Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (28)

Môn:Tập đọc - Kể chuyện:

Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ CT 22 + 23

I/. Mục tiêu:

 - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )

 II/. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai tiết 1,2, ngày 18 tháng 10 năm 2010
Môn:Tập đọc - Kể chuyện:
Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ CT 22 + 23
I/. Mục tiêu: 
	- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
 	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
 II/. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 III/./ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 3..Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu : (1’)
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ (15’) 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (7’)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên. 
d) Luyện đọc lại : (6’)
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Kể chuyện (30’)
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
đ) Củng cố dặn dò : (1’)
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ 
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn vì có người cùng trò chuyện,/
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ: Những đứa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải yêu thương nhau sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài. 
Môn: Toán: CT 36
 Bài: LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu : 
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia7 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II/. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, VBT
III/. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định lớp: (1’)
2 .Bài cũ : (5’)
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3 .Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (1’)
b) Luyện tập: (30’)
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
Cách 1:a/ Hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo như vậy 1/7 số con mèo trong mỗi cột tức là 3 con mèo.
Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được 1/7 con vật: VD:phần b) Có 14 con mèo 1/7 số con mèo là 14 : 7 = 2( con)
 1/7 con mèo là: 
 21 : 7 = 3 (con mèo) 
 ĐS: 3 con mèo.
 3) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
...................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
.................................................
- Một em đọc bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Môn :Đạo đức :PPCT 8
Bài: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2)
I/. Mục tiêu : 
. – Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
 _ Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
 - Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 II/. Đồ dùng dạy học:
 - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
III/. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ: (5’) - Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
3.Bài mới: 
*/ Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (6’) Xử lí tình huống ( BT 4)
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: sách giáo viên. 
*Hoạt động 2: (6’) Bày tỏ ý kiến ( BT 5)
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) .
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
ªHoạt động 3(6’) Giới thiệu tranh (BT6 )
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*Kết luận : Đây là những món quà rất quý.Vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà,... mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được mona quà này.
ªHoạt động 4 (6’) Múa hát, kể chuyện, đọc thơ.
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục 
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. 
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- 2 h/s lên bảng 
- Cả lớp lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau 
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học .
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ ba tiết 1, ngày 19 th ... 7 = 70 
 x = 5 x 4 x = 70 : 7 
 x = 20 x = 10
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài 
- Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: 
a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7
b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
 Thủ công:
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA CT:8
 I/ Mục tiêu : 
- HS thực hành: cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa.
- Cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. 
 II/ Đồ dùng dạy học: Như tiết 1 
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: (1’)
 b) Khai thác: (6’)
* Hoạt động 3 (15’): Học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh. 
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Treo tranh quy trình gấp cắt các loại bông hoa để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước gấp cắt.
- Tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh theo nhóm.
- Giáo viên đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa của nhóm nào cắt các cánh đều , đẹp hơn. 
- Chấm một số sản phẩm của học sinh .
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương học sinh . 
 4) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Về nhà tập gáp, cắt bông hoa cho thành thạo.
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- 3 học sinh nhắc lại các thao tác về gấp cắt bông hoa 4 , 8 và 5 cánh 
- Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 , 8 cánh để áp dụng vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán thành những bông hoa hoàn chỉnh .
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 và 8 cánh.
- Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp nhất. 
- Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất.
 - HS làm VS lớp học.
Tự nhiên - xã hội:
VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) CT: 16
I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết : 
 - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe .
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa.
 III/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1’)
 b) Khai thác: (6’)
 *Hoạt động 1: (10’) Thảo luận 
 Bước 1: - Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?
+ Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt?
+ Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.
- Giáo viên kết luận: SGK .Khi nủ các cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi ngày cần ngủ từ 7 – 8 giờ.
* Hoạt động 2(10’): Thực hành lập thời gian biểu CN. 
Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB.
- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền.
- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. 
Bước 2: Làm việc cá nhân .
- Cho HS điền TGB ở VBT.
- GV theo dõi uốn nắn.
 Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba
Bước 4: Làm việc cả lớp :
- Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp 
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì?
- GV kết luận: sách giáo viên. Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả học tập, công việc.
 4) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
Dặn về học và xem trước bài mới.
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Lớp theo dõi bạn, nhận xét. 
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. 
+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).
- Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , rát mắt , uể oải.
 - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh 
- Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em lên điền thử trên bảng. 
- Học sinh tự điền,hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT.
- Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.
- Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. 
+ ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học.
+ ... vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- 2 học sinh nêu nội dung bài học.
Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình.
 Tập làm văn: 
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT1)
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu), ( BT2).
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập.. 
III/ Các hoạt động dạy - học::	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
" Người hàng xóm"
- GV nhận xét, ghi điểm
 3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : (1’)
b) Hướng dẫn làm bài tập : (25’)
*Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập
 - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
4) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Toán
LUYỆN TẬP
 	I/ Mục tiêu : 
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 - Biết làm tính nhân, chia số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
 - HS làm được các bài tập 1 (2 cột 1, 2), BT 3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp: (1’)
 2.Bài cũ : (5’)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
 3 .Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: (1’) 
 b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: (25’)
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở .
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 ( Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1số em nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
4) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Rút kinh nghiệm ......................................
.....................................................................
....................................................................
..................................................................
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 6 x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 – 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 ..............
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a/ 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b/ 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 Số lít dầu còn lại trong thùng là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Một học sinh nêu đề bài .
- Lớp quan sát và tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 (Đồng hồ B là đúng)
- HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 8(6).doc