Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (57)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (57)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

 I. MỤC TIÊU:

 A. TẬP ĐỌC

 Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật; biết đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.

 Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện muốn nói: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

 B. KỂ CHUYỆN:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ).

*GD KNS: xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông.

 Biết yêu thương, chia sẻ với mọi người xung quanh sau bài học.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK.

 - HS : SGK

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (57)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ ANH CHỊ EM (Tiết 2)
Xem bài đã soạn Tuần 7
Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
 I. MỤC TIÊU:
 A. TẬP ĐỌC 
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật; biết đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
 Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện muốn nói: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
 B. KỂ CHUYỆN: 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ). 
*GD KNS: xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. 
 Biết yêu thương, chia sẻ với mọi người xung quanh sau bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
TẬP ĐỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV mời 2 Hs đọc bài thơ “ Bận” và hỏi.
+ Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì?
+ Bé bận những việc gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Khám phá:
- Cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời: Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc một truyện về các bạn nhỏ với, một cụ già qua đường. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào, sự quam tâm của các bạn có tác dụng ra sao đối với cụ già đang buồn khổ, lo âu. 
3.2 Kết nối:
a. Luyện đọc: 
* GV đọc toàn bài. 
+Bài này có mấy đoạn ?
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Mỗi em đọc một câu (chú ý từ khó), GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng...
- Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào.
- Luyện đọc theo đoạn.
- Đọc đoạn theo nhóm.
+GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
- Thi đọc theo nhóm.
 b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
 + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
 + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
 + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
 + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn?
- GV chốt: Bà cụ ốm nặng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn. Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.
+ Em chọn tên khác cho truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 * Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm giúp đỡ và thông cảm với nhau là rất cần thiết.Câu chuyện muốn nói với các em: Con người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
3.3 Thực hành:
c. Luyện đọc lại: 
- Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
- 1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ).
- GV và cả lớp bình chọn HS và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN 
1.GV nêu nhiệm vụ: 
2.Hướng dẫn kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Mỗi HS cần kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ). 
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung, cách diễn đạt; cách thể hiện.
3.4 Vận dụng:
- GDTT cho HS: Biết yêu thương, chia sẽ với nhau trong cuộc sống để cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện. 
- 2 HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc.
+5đoạn.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài.
- HS đọc các đoạn trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào SGK để trả lời. Đặt câu : VD:
 + Hôm nay, bạn Na có gì buồn mà vẻ mặt u sầu.
 + Em bé nói trong tiếng nức nở nghẹn ngào.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Từng nhóm HS đọc bài.
- HS đọc thầm và trả lời: 
 + Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu.
 + Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một ông cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
 + Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
 + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- HS nối tiếp trả lời. Ví dụ :
 + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
 + Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện.
 + Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.
 + Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ quan tâm đến ông.
 + Ông cảm thấy lòng ấm lại vì các bạn nhỏ
 + HS tự trả lời (chia sẻ,.)
 + Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau.
+ Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
+ Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
- Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ). 
- HS kể chuyện, HS khác nhận xét theo các tiêu chí sau :
 + Về nội dung: kể có đủ ý, đúng trình tự không?
 + Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao)?
 + Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ).
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Lắng nghe và ghi nhận.
Môn : TOÁN PPCT : Tiết 36
 Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. 
 - Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Bảng phụ .
HS : Bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập. 
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Luyện tập:
 Bài 1: Nhẩm miệng
-Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả, GV nhận xét.
- Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
Bài 2: (cột 1,2,3) Vở (HS khá – giỏi)
- GV yêu cầu HS làm vào vở, chấm điểm một số vở, nhận xét.
 Bài 3: Vở
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em lên bảng phụ giải
 Bài 4: Bảng lớp
- Yêu cầu HS làm bài, nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài “Giảm đi một số lần”.
