quan khác bị hỏng?...
- Bước 3: làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
	+ Kết luận : Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể ...
*Hoạt động 3: Củng cố (5’)	 
	 Nối tiếp kể tên các giác quan của cơ thể.
___________________________________________________________________
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Thể dục
Đi chuyển hướng phải, trái
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I- Mục tiêu :
	+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
	+ Học động tác di chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
II- Địa điểm và phương tiện:
	+ Sân trường, còi
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
T gian Đlượng
Phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu
+ Tập trung lớp, GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
+ Giậm chân tại chỗ
+ Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
B.Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
+ Di chuyển hướng phải, trái.
+ Trò chơi: Mèo đuổi chuột
C. Phần kết thúc
+ Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
+ Nx giờ học
+ Hệ thống bài, giao BT về nhà.
7’
22’
8 lần
6’
Đội hình lớp:
€ € € € € €
€ € € € € € 
€ € € € € €
+ Lần 1 gv điều khiển, lần 2-3-4 cán sự điều khiển.
Lần 5 chia tổ ra tập.
+ GV triển khai đội hình chơi sau đó cho Hs tham gia chơi.
 Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012.
Tập làm văn:
Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ).
KNS:
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giaoỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
Chính tả ( Nghe - viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
- Nghe - viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài chính tả Nhớ lại buổi đầu đi học.	
- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo (BT1). 
- Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,....
b. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- Lời giải : Siêng năng - xa - xiết
 Mướn - thưởng - nướng
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
L.Tiếng việt 
 ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. 
- Tìm từ có chứa âm cho sẵn.
- Điền dấu phẩy vào đoạn văn.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Luyện đọc:
- GV ghi nội dung bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học” lên bảng.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu nối tiếp.
- GV sửa sai cho học sinh trong quá trình đọc.
H: Bài này có mấy đoạn?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- GV chấm điểm.
II.Bài tập: 
- Tìm 5 từ chứa tiếng bắt đù bằng âm s 
- Tìm 5 từ chứa tiếng bắt đù bằng âm r
- GV hướng dẫn tìm từ.
2. Tổng kết:
- Tuyên dương những em đọc tốt.
- GV chốt lại nd bài học.
- HS đọc nối tiếp câu hết bài
- HS nêu.
- HS đọc đoạn nối tiếp nhau.(cho HS luyện đọc nhiều vòng)
- HS đọc theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- HS đọc cá nhân toàn bài
- HS làm bài vào vở.
- 2 em đọc kết của mình
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Toán:
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư ,
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán. 
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1
- Đọc yêu cầu BT
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2 (cột 1, 2, 4)
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
3/ Củng cố:
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Tính
- Làm bảng con
- Đều là phép chia có dư
+ Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- 2 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS chữa bài
 Bài giải
Lớp đó có số học sinhgiỏi là:
27 : 3 = 9( học sinh giỏi)
 Đáp số: 9 học sinhgiỏi
- số dư có thể là 0, 1, 2
- Không
- Là 2. Vậy khoanh vào chữ B
- Là số 3
- Là số 4
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Toán (TB): 
ÔN TậP
I. Mục tiêu
- Củng cố chia số có hai chữ số với số có một chữ số.	
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính
 19 : 2 = ( dư..) 39 : 4 = ( dư ..)
 23 : 5 = ( dư..) 39 : 4 = ( dư ..)
- GV cho HS làm bảng con
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Tìm x
 X : 3 = 2 (dư 1) X : 5 = 4 (dư 3)
 X = 2 x 3 + 1 X = 4 x 5 + 3
 X = 7 X = 23 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: BT4 (trang 32 SNC)
- Hướng dẫn HS khoanh chữ cái.
* Tổng kết:
- GV chấm bài và nhận xét.
- HS làm vào bảng con 
- HS nêu cách tính của mình.
- HS làm vào vở .
- 1 em lên bảng
- HS làm vào vở
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
..
Thứ 7 ngày 6 tháng 10 năm 2012.
Toán (2t): 
ÔN TậP
I. Mục tiêu
- Củng cố phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số 	
- Giải được bài toán có lời văn.	
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:Tính
 48 : 4 = 84 : 2 =
 39 : 3 = 26 : 2 =
- Hướng dẫn các em làm vào vở ô ly.
Bài 2: Tính
54 : 6 + 50 = 48 : 2 – 16 =
35 : 5 + 23 = 30 : 5 + 47 =
- Hướng dẫn các em làm vào vở ô ly.
Bài 3: (Bài 4a Tr.29 TNC)
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn các em làm vào vở ô ly.
* Tổng kết: - GV chấm bài và nhận xét.
- HS làm vào vở.
- 2 em lên bảng
- HS làm vào vở.
- 2 em lên bảng
- HS sơ đồ và trả lời câu hỏi của GV
- HS làm vào vở.
- 1 em lên bảng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 6.doc