Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (18)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (18)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I - Mục tiêu.

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 vào giải toán

- Biết xác định của một hình đơn giản; Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4

* HSKG được thuộc lòng bảng ngược bảng chia 7

- Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.

II- Đồ dùng:- Hình vẽ các chú mèo - Sách giáo khoa trang 36.

III - Các hoạt động dạy và học.

1 - Kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc bảng chia 7?

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu.
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 vào giải toán
- Biết xác định của một hình đơn giản; Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4
* HSKG được thuộc lòng bảng ngược bảng chia 7
- Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.
II- Đồ dùng:- Hình vẽ các chú mèo - Sách giáo khoa trang 36.
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc bảng chia 7?
2 - Bài mới.
 Bài 1: Bài yêu cầu gì?
- Với bài tính nhẩm làm như thế nào?
- Yêu cầu nêu miệng kết quả bài toán.
 + Nhận xét từng cặp phép tính trong phần a?
 + Nhận xét về các các thành phần và kết quả của 3 phép tính trong mỗi cột phần b?
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh làm lần lượt vào bảng con.
 + Nêu cách thực hiện lần lượt từng phép tính?
 Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán - giải bài toán vào vở.
 Bài 4: C2 tìm một phần mấy của một số
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và khoanh vào số con mèo bằng bút chì.
 + Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
- Đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ và nêu nhanh kết quả.
- làm bài và nêu miệng bài toán.
- lấy tích chia cho thừa số này - kết quả là thừa số kia.
- HSK - G : Số chia giống nhau, số bị chia lớn hơn thì thương lớn hơn.
- Học sinh làm bảng.
- Đọc đề toán.
- Phân tích đề toán.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Tìm số con mèo trong mỗi hình vẽ.
- Học sinh làm bài - một học sinh
 lên bảng chữa bài.
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
3- Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học.
************************************************************************************
Tập đọc - kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I - Mục tiêu.	
A - Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. TL các CH: 1, 2, 3, 4
B - Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HSKG kể được từng đoạn câu chuyên theo lời một bạn nhỏ.
II- Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ. + Đọc thuộc lòng bài " Bận" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn.
 + Hướng dẫn luyện đọc câu dài.
 + Hướng dẫn giải nghĩa một số từ khó: u sầu, nghẹn ngào.
c - Tìm hiểu bài.
 + Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng ở đâu?
 + Trên đường về các bạn gặp chuyện gì?
 + Vì sao các bạn lại dừng cả lại?
+ Theo em vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
 + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
 + Vì sao khi trò chuyện với các bạn ông cụ thấy nhẹ lòng hơn?
- Câu hỏi 5 - HS thảo luận để trả lời câu hỏi này?
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ phát âm sai.
- HS luyện đọc từng đoạn.
- Đọc phần giải nghĩa từ và đặt câu với từ nghẹn ngào.
- Chơi bóng dưới lòng đường.
- Gặp một cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.
- Trông thấy cụ già có vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- HSKG : Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu, muốn giúp đỡ ông cụ.
- Vì bà lão bị ốm nặng, rất khó qua khỏi.
HSKG:+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
+ Ông cảm thấy ấm lòng vì tình cảm của các bạn nhỏ.
+ Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm tới ông.
- Thảo luận - báo cáo kết quả.
+ Những đứa trẻ tốt bụng.
+ Chia sẻ.
- Cần quan tâm, giúp đỡ nhau.
d- Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
	+ Luyện nhấn giọng ở một số từ trong đoạn.
	+ Luyện đọc theo vai.
	+ Tổ chức thi đọc nhóm theo vai: Người dẫn chuyện, ông cụ, bốn bạn nhỏ.
e- Kể chuyện.
- Nêu yêu cầu của bài?
 + Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, cần xưng hô như thế nào?
- Hướng dẫn kề từng đoạn.
 + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn theo lời của một bạn nhỏ.
- Hướng dẫn kể theo nhóm đôi.
