Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (64)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (64)

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (2 tiết)

I,MỤC TIÊU: A,TẬP ĐỌC:

 - Bước đàu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung câu chuyện :Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

B. KÊ CHUYỆN

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

*GDKNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.

* PTKTDH: Đạt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân.

II,CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện

 - Bảng phụ ghi câu văn dài HD học sinh đọc

III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.TẬP ĐỌC

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (64)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ Hai ngày 07 tháng 10 năm 2013
Tập đọc-Kể chuyện: các em nhỏ và cụ già (2 tiết) 
I,Mục tiêu: A,Tập đọc:
 - Bước đàu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung câu chuyện :Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
B. KÊ CHUYện
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*GDKNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
* PTKTDH: Đạt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân.
II,Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện 
 - Bảng phụ ghi câu văn dài HD học sinh đọc
III,Các hoạt động dạy học A.Tập đọc
HĐ của GV
A.Bài cũ -1-2 hs đọc bài :Bận TLCH sau: 
-Vì sao mọi người bận nhưng lại rất vui?
	-GV nhận xét - Đánh giá.
B.Dạy bài mới
*Giới thiệu bài : 
1,HĐ1:HD luyện đọc 
a.Giáo viên đọc toàn bài . 
-GV đọc bài: Đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện
b.-HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu .
-Sửa lỗi phát âm cho hs . 
-Đọc từng đoạn trước lớp :
-GV treo bảng phụ, hướng dẫn hs ngắt nghỉ tốt các câu dài
-GV đưa tranh giúp hs hiểu từ : sếu. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Yêu cầu 1 hs đọc cả bài .
2,HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Các bạn nhỏ đi đâu ? 
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
-Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
-Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
-Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? 
-Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông thấy lòng nhẹ hơn?
-Chuyện có thể đặt được tên nào khác? Nêu lí do đặt tên của mình?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-GV Chốt lại nội dung chính của bài 
3HĐ3:Luyện đọc lại
-GV HD hs đọc đúng
-GV cùng cả lớp n/xtuyên dương nhóm đọc hay,cá nhân đọc tốt 
HĐ của HS
- HS thực hiện theo y/c của GV- Lớp n.xét
HS cả lớp lắng nghe và đọc thầm theo .
-Đọc nối tiếp theo từng câu.
-Đọc nối tiếp theo từng đoạn .
-Đặt câu với từ : U sầu, nghẹn ngào.
-HS đọc theo từng cặp, mỗi hs đọc một đoạn , góp ý cho nhau cách đọc.
-1 hs đọc cả bài .
-Lớp đọc thầm đoạn1, 2- TL nhóm đôi TLCH 
-Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
-Gặp cụ già ngồi ven đường,vẻ mệt mỏi,cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+Băn khoăn, trao đổi với nhau, bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ mất gì đó ,cả lớp đến nơi thăm cụ .
-Vì là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu,muốn giúp đỡ ông cụ 
-1 hs đọc to,lớp đọc thầm đoạn3,4
+ Cụ bà ốm nặng nằm trong bệnh viện khó mà qua khỏi
-Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ 
-Đọc thầm đoạn 5
-Những đứa trẻ tốt bụng, Chia sẻ, Cảm ơn các cháu!
-Con người phải luôn quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau...
-5 hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện
- HS luyện đọc phân vai
-Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
Kể chuyện 
*.GV nêu nhiệm vụ : GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