- 4 HS làm bài tập.
- 5 HS đọc bảng chia 7 
- HS nhận xét.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- 3 HS nhắc lại 
- HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra kết quả 
- 2 HS đọc đề toán.
+Chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm 7 HS 
+Có bao nhiêu nhóm? 
-1 HS lên bảng phụ giải. Cả lớp làm vào vở.
- 1HS làm bảng lớp. 
- HS nhận xét.
- HS nghe.
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết) PPCT : Tiết 15
 Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
 I. MỤC TIÊU:
Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
Làm đúng bài tập (2) a/b.
Yêu thích môn học chính tả, có thói quen viết đúng chính tả. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Bảng phụ viết sẵn BT 2
HS : SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ khó: nhoẻn cười, nghẹn ngào, kiên trung, kiêng nể.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
3.2 Hướng dẫn HS viết chính tả: 
a) Hướng dẫn chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
 + Đoạn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài: 
 + Đoạn văn gồm có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Hướng dẫn HS viết bảng con từ khó.
- GV nhận xét sửa sai ở bảng con. 
b) GV đọc cho HS chép bài vào vở: 
- GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi cầm bút.
c) Chấm chữa bài :
- Chấm 10 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung bài viết, chữ viết, cách trình bày.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: 
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV viết sẵn đề vào bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét - chữa bài.
- Chấm điểm cho HS.
 4. Củng cố: 
- GV nhắc nhở HS các từ ngữ HS thường hay mắc lỗi.
5. Dặn dò:	
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng.
- Chuẩn bị bài: “Tiếng ru”.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. 
- HS nhận xét.
- Cả lớp theo dõi Sgk. HS trả lời :
+Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Vì các bạn đã làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
+7 câu.
+Các chữ đầu câu.
+Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
- Lớp chép bài vào vở. 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
- 2 HS lên bảng viết, lớp làm vở nháp.
- Cả lớp viết vào vở bài tập theo đáp án đúng:
Câu a): giặt, rát, dọc
 Câu b): buồn, buồng, chuông.
- HS nghe, ghi nhớ.
	 Môn : TOÁN P PPPCT : Tiết 37
PP r firBài : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
GV : Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bông hoa, hình vuông thay thế hình con gà.
Bảng phụ ghi sẵn BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét - Ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học .
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV treo bảng phụ có số ô vuông. 
+ Số ô vuông ở hàng trên có bao nhiêu?
+ Số ô vuông ở hàng dưới so với hàng trên giảm 3 lần thì số ô vuông ở hàng dưới là mấy? 
- GV ghi tóm tắt: 
 Hàng trên: 6 ô vuông
 Hàng dưới: 6: 3 = 2 (ô vuông)
- Số ô vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số ô vuông ở hàng dưới.
- GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK rồi hướng dẫn tương tự.
- Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?
- Qua các ví dụ trên  ... m thừa số chưa biết.
 - HS đọc bài toán. 
Giải 
-Trong phép chia hết, 7 chia cho 1 để có thương lớn nhất (7 : 1 = 7). 7 chia cho 7 có thương nhỏ nhất (7 : 7 = 1). 
- HS nghe.
-2 đội HS chơi tiếp sức.
 Đội Đỏ Đội Xanh
 12 : x = 2 12 : x = 2
 36 : x = 4 36 : x = 4
 42 : x = 6 42 : x = 6
 24 : x = 3 24 : x = 3 
- Nhận xét đội bạn, chọn đội thắng cuộc.
Môn : TẬP VIẾT PPCT : Tiết 8
 Bài : CHỮ HOA: G
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ viết hoa G (1dòng), C,Kh (1dòng) ; viết đúng tên riêng Gò Công và câu ứng dụng (1lần)bằng cở chữ nhỏ:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
HS khá, giỏi viết đầy đủ các dòng trong VTV.
Yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV :Mẫu chữ viết hoa G.Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. 
HS : Vở TV; Bảng con .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 	
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a. Luyện viết chữ hoa: 
* Tìm các chữ hoa có trong danh từ riêng?
- GV yêu cầu HS nhắc lai cách viết.
- GV viết mẫu.
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng) 
- GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tĩnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của Trương Định một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
* Lưu ý cách viết tên riêng.
c. HS viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu nội dung câu tục ngữ. 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
3.Hướng dẫn viết vào vở : 
- GV nêu yêu cầu :
+ Viết chữ G, C, Kh: 1 dòng 
+ Viết tên Gò Công:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- HS viết bài vào vở. 
(HS khá, giỏi viết đầy đủ các dòng trong VTV)
- Chấm nhanh 5-7 bài. Nhận xét rút kinh nghiệm.
4. Củng cố:
- GV củng cố lại cách viết các con chữ trong bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng. Cả lớp viết bảng con Ê-đê, Em
- 3 HS nhắc lại.
*G, C, K
- 3 HS nhắc lại cách viết.
-HS tập viết bảng con các chữ: G, C, K
- HS viết bảng con: Gò Công
- HS đọc câu ứng dụng :
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- HS viết bảng con các chữ Khôn, Gà.
- HS viết bài theo yêu cầu của GV.
 - Lắng nghe.
Môn :TẬP LÀM VĂN PPCT : Tiết 8
Bài : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
(GD BVMT – TP)
I. MỤC TIÊU:
Hình thành những kỹ năng kể cho HS.
Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) ở BT2.
Yêu mến, giúp đỡ hàng xóm láng giềng sau bai học.
*GD BVMT:Trong xã hội chúng ta cần quan tâm, yêu thương những người xung quanh, đặc biệt là hàng xóm láng giềng. Tạo nên những mối quan hệ tốt để tạo nên cuộc sống thân thiện và hòa đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Bảng phụ viết 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm .
HS : VBT, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV mời 2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn.
- GV gọi 1 Hs đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 
 b.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- GV treo câu hỏi gợi ý, yêu cầu HS đọc:
 + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
 + Người đó làm nghề gì? Ở đâu ?
 +Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
 +Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ra sao?
*GD BVMT+KNS: Hàng xóm láng giềng là gần gũi nhất, “Tối lửa, tắt đèn có nhau” nên cần có tình cảm thân mến, đối xử tốt với nhau để xây dựng cuộc sống lối xóm, cộng đồng tốt đẹp.
 *GV nhận xét chốt ý đúng :
- Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? 
- GV bình chọn bạn kể đúng và hay. 
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết.
- Yêu cầu những em làm xong đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. 
- Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư.
- 2 HS kể chuyện.
- 1 HS đọc lại bài viết của mình.
- HS nhận xét.
-Nhắc lại 
-1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý - lớp đọc thầm. (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến).
- Trả lời: 
- HS thi kể. Lớp lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm TLCH. 
- Đại diện nhóm thi.
- 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu)
- HS làm VBT 
- 2 - 3 HS đọc lại - lớp nhận xét
- Lắng nghe GV nói và ghi nhận.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2013
Môn : TOÁN PPCT : Tiết 40
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố các kiến thức về toán học.
Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
Yêu thích môn học, có ý thức tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Bảng phụ .
HS : VBT + bảng con, SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-GV nhận xét , ghi điểm.
3. Luyện tập:
 Bài1: Tìm x – Vở
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét sửa bài
- Bài 1 củng cố cho ta dạng toán nào?
 Bài 2: (cột 1,2) Bảng con .
- GV cho 6 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, hỏi : Bài 2 củng cố cho ta điều gì? 
Bài 3: Vở (HS khá – giỏi)
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
 1 thùng có : 36 lít dầu
 Bán đi 1/3, còn : ?lít dầu
- Nhận xét và ghi điểm một số HS.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài làm bài tập vào vở chuẩn bị bài sau “Góc vuông, góc không vuông”.
- 3 HS làm bài 1.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 HS nêu yêu cầu.
+Cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. 
- 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tinh. Cả lớp bảng con; 
- HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn.
+Cách nhân. chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. 
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải: 
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 
36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số: 12 lít
- HS nghe.
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PPCT : Tiết 16
Bài : VỆ SINH THẦN KINH (TT)
(GDBVMT – LH)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS có những kiến thức về vệ sinh cơ quan thần kinh.
Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. 
Lập thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,...một cách hợp lý. 
*GD KNS: KN tự nhận thức; KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN làm chủ bản thân.
Có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh nhằm bảo vệ sức khỏe.
*GD BVMT: Biết một số hoạt động của con người đang gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Các hình trong sách trang 34 , 35.
HS : SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh?
+ Nêu những thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1 Khám phá:
- Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- GV nhận xét, chốt ý.
3.2 Kết nối:
Hoạt động 1: Thảo luận.
 a)Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. 
 b)Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
-Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau. 
+ Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó. 
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? 
+Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ 
+Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? 
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp. 
 c)Kết luận : Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày.
3.3 Thực hành:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. 
 a)Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ học tập và vui chơi một cách hợp lí 
 b) Cách tiến hành: 
Bước 1: HS làm theo lớp.
- GV giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: 
+Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình  
Bước 2: Làm việc cá nhân ghi vào VBT.
Bước 3: Làm việc theo cặp. 
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời gian biểu. 
Bước 4: Làm việc cả lớp. 
-GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp 
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
 c)Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
3.4 Vận dụng:
*GD BVMT: Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh môi trường trong lành để có một sức khỏe tốt, một hệ thần kinh minh mẫn
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào VBT 
- Xem trước bài sau “Ôn tập” tiết sau kiểm tra.
- 2 HS TLCH.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời.
+Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất.
+HS trả lời.
+Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đi ngủ lúc 8 -9 giờ.
- HS trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung - GV tuyên dương. 
- HS lắng nghe 
- HS làm theo nhóm (GV theo dõi).
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.
-Yêu cầu HS tự làm.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận theo nhóm đôi.
+Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian 
+Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lio 3 tuan 8.doc