- Tổ chức kể trước lớp: 
 + Kể cá nhân.
 + Kể theo vai.
- Đọc yêu cầu của bài.
- tôi, mình, em,...
- HS K - G kể nối tiếp bốn đoạn.
- HS kể truyện theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- HS kể lại câu chuyện trong lời một bạn nhỏ theo vai.
3- Củng cố - Dặn dò: + Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
**************************************************************************************
Tiếng việt+
Luyện tập
I- Mục tiêu.
	- Mở rộng vốn từ về trường học. Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.Từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh
	- Rèn kĩ năng dùng từ và cách sử dụng dấu phẩy hợp lí.
	- Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II- Đồ dùng. Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
III- Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Hoàn thành bài buổi sáng
Hoạt động 2: Bài luyện thêm
+ Chủ đề đang học tuần 6 ,7 là chủ đề gì?
Bài 1.a- Tìm từ chỉ người thường có ở trường học.
b- Tìm những từ chỉ các dụng cụ dạy và học trong trường.
c- Tìm những từ chỉ hoạt động thường có ở trường học.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nội dung của bài.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 1 số từ tìm được.
Bài 2. Điền dấu phảy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a- Khi đi học em cần mang đầy đủ sách vở đồ dùng học tập.
b- Giờ toán hôm nay bạn Tú bạn Lan .... đều được cô giáo cho điểm 10.
c- Trong đợt thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam chi đội 3A đạt danh hiệu chi đội suất xắc
 + Để ngăn cách những cụm từ cùng chức vụ ngữ pháp đứng cạnh nhau ta dùng dấu câu nào?
 + Khi đọc những câu văn có dấy phẩy cần đọc như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc lại 3 câu văn trong bài.
Bài 3: Ghi lại hình ảnh so sánh trong moõi câu sau:
a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông.
b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá.
Bài 4: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm đứt lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
3- Củng cố - Dặn dò: 	
+ Nhận xét giờ học.
- Tới trường.
- Đọc nội dung bài.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm nêu miệng những từ tìm được.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng.
- Chữa và nhận xét bài làm.
- Dấy phẩy.
- cần ngắt giọng bằng thời gian đọc một tiếng.
- HS đọc.
- HS đọc và nêu miệng
- Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán
Giảm đi một số lần
I - Mục tiêu.
- Biết thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan. Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị - BT cần làm: 1, 2, 3
- Tự tin, yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng: - Mô hình 8 con gà.
III - Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bảng chia 7.
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV nêu bài toán: SGK và đưa ra mô hình 8 con gà - Hỏi:
 + Hàng trên có mấy con gà?
 + Số gà hàng dưới so với số gà hàng trên như thế nào?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng dưới.
 + Vậy muốn giảm một số được nhiều lần ta làm như thế nào?
c- Luyện tập.
 Bài 1: Củng cố KT giảm một số đi nhiều lần và giảm một số đi nhiều đơn vị. HS làm miệng - nhận xét bài làm.
- Phân biệt giảm một số đi nhiều lần và giảm một số đi nhiều đơn vị?
 Bài 2: Củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
- Yêu cầu đọc bài phần a. Phân tích bài toán
- Nhận ra dạng toán và nêu cách làm
 Bài 3: Củng cố như bài 1, thực hành vẽ
 + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? 
+ Giảm một số đi một số đơn vị làm như thế nào?
3- Củng cố - Dặn dò:
	 HSKG: Lập một đề toán ở dạng giảm một số đi nhiều lần. Nêu cách giải.
- 6 con gà.
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.
- HS làm giấy nháp
- Lấy số đó chia cho số lần.
- HS làm miệng.
- Giảm nhiều lần ->Chia
- Giảm nhiều đ/v -> trừ
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thực hành vào vở.
- Lấy số đó chia cho số lần.
- Lấy số đó trừ đi một số đơn vị cần giảm.