+HĐ4: HD hs kể chuyện 
-Giúp hs cách kể chuyện. 
GV và hs nhận xét ,bình chọn người kể hay nhất 
C.Củng cố dặn dò:
-Đã bao giờ các em làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác ,sẵn sàng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong câu chuyện chưa?
-Nhận xét tiết học
-DD :Kể lại cho người thân nghe.
-Một hs kể mẫu một đoạn theo lời một bạn nhỏ trong chuyện ,trước khi kể các hs nêu mình đóng vai nào.
-Từng cặp hs tập kể .
-HS thi kể trước lớp . 
- 1 hs kể cả câu chuyện 
-Lớp nhận xét tuyên dương người kể hay 
-Trình bày ý kiến cá nhân
- HS lắng nghe
toán: luyện tập ( Trang 36)
I.Mục tiêu: Giúp hs:
	Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
-Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- BT cần làm: 1,2 ( cột 1,2,3); bài 3; bài 4.
II. Chuẩn bị : 
Tranh vẽ bài tập 4 ; bảng con 
III,Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
A,Kiểm tra bài cũ:
	-Yêu cầu 1 hs đọc bảng chia 7. 
	- GV nhận xét đánh giá
B,Bài mới.
*Giới thiệu bài. Luyện tập. 
1,HĐ1: Ôn bảng chia 7 
-Giúp hs hiểu yêu cầu của từng bài tập 
-Giúp hs yếu kém làm bài tập 
Bài 1: Làm cột (1,2,3) HS khá (giỏi) làm cột 4 
Y/c HS làm cột 1,2 vào bảng con
-Em có nhận xét gì về từng cột tính
KL đúng - sai
Bài 2: Tính.
-Yêu cầu hs tự làm bài 
-Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép tính 
-Bài 3: Giải toán 
Gọi 1 HS đọc đề bài- HD phân tích đề 
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Củng cố cách làm
HĐ2: củng cố cách tìm số phần bằng nhau:
-Bài 4:
C. Củng cố-Dặn dò. 
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về ôn lại bảng nhân 7
HĐ của HS
- HS thực hiện theo y/c của GV- Lớp n.xét
- HS lắng nghe
- Đọc lần lượt các yêu cầu bài tập từ bài 1- 3
-HS nhẩm, ghi k.quả vào bảng con- lớp n.xét
7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 ;..
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9
-Từng cột tính có mối quan hệ với nhau.Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
-1em lên bảng điền kết quả cột 3,lớp n. xét.
Thực hiện các bước tương tự bài 1 
28 7 42 7 ;..
28 4 42 6
 0 0
Các phép tính còn lại HS tự làm vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra.
-2 hs nêu lại cách thực hiện tính.
- 1HS đọc bài toán Lớp tự tóm tắt và giải
-1 hs lên bảng chữa bài ,HS khác đọc lại bài của mình .Lớp nhận xét.
Bài giải
Số nhóm chia được là
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm
-1 hs nêu yêu cầu bài tập- nêu cách làm bài: đếm số mèo ở mỗi hình, chia số mèo cho 7
- HS làm bài rồi nêu kết quả
a. 3 con mèo
b. 2 con mèo
- HS lắng nghe
Chiều thứ 2 GV đặc thù dạy
 Thứ Ba ngày 08 tháng 10 năm 2013
Chính tả: tuần 8 (tiết 1)
Nghe – viết: các em nhỏ và cụ già
I,Mục tiêu:
	-Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 chuyện (các em nhỏ và cụ già) 
	-Làm các bài tập chính tả Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d,gi theo nghĩa đã cho.
II,Chuẩn bị:- 
 Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a. VBT 
III,Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
A,Kiểm tra bài cũ 
- GV yêu cầu 2 hs viết trên bảng: nhoẻn cười, nghẹn ngào.
Lớp viết vào bảng con: trống rỗng, chống trọi
	- GV nhận xét - đánh giá 
B,Giới thiệu bài. Nêu mục đích ,yêu cầu tiết học .
1,HĐ1:HD hs viết chính tả.
a.Tìm hiểu ND đoạn viết
- GV đọc bài viết một lần.
-Đoạn văn này kể chuyện gì?
b.HD cách trình bày
-Đoạn văn này có mấy câu? 
-Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
-Lời ông cụ được viết ntn?
c. HD viết từ, tiếng khó
- GV đọc tiếng khó : 
-Nhận xét- sửa lỗi cho hs .
d. Viết chính tả.
- GV đọc chậm 
-Quan sát giúp đỡ hs viết đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3
e. Chấm - chữa bài.
GV đọc chậm 
Thu 1/3 số bài để chấm 
