Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (42)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (42)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

- HS làm thành thạo dạng toán: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

+ HS khá, giỏi làm thêm bài 3.

II.Chuẩn bị: GV: Tấm bìa có ô vuông (bài 4). HS: Vở, SGK, bảng, phấn.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
- HS làm thành thạo dạng toán: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
+ HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II.Chuẩn bị: GV: Tấm bìa có ô vuông (bài 4). HS: Vở, SGK, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. (Quang, Uyên)
 Viết số thích hợp vào chỗ trống:
 của 10 kg là  kg của 20 lít dầu là lít dầu.
GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
	HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. (18’)
Mục tiêu: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS làm bảng trắng, 6 HS còn chậm lên bảng.
Đ DDH: SGK, bảng, phấn.
- GV cùng HS nhận xét - sửa bài- yêu cầu nhắc lại cách tìm.GV chốt lại.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu tìm hiểu đề. GV tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS khá lên giải.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi: Ai tinh mắt ? 
Mục tiêu: Luyện kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một hình.
Bài 4: 
ĐDDH: Tấm bìa có ô vuông 
Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong 1 phút để chuẩn bị tham gia trò chơi.
- Treo bảng phụ - nêu luật chơi. 
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 2 HS chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS khá giải thích cách làm.
H. Mỗi hình có mấy ô vuông ? 
H. của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? 
H. Nêu cách tìm ? 
- GV nhận xét, chốt cách làm.
Bài 3: (HS K-G)
- Yêu cầu tìm hiểu đề. GV tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS K-G lên giải.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
- 2 HS đọc.
- HS làm bảng con - 6 HS lần lượt 
lên bảng.
- HS nhận xét, sửa bài –1 HS khá nhắc cách tìm.
- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề - 2 HS thực hiện trước lớp.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS khá lên làmbảng. 
- HS nhận xét, đổi chéo kiểm tra, sửa bài vào vở.
- 1 HS đọc đề.
- Quan sát hình vẽ.
- HS theo dõi – nắm cách chơi.
- Mỗi nhóm cử 2 đại diện tham gia.
- Đại diện các nhóm chơi - lớp theo dõi, cổ vũ.
- HS nhận xét.
- HS khá giải thích.
- Có 10 ô vuông.
- Là 2 ô vuông.
- Lấy 10 : 5 = 2.
- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề – 2 HS thực hiện trước lớp.
- HS tự giải vào vở, 1 HS K-G lên bảng. 
- HS nhận xét, đổi chéo kiểm tra, sửa bài vào vở.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS về nhà ôn luyện về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích, yêu cầu:
 A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. 
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành”.
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS thực hiện tốt những lời đã nói, đã viết.
* Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh. Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện. Bảng viết đoạn 4.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy –học:
1.Bài cũ: (5’) Cuộc họp của chữ viết. 
 H. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? (Mai)
 H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?(Hít)
 H. Nêu các bước tổ chức một cuộc họp ?(Phing)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc. (10’)
Mục tiêu: Giúp HS phát âm đúng; ngắt, nghỉ hợp lí.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc.
 Luyện đọc - giải nghĩa từ:
- Đọc câu. (GV kết hợp sửa phát âm)
- Đọc đoạn trước lớp. (Hướng dẫn đọc đoạn 4)
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.
H.Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện tên là gì ?
H. Côgiáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H. Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
* Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
H. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
H.Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
H. Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15’).
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 3 và 4. Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ. 
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3 và 4.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Kể chuyện (20’).
Mục tiêu: HS biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
ĐDDH:Tranh. Bảng phụ gợi ý kể chuyện.
- GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn”. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em (không phải bằng lời của nhân vật “tôi”.)
- Hướng dẫn kể chuyện: 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh số và sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh theo nhóm 2.
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Treo tranh phóng to – yêu cầu sắp xếp lại.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. 
- GV theo dõi – nhắc nhở: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Yêu cầu HS khá giỏi kể mẫu 2; 3 câu.
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe.
- Yêu cầu thi kể nối tiếp trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải.
- HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó.
-1 HS nêu cách đọc, đọc mẫu. 4 HS đọc 4 đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc – nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 1 và2 – lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cô-li-a.
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
-Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học
- HS lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-  cố nhớ, kể ra việc thỉnh thoảng mới làm và có việc chưa bao giờ làm như giặt áo lót, 
- HS lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- vì chưabao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
-Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
 Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng đươc điều mình muốn nói.
Cả lớp hát.
- HS nêu.
- HS thảo luận, viết trình tự 4 tranh.
- 1 HS lên sắp xếp; Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Các nhóm quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện một số nhóm trình bày - lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS kể.
- HS thực hiện.
- 3, 4 HS thi kể nối tiếp mỗi em một đoạn bất kì trước lớp – Lớp theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
H. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao?
 - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
 - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. (Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS có ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học. 
+ HS khá, giỏi làm hết bài 2.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các bước thực hiện. HS: Sách, vở, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng.