*******************************************************************************
Chính tả (Nghe - viết)
Các em nhỏ và cụ già
I- Mục tiêu.
	- Nghe - viết đúng CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2 a/b .
	- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ. - Học sinh viết: nhoẻn cười, trống rỗng, chống chọi,...
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
 + Đoạn chính tả kể chuyện gì?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ dễ viết sai và hướng dẫn luyện viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
 * Đọc soát lỗi.
 * Chấm và nhận xét một số bài chấm.
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 2a.
- Học sinh đọc lại bài.
- Cuộc nói chuyện giữa cụ già và các bạn nhỏ.
- 3 câu. 
- Các chữ đầu câu.
- Học sinh tự tìm và luyện viết vào bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- chữa bài.
3- Củng cố - dặn dò: 
	+ Nhận xét giờ học.
********************************************************************************
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh thần kinh
I - Mục tiêu.
	- Nêu được một số việc cần làmđể giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh.
 - Biết tránh những việc làm có hai đối với thần kinh. 
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh.
II - Đồ dùng học tập: Các hình trong sách giáo khoa.
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ.- Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? Cho ví dụ.
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Hoạt động 1: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK:
 + Các nhân vật trong mỗi hình đang làm gì?.
 + Những việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
KL: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
c - Hoạt động 2: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
- HS diễn đạt vẻ mặt của người  ...  gì? - BT3
- BIết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định - BT4
II- Đồ dùng. Bảng phụ ghi nội dung của 2 nhóm trong bảng phân loại - bài tập 1.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ: 
	- Tìm 1 câu thơ, câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật - con người?
	- Tìm từ chỉ hoạt động, thái độ của người hoặc sự vật.
2- Bài mới.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài 1.
- Đọc các từ ngữ trong bài?
- Đọc nội dung 2 nhóm trong bảng phân loại? 
 + Cộng đồng là gì?
 + Vậy xếp cộng đồng vào nhóm nào?
- HS tự làm bài - nêu kết quả bài làm.
- Tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng để bổ sung vào bảng.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài 2?
- Hướng dẫn hs hiểu nghĩa của 1 số thành ngữ, tục ngữ trong bài - nêu ý kiến đúng - sai.
Bài 3: Hướng dẫn làm mẫu câu a. 
 + Câu văn thuộc mẫu câu nào?
 + Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi con gì?
 + ... đang sải cánh trên cao trả lời cho câu hỏi nào?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm các phần còn lại và nêu kết quả bài làm.
Bài 4: Yêu cầu chính của bài là gì?
+ Câu văn này thuộc kiểu câu nào?
 + Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào?
+ Muốn đặt câu hỏi đúng cần chú ý điều gì?
3- Củng cố - Dặn dò:
- Đánh giá việc nắm kiến thức của HS.
- HS nêu yêu cầu?
- Là người cùng sống trong một tập thể.
- Nhóm 1.
- HS làm bài.
- HS suy nghĩ - nêu mệng 
- Đọc yêu cầu.
- HS đưa ra ý kiến bằng cách: Tán thành - giơ tay.
- Không tán thành - không giơ tay.- 
- Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- đàn sếu.
- làm gì.
- HS làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu.
- Ai làm gì?
- Xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào? 
- HS làm bài
- HSKG ...
*******************************************************************************************************
tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh
I - Mục tiêu.
	- Nắm được vai trò cảu SK đối với sức khoẻ
 * Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
II - Đồ dùng học tập: - Bảng mẫu thời gian biểu.
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan thần kinh?
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Hoạt động 1: Giấc ngủ và vai trò của sức khoẻ đối với giấc ngủ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi: + Các thành viên trong nhóm đi ngủ và thức dạy lúc mấy giờ.
+ Theo em, 1 ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ Để ngủ ngon em thường làm gì?
Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh cũng nghỉ ngơi. Cần ngủ từ 7 - 8 giờ trong một ngày. Để ngủ ngon cần ngủ nơi thoáng mát, không nên mặc nhiều quần áo quá chật và phải mắc màn.
c - Hoạt động 2: Lập thời gian biểu hàng ngày.
- Hoạt động theo nhóm và thảo luận:
+ Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì?
+Hãy đưa ra 1 thời gian biểu mà em cho là hợp lý ?
+ Làm việc theo thời gian biểu hợp lí để làm gì?
- Tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy.
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân. phiếu học tập.
- Học sinh tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy.
	- Kết luận: Thời gian biểu giúp sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi hợp lí. Cần thực hiện đúng theo thời gian biểu đã lập. Học tập, nghỉ ngơi hợp lí giúp bảo vệ tốt cơ quan thần kinh.
3 - Củng cố - dặn dò:
	- Yêu cầu học sinh đọc mục "Bạn cần biết".
	- Nhận xét giờ học
***********************************************************************************
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập 
I- Mục tiêu.
	- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính, nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
	- BT cần làm: 1, 2 cột 1, 2; 3
 * HSKG làm hết bài 2 và bài 4
	- Tự tin, hừng thú trong học tập.
II- Đồ dùng:- Mô hình đồng hồ.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.- Tự nghĩ 1 phép chia có số chia chưa biết. Tìm số chia?
2- Bài mới.
Bài 1. Củng cố tên gọi thành phần, kết quả của mỗi phép tính?
+ Nêu tên thành phần, kết quả của mỗi phép tính?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Bài toán củng cố lại kiến thức gì? Nêu cách tìm các thành phần đó?
Bài 2. Củng cố nhân chia số có 2 cs cho số có 1 c/s
- Yêu cầu học sinh làm lần lượt từng phép tính.
- Nêu cách thực hiện, cách đặt tính từng phép tính?
Bài 3. Củng cố tìm một phần mấy của một số
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Nêu dạng toán
- Làm bài vào vở.
Bài 4 - HSKG
- Yêu cầu học sinh quan sát và làm bài miệng. 
+1 giờ 25 phút còn gọi là mấy giờ?
3- Củng cố - Dặn dò:
 - Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Học sinh làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia.
- HSKG làm hết bài 2
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tương ứng với 2 dãy.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Phân tích đề toán.
- Tìm một phần mấy của 1 số
- HSKG làm bài 
- Học sinh nêu miệng.
- 13 giờ 25 phút.
****************************************************************************
Chính tả(Nhớ viết)
Tiếng ru
I- Mục tiêu.
	- Nhớ và viết đúng bài "Tiếng ru". Trình bày dúng dòng thơ và khổ thơ lục bát
 - Làm đúng BT 2 a/b - Phân biệt r/gi/d, uôn/uông.
	- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ bài viết.
	- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập Tiếng Việt.
III- Các hoạt động dạy và học
1- Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết: giặt giũ, rét run, da dẻ, ...
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc bài chính tả.
 + Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 + Cách trình bày ra sao?
 + Các dấu ở các dòng thơ như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh tìm và luyện viết từ, tiếng dễ viết sai.
- Yêu cầu học sinh nhớ - viết vào vở.
- Giáo viên chấm - chữa bài.
c- Hướng dẫn làm bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 2a.
3- Củng cố - Dặn dò.
 - Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh đọc bài.
- lục bát.
- Dòng 6 chữ cách lề 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô li.
- Dòng 2 dấu chấm phẩy; dòng 7 dấu gạch nối;...
- Học sinh tìm và luyện viết vào bảng con.
- Học sinh nhớ lại - viết vở.
- Học sinh làm vào vở BT TV.
************************************************************************************************
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I- Mục tiêu.
	- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý bài tập 1..
	- Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu
	- Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II - Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ: 
	- Kể lại câu chuyện "Không nỡ nhìn"
	- Nhận xét.
2- Bài mới:
a- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại đặc điểm của người hàng xóm mình định kể.
 + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
 + Làm nghề gì? Hình dáng, tính tình ra sao?
 + Tình cảm của gia đình em đối với người đó như thế nào?
 + Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
- Gọi 1 học sinh khá kể mẫu.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi về người hàng xóm.
- Gọi 1 số học sinh kể trước lớp.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh tự làm bài, gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Học sinh theo dõi.
- Suy nghĩ về người hàng xóm.
- Học sinh kể mẫu.
- Theo dõi, nhận xét.
- Học sinh kể theo nhóm (một bạn kể, một bạn nghe và nhận xét)
- 5 đến 6 học sinh kể, cả lớp theo dõi - nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài vào vở - đọc bài viết.
3- Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
****************************************************************************************
Tiếng Việt+
Luyện tập
I- Mục tiêu.
	- HS hoàn thành bài buổi sáng. Kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
	- Rèn kĩ năng nói và viết về người hàng xóm mà em yêu quý. Diễn đạt rõ ràng chân thật.
	- Mạnh dạn, tự tin trước tập thể. Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn học sinh kể về người hàng xóm.
Hoạt động 1: Hoàn thành bài buổi sáng
- Để kể được một người hàng xóm em cần kể những ý nào?
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi. (1 học sinh kể - 1 học sinh nghe và nhận xét sau đó đổi vai cho nhau).
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể trước lớp.
- Yêu cầu học sinh viết những điều vừa kể về người hàng xóm mà em yêu quý vào vở.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Hoàn thành bài viết của mình
- Trình bày bài viết.
- Nhận xét và bình bài viết hay nhất
- Người hàng xóm tên là gì? Bao nhiêu tuổi.
- Người đó ở đâu, làm nghề gì? Tại sao biết?
- Tính tình người đó ra sao?
- Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
- Học sinh kể theo nhóm đôi.
- Học sinh kể trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc bài viết.
4- Củng cố - Dặn dò: 
	- Nhận xét bài viết.
***********************************************************************************************
Toán+
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố tìm thành phần chưa chưa biét của phép chia.
- Rèn kĩ năng tìm phành phần chưa biết thành thạo chính xác.
- Hứng thú tự tin khi học toán.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Hoàn thành bài buổi sáng
Hoạt động 2: Bài luyện thêm
Bài 1: Tìm x:
36 : x = 6 63 : x = 14 : 2
27 : x = 3 32 : x = 16 : 4
Bài 2: 
a. Tìm số chia biết số bị chia là 77, thương là 7
b. Tìm số bị chia biết số chia là 7 , thương là 13.
Bài 3.Ngày 29 của một tháng nào đó là ngày chủ nhật. Hỏi tháng đó có mấy ngày chủ nhật?
Bài 4*: Hoà làm một phép chia có số bị chia là 38, số dư là 3, thương là 5. Đố bạn tìm được số chia của phép chia Hoà làm?
Hoạt động 4: Củng cố 
- Nêu cách tìm số chia?
- Lập một phép chia chưa biết số chia rồi tìm số chia đó?
- HS tự hoàn thành bài
- Dành cho HS đã hoàn thành bài
+ Củng cố tìm số chia chưa biết.
- HS làm bảng con
- Nêu cách thực hiện: SC = SBC : thương
+ Củng cố tìm thành phần chưa biết ở mức độ cao hơn, HS phải lập đựpc phép tính theo điều kiện đã cho rồi tìm thành phần chưa biết chưa biết của phép chia.
- HS làm giấy nháp.
- Nêu cách làm.
- Trình bày trước lớp.
- Củng cố về số đo thời gian.
- Gợi ý: Tính ngược theo tuần: 29 - 7 = 22
... Ta có các ngày chủ nhật: 29, 22, 25, 8, 1.
HSG - Lập phép chia rồi tìm số chia bằng cách:
SC = (SBC - SDư) : thương
*********************************************************************************************	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 8 lop 3 CKT V.doc