-Nhận xét lỗi chính tả cho hs .
2,HĐ2:Hướng dẫn hs làm bài tập.
-Bài2a. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa như sau
-Nhận xét ,chốt lại lời giải đúng.
- GV chấm bài ,nhận xét .
3,Củng cố –Dặn dò.
	-Nhận xét tiết học. 
	-Về nhà viết lại những chữ đã viết sai
HĐ của HS
- HS thực hiện theo y/c của GV- Lớp n.xét
- HS lắng nghe
Lớp lắng nghe - 1 hs đọc lại .
-Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn .Cụ bà ốm nặng phải nằm viện ...
-.3 câu 
-Chữ đầu đoạn , đầu câu.
-.Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô li.
-HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết: nghẹn ngào, xe buýt.
-Viết bài vào vở.
- HS soát bài ,chữa lỗi .
-1 hs nêu yêu cầu 
- lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
a .giặt
- rát 
- dọc
 HS lắng nghe.
Toán: giảm đi một số lần ( trang 37)
I.Mục tiêu: Giúp hs:
	-Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập
	-Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. 
II. Chuẩn bị : 
Mô hình 8 con thỏ được sắp xếp như SGK, bảng phụ. 
III,Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
A,Kiểm tra bài cũ:
	- 2 HS đọc thuộc bảng chia 6,7 
	-GV nhận xét cho điểm.
B,Bài mới.
-Giới thiệu bài.Giảm một số đi nhiều lần 
1,HĐ1: HD hs biết cách giảm một số đi nhiều lần 
-GV hướng dẫn hs các thao tác trên trực quan.
Gắn mô hình các con thỏ lên bảng.
-Hàng trên có bao nhiêu con thỏ ?
-Hàng dưới có bao nhiêu con thỏ?
Số con thỏ ở hàng dưới so với hàng trên đã giảm đi mấy lần?
GV : Vậy số con thỏ ở hàng dưới : 
6 : 3 = 2(con thỏ)
Ghi bảng: Hàng trên: 6 con thỏ
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con thỏ)
 Số con thỏ ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con thỏ ở hàng dưới
-GV hd tương tự đối với trường hợp độ dài đoạn thẳng AB, CD
-Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào?
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Viết( theo mẫu.)
GV treo bảng phụ ghi BT 1
Củng cố cách giảm một số đi nhiều lần.
Bài 2: Giải bài toán( theo bài giải mẫu) 
a-HD hs giải bài mẫu
-HD hs tóm tắt rồi giải theo mẫu trong SGK
b.Gọi 1 HS đọc đề bài - HD phân tích bài toán
Y/c hs tự giải
- Củng cố cách làm.
- Bài 3:
- Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
-Làm thế nào để vẽ được độ dài đoạn thẳng CD?
-Làm thế nào để vẽ được độ dài đoạn thẳngMN?
-GV giúp hs phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị
C. Củng cố-Dặn dò. 
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về nhà xem lại BT đã làm và học thuộc quy tắc .
HĐ của HS
- HS thực hiện theo y/c của GV- Lớp n.xét
- HS lắng nghe
-6 con thỏ
-2 con thỏ
-Số con thỏ ở hàng dưới so với hàng trên đã giảm đi 3 lần
-Một số hs nhắc lại 
-Lấy 8 cm :4
-Lấy 10 kg :5
-Ta lấy số đó chia cho số lần .
-Một số hs nhắc lại quy tắc trên.
Nêu y/c bài tập
- 1 hs làm mẫu
-Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài
Số đã cho
 48
36
24
Giảm4 lần
48:4= 12
36:4=9
24:4=6
Giảm6 lần
48:6 =8
36:6=6
24:6=4
-HS đọc bài toán
-HS đọc bài toán. 1HS lên tóm tắtvà giải .HS khác đọc bài của mình,lớp nhận xét.
Bài giải
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30: 5 = 6 (giờ)
 Đáp số :6 giờ
- Đoạn thẳng AB dài 8 cm
- Tính nhẩm độ dài đoạn CD 
(8 : 4= 2(cm) rồi vẽ.
- Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng MN
( 8 – 4=4 (cm)rồi vẽ đoạn thẳng MN
- HS làm bài theo nhóm vào giấyA4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả (nói rõ cách làm)
- Lớp nhận xét
-HS lắng nghe
Tập viết : Ôn chữ hoa G 
I.Mục tiêu.
	 Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C, Kh ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công( 1 dòng); và câu ứng dụng Khôn ngoan....chớ hoài đá nhau (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
 II. Chuẩn bị .
	-Mẫu chữ viết hoa G 