- Điền vào chỗ chấm:(Ngọc, Thư)
của 60 m là  m của 32 dm là  dm 
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: H.dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . (8’)
MT: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV nêu và ghi phép tính 96 : 3 = ?
H. Nhận xét số bị chia và số chia của phép tính ?
H: Em nào biết thực hiện phép chia trên? Kết quả là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn cách đặt tính, cách tính.
 96 3 
 9 32
 06
 6
 0
H: Muốn thực hiện phép chia, có mấy bước ? 
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành 
Mục Tiêu: Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện phép tính và giải toán. Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập, 4 HS còn chậm lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét – sửa sai.
Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập – nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải vào vở.
- Chấm – nhận xét – sửa bài.
- HS theo dõi.
- số có hai chữ số chia cho số có một chữ số.
- HS trả lời.
- HS ghi cách đặt tính ra bảng con.
 9 chia 3 được 3, viết 3.
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
 Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
- 2 bước: Đặt tính. 
 Tính: Tính từ chữ số hàng chục đến chữ số hàng đơn vị.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng – lớp làm phiếu.
- HS nhận xét -sửa bài.
- 2 HS thực hiện.
- Làm bài vào vở - 6 HS lần lượt lên bảng.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Đổi chéo vở – sửa bài.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu đề.
- HS tóm tắt và giải vào vở – 1 khá lên bảng. - Nhận xét – đổi chéo vở kiểm tra, sửa bài. 
3.Củng cố , dặn dò: (3’)
 - GV củng cố lại cách chia vừa học. Nhận xét tiết học.
 - Ôn lại bài đã học.
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:	
- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên mộ ... 
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- HS có ý thức làm bài cẩn thận và trình bày bài khoa học.
+ HS khá, giỏi làm hết bài 2.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phu chép bài 4. HS: Sách, vở, bảng,
III. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS đọc lên bảng.( Mai, Phing)
 - Đặt tính rồi tính: 
47 : 2 36 : 3
H. Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia (10’)
MT: Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
Bài 1: Yêu cầu đọc đề.
- Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS làm vào phiếu, 4 HS còn hạn chế làm bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét – sửa sai. Yêu
 cầu HS nêu cách tính và nhận xét về các phép chia đó(có dư); nhận xét về số dư (bé hơn số chia).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề – nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm phiếu, 4HS còn chậm làm bảng.
- Nhận xét – Sửa bài – Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép chia (Đặt tính – Tính); nhận xét về các phép chia(chia hết, chia có dư); số dư. 
Hoạt động 2: Luyện tập về giải toán (15’)
MT: HS giải chính xác bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Nhận biết được mối quan hệ giữa số dư và số chia (số dư luôn bé hơn số chia).
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- GV hỏi lại và tóm tắt đề.
H. Đây là dạng toán gì đã học?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS khá lên bảng.
- GV chấm bài, nhận xét , sửa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm vào SGK.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, nêu đáp án của mình và giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Đáp án: câu B ( Vì trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia. Số chia là 3 thì số dư chỉ có thể là 1 hoặc 2. Do đó số dư lớn nhất là 2) 
-1 HS đọc đề.
-Cả lớp làm vào phiếu - 4 HS lần lượt làm bảng lớp.
- Nhận xét – sửa bài – nêu theo yêu cầu (HS khá). 
- 2 HS đọc và nêu.
- HS làm vào phiếu – 4 em lên bảng.
- Nhận xét, nêu (HS khá) – sửa bài.
- 1 HS đọc.
- HS tìm hiểu đề.
- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Một HS khá lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở.
- HS tự sửa bài vào vở.
- 1 HS nêu.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS nhận xét, nêu đáp án và giải thích.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia và đặc điểm của số dư.
- Nhận xét tiết học. Dặn hoàn thiện bài; chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
 I.Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình. 
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
 - GDHS trân trọng những kỉ niệm của mình.
 * KNS cơ bản được GD trong bài:
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
 II.Chuẩn bị: GV: Bảng lớp chép 3 câu hỏi. HS: Vở.
 III. Hoạt động dạy – học:
 1.Bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS (Duyên, Minh) 
 H. Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý những gì ?
 H. Nêu trình tự một cuộc họp ? 
 GV nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Nói về buổi đầu em đi học. (12’)
 Mục tiêu: HS kể lại buổi đầu đi học của bản thân.
 PP: Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
Bài 1: GV nêu yêu cầu đề.
 - Treo bảng phụ ghi các gợi ý:
H. Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? 
H. Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
H. Buổi học đã kết thúc thế nào ?
H. Cảm xúc của em về buổi học đó ?
- Mời 1 HS khá kể.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Yêu cầu thi kể trước lớp.
Hoạt động 2: Viết về buổi đầu em đi học. (15’)
Mục tiêu: HS viết điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật điều vừa kể.
-Yêu cầu làm vở. 
- GV mời 3, 4 em đọc bài ( Nhận xét, bình chọn).
