Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (39)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (39)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
...................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
.................................................
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
- Xác định giá trị ( nhận biết những điều tốt đẹp mà bọn trẻ quan tâm đến ông cụ )
- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
III.Các PP/ KT dạy học được sử dụng:
 	Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . 
IV. Phương tiện dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Ảnh chụp một đàn sếu. 
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 B. Bài mới: 
1. Khám phá
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
2. Kết nối.
a) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
3. Thực hành.
c) Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
d) Liên hệ
 Hãy kể những việc em đã giúp đỡ mọi người? 
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
4. Vận dụng: 
- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
Đặt câu hỏi. Trình bày ý kiến cá nhân .
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm 
- Các nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
-HS nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
Trình bày ý kiến cá nhân .
- HS nêu.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
TOÁN
GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài:
- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà? (HS yếu)
+ Hàng dưới có mấy con gà? (HS TB)
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? (HS khá)
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên: 6 con gà 
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại (HS giỏi)
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: 
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo mẫu.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
b/ Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC
TIẾNG RU
I. Yêu cầu cần đạt:
Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trác ...  viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. 
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ 1 lần .
d) Chấm, chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
 G C Kh
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
 Goâ Cöng 
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
Khön ngoan àöëi  ngûúâi ngoaâi 
Gaâ cuâng möåt meå  àaá nhau 
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”. 
TOÁN
TÌM SỐ CHIA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài:
* Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.
- GV ghi bảng:
 6 : 2 = 3
 Số BC Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 
+ Bài này ta phải tìm gì ? 
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? 
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
* Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, giỏi).
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài..
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
+ HS1 : làm bài tập 1b 
+ HS 2: làm bài tập 3 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh theo dõ hướng dẫn 
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
 6 : 2 = 3 
+ 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.
+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương
- 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 30 : x = 5
 x = 30 : 5 
 x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7
 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
 12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7
 27 : x = 3 36 : x = 4 
 x = 27 : 3 x = 36 : 4 
 x = 9 x = 9 
 x : 5 = 4 X x 7 = 70 
 x = 5 x 4 x = 70 : 7 
 x = 20 x = 10
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
 TIẾNG RU 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 học sinh lên bảng.
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB)
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi)
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: - Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát - dọc. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT (HS khá_
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
.3) Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 - 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 .........
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a) 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b) 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng :
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ) 
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 ) 
II. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Giao tiếp. 
- Tìm kiếm, xử lí thông tin
III.Các PP/ KT dạy học được sử dụng:
- Thào luận, chia sẻ. 
- Hoàn tất một nhiệm vụ: 
IV. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập
V. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
" Người hàng xóm"
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Khám phá.
Hãy kể tên những người xung quanh em mà em biết.
Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Kết nối.
Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
3. Thực hành.
* Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập
 - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
4. Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
Trình bày ý kiến cá nhân .
- Hs kể
- HS lắng nghe
Thào luận, chia sẻ.Trình bày ý kiến cá nhân . 
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoàn tất một nhiệm vụ.Trình bày ý kiến cá nhân .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(55).doc