	-Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li
 - Bảng con, phấn, vở tập viết 
III.Các hoạt động dạy học .
HĐ của GV
A.Bài cũ -Kiểm tra bài viết ở nhà của hs 
y/c hs nhắc lại từ ,câu ứng dụng viết tuần trước . 
B.Bài mới 
	-Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 
HĐ1: HD hs viết trên bảng con 
a.Quan sát nêu quy trình.
-Cho hs quan sát mẫu chữ G, C, K 
- GV viêt mẫu từng chữ và nêu quy trình viết 
b.Viết bảng. 
 ... cách gấp, cắt, dán bông hoa. Gấp, cắt, dán được các bông hoa đúng quy trình kĩ thuật . 
 Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
 - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 4 cánh,5 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa . Trình bày đẹp.
II,Chuẩn bị:
 Giấy thủ công ,kéo... ..
III,Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
A,Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
B. Bài mới
Giới thiệu bài. HD cách gấp ,cắt ,dán ... 
A,HĐ1: Củng cố quy trình gấp, cắt, dán bông hoa
 -Nêu lại quy trình gấp ,cắt, dán bông hoa 
- Lưu ý hs cắt hoa có kích thước khác nhau để trang trí cho đẹp .
 HĐ2: HS thực hành gấp 
 -Quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng. 
 HĐ3: HS trình bày sản phẩm 
-Chon một số bài ,nhận xét.
-Đánh giá kết quả thực hành của hs.
C. Củng cố –Dặn dò 
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn dò hs :CB đồ dùng tiết sau ôn tập và kiểm tra 
HĐ của HS
- HS thực hiện theo y/c của GV- Lớp n.xét
- HS lắng nghe
-Nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán bông hoa.
-HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5, 4, 8 cánh
-Trang trí bài cho sinh động.
-Sản phẩm của từng cá nhân để lên bàn.
HS lắng nghe
Tự nhiên xã hội: vệ sinh thần kinh (tiếp) 
I,mục tiêu: Giúp HS sau bài học có khả năng:
	-Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
	- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. 
*GD KNS:KN tự nhận thức, Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, KN làm chủ bản thân.
*PTKTDH: Thảo luận nhóm; động não, hỏi ý kiến chuyên gia.
II,Chuẩn bị:- Các hình SGK trang 34, 35 
 - Mẫu thời gian biểu trên bảng phụ. VBT 
III,Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy.
A. Kiểm tra: -Em hãy nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
-GV nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới.
 * Giới thiệu bài. Vệ sinh cơ quan thần kinh 
HĐ1: Vai trò củ giấc ngủ đối với sức khoẻ:
- Cách tiến hành:
B1: Làm theo cặp :
-Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ?
-Có khi nào bạn ngủ ít không?
-Cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó?
-Nêu những điều kiện để có được giấc ngủ tốt ?
-Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ?
-Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp: 
-Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh, đặc biệt là não được nghỉ ngơi. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều .Từ 10 tuổi trở lên ngủ từ 7 –8 giờ mỗi ngày.
HĐ2 Thực hành lập thời gian biểu 
-Cách tiến hành : B1: Làm việc cá nhân: 
B2:Làm việc theo cặp: 
B3:-Làm việc cả lớp : 
-GV đặt câu hỏi – Yêu cầu hs trả lời:
-Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
-Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 
Nêu ích lợi của việc thực hiện theo thời gian biểu?
C,Củng cố dặn dò.
	-Nhận xét tiết học . 
 Dặn dò: - Làm việc theo thời gian biểu
HĐ của trò.
- HS thực hiện theo y/c của GV- Lớp n.xét
- HS lắng nghe
-Quay mặt vào với nhau thảo luận theo câu hỏi trong SGK trang 34 .
-Cơ quan thần kinh ,đặc biệt là não .
-Có.
 .Khi mệt mỏi
-Phòng ngủ thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông, không ồn ào...
- HS trả lời theo thực tế( thức vào ...giờ, ngủ lúc ...giờ.
-Đi học ,....)
-Một số cặp lên hỏi, đáp
-Một hs điền thử.