- GV chấm bài - nhận xét chung. 
Bài 1: Kể lại buổi đầu em đi học.
- HS theo dõi, đọc các gợi ý.
- HS kể. Lớp nhận xét – bổ sung.
- HS kể theo cặp.
- HS thi kể trước lớp. Lớp bình chọn.
Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu).
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài trước lớp – các bạn khác nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về kể lại câu chuyện; ghi nhớ buổi đầu tiên đi học 
.
*******************************
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CƠ QUAN THẦN KINH
 I.Mục tiêu.
 - Học sinh nắm được vị trí, vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - Chỉ được vị trí và kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
 -Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
 II.Chuẩn bị.
 - GV :Hình SGK phóng to.
 - HS : SGK, vở bài tập.
 III.Hoạt động dạy và học.
 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng.
 H. Nêu ích lợi củaviệc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? ( Phúc)
 H. Làm thế nào để tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?( Trường)
 2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Quan sát, tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
- GV chia nhóm, yêu cầu quan sát hình 1,2 thảo luận câu hỏi sau :
H. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
H. Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
-GV treo tranh, yêu cầu HS lên chỉ, nói rõ về cơ quan thần kinh.
*GV: Từ não, tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong( tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,), bên ngoài( da, mắt,) có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh .
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
ĐDDH : Kênh hình SGK.
PP : Thảo luận 
- GV cho chơi trò chơi: “ Con thỏ”. Nêu luật chơi và tổ chức cho lớp chơi .
H. Các em đã sự dụng giác quan nào để chơi?
-Thảo luận nhóm: Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển trong nhóm đọc mục “Bạn cần biết ”và liên hệ thực tế để trả lời:
H. Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
H. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
H. Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
-Làm việc cả lớp: Yêu cầu các nhóm trình bày.
Kết luận: +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể . 
+ Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan trong cơ thể về não hoặc tuỷ sống . Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
- HS thảo luận nhóm 2.
-HS chỉ và nói: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.
- não, tuỷ sống.
- HS lên chỉ.
- HS theo dõi – tham gia trò chơi.
-Tai, mắt 
- Thảo luận theo cặp – trả lời.
- Đại diện các nhóm mỗi nhóm trình bày một câu.( Nhận xét, bổ sung)
3/Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại bài học. Nhận xét tuyên dương nhóm, cá nhân học tốt.
*****************************
TẬP VIẾT
	ÔN CHỮ HOA: D , Đ 	
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng chữ viết hoa: D (1 dòng) Đ, viết tên riêng “Kim Đồng” (1 dịng) và câu ứng dụng: Dao có mài  mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
 - Học sinh có thói quen rèn chữ viết.
+ HS K-G viết đủ số dịng.
II.Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ D, Đ, “Kim Đồng” và câu tục ngữ. HS: Bảng con, phấn, VTV
1. Bài cũ: (5’) Gọi 2 em lên bảng viết chữ C, V ,L hoa. (Ý, Phi)
III. Hoạt động dạy –học:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.(8’)
Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ viết hoa: D, Đ, viết tên riêng, câu ứng dụng; HS viết đúng trên bảng con.
ĐDDH: mẫu chữ cái hoa D, Đ
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài.
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu. Yêu cầu HS đọc lại các chữ hoa.
- GV kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Lưu ý kĩ chữ D, Đ.
- Chữ hoa D: Từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 6 kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2 tạo nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1, tiếp tục viết nét cong phải từ dưới đi lên nhưng kết thúc bằng nét cong trái. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5 gần sát đường kẻ dọc 3 về phía trái.
- Chữ hoa Đ: Viết như chữ D có thêm nét ngang ở dòng kẻ ngang 3.
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV dán từ ứng dụng, yêu cầu HS đọc.
 Giảng từ : Kim Đồng.
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc.
- GV kết hợp giảng nội dung.
Giảng: Câu tục ngữ khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở. (17’)
Mục tiêu: Rèn HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định các chữ hoa, từ và câu ứng dụng. 
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ:
Viết chữ hoa D: 1 dòng – Viết các chữ hoa Đ, K: 1 dòng – Viết tên riêng Kim Đồng: 2 dòng – Viết câu tục ngữ : 5 lần – Chuyển phần viết chữ nghiêng sang buổi chiều.
- Nhắc nhở cách viết – trình bày bài, tư thế ngồi, cách đặt vở.
- Yêu cầu HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn. 
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài. (6’)
Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình và của bạn.
- GV chấm 1 số bài – nhận xét chung. Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
- 1 HS nêu: K, D, D.
- HS quan sát, 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con:
 K, D, Đ - 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Theo dõi. Một HS đọc từ. 
- Lắng nghe.
- HS tập viết tên riêng trên bảng con – một em viết đẹp lên viết bảng lớp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Một HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
Chữ Dao.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Dao. 
- 1 HS viết đẹp lên viết bảng lớp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm.
3.Củng cố , dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp.
- Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 moi nhat kns.doc