HS điền vào mẫu vở bài tập.
-Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình , gợi ý cho nhau để hoàn thiện.
-Một vài hs giới thiệu về thời gian biểu của mình trước lớp.
-Để chúng ta làm việc có k/hoạch và khoa học
-Bảo vệ được HTK, nâng cao ch/ lượng công việc .
Một vài hs đọc mục bạn cần biết .
HS lắng nghe
Mĩ thuật: Vẽ tranh
đề tranh chân dung
I. Mục tiêu: 
- HS tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người.
- Làm quen với cách vẽ chân dung.
- Vẽ được một bức chân dung theo ý thích.
II. chuẩn bị Đồ dùng:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Một số tranh, ảnh chân dung khác.
- Một số bài vẽ chân dung của học sinh.
- Tranh in trong bộ ĐDDH.
2. Học sinh chuẩn bị:
- Vở tập vẽ.
- Bút chì, màu vẽ các loại.
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng học tập. 
- Vào bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu về tranh chân dung.
- GV đa cho một số bức tranh chân dung và một số bức tranh về các thể loại khác như: sinh hoạt, tĩnh vật, phong cảch,...
+ Đâu là tranh chân dung?
Tranh chân dung vẽ gì là chủ yếu?
+ Tranh chân dung nhằm diễn tả cái gì?
- Tìm hiểu đặc điểm khuôn mặt người.
+ Hình khuôn mặt người.
+ Những phần chính trên khuôn mặt?
+ Mắt, mũi, miệng... của mọi người có giống nhau không?
+ Vẽ tranh chân dung, ngoài khuôn mặt, còn có thể vẽ gì nữa?
+ Màu sắc của toàn bộ bức tranh, của các chi tiết?
+ Tranh chân dung thể hiện nét mặt người như thế nào?
HĐ 2 : Hướng dẫn cách vẽ
- GV cho HS xem một vài tranh chân dung có nhiều cách bố cục và đặc điểm khuôn mặt khác nhau để HS nhận xét.
- GV giới thiệu cách vẽ chân dung:
GV chỉ ra cho HS thấy: vẽ chân dung bạn trai khác chân dung bạn gái ntn?
HĐ 3 : Thực hành
- GV gợi ý HS chọn vẽ:
Bạn trai hay bạn gái, vẽ thẳng hay vẽ nghiêng...
- GV thường xuyên quan tâm, Hướng dẫn, gợi ý để HS vẽ theo ý thích của mình.
HĐ 4 : Nhận xét, đánh giá
- Chọn một số bài hướng dẫn HS nhận xét:
+ Hình vẽ, bố cục.
+ Màu sắc.
- Khen ngợi HS có bài đẹp, gợi ý bài chưa hoàn thành để về nhà vẽ tiếp. 
HS quan sát và nhận xét 
+ Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người là chủ yếu. Có thể chỉ vẽ khuôn mặt, vẽ một phần thân (bán thân) hoặc toàn thân
+ Nhằm diễn tả đặc điểm của người được vẽ.
+ Hình trái xoan, tròn, dài, vuông chữ điền,...
+ Mắt, mũi, miệng,...
+ Không giống nhau: có ngời mắt to, có người mắt nhỏ, miệng rộng, miệng hẹp, mũi cao, mũi thấp...
+ Có thể vẽ cổ, vai, một phần thân hoặc toàn thân.
+ Có đậm nhạt, hài hoà,...
+ Già, trẻ, vui, buồn, hiền, dữ,...
HS nhận xét:
- Bức tranh nào đẹp? Vì sao?
- Em thích bức tranh nào?
B1: Vẽ khuôn mặt vừa với phần giấy đã chuẩn bị (tìm bố cục)
B2: Vẽ cổ, vai
B3: Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các chi tiết
B4: Vẽ màu: Màu: tóc, da, áo, nền...
- Khác nhau về đặc điểm mắt, mũi, miệng, tóc,...
HS tập trung làm bài
+ Vẽ phác khuôn mặt, cổ, vai.
+ Vẽ chi tiết: tóc, mắt, mũi, miệng, tai,...sao cho rõ đặc điểm.
+ Vẽ xong hình rồi vẽ màu.
- HS chọn bài đẹp, bài chưa đẹp, giải thích vì sao?
âm nhạc:
Tiết 8: Ôn bài: gà gáy
I –Mục tiêu:
-HS thuộc bài hát. 
-Tập hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- HS năng khiếu thể hiện đúng tình cảm, sắc thái của bài.
II –Chuẩn bị:
-Nhạc cụ quen dùng: Đàn, bộ gõ.
-Các động tác múa phụ hoạ.
III –Các hoạt động dạy- học:
1, Ôn định lớp
2, Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn bài hát
-Cho HS nghe lại giai điệu của bài hát 1 lần.
-Nhắc lại nội dung của bài.
+“Buổi sáng...
-Cho HS hát ôn cả bài 2 lần.
-Lưu ý sửa sai.
-Đệm đàn cho HS hát.
-Kiểm tra tổ, nhóm, cá nhân.
-Hát kết hợp gõ đệm.
-Phân công các tổ sử dụng bộ gõ.
-Hướng dẫn HS gõ đệm.
-Sửu sai cho HS.
Hoạt động 2: Hoạt động phụ hoạ
-Hướng dẫn HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
-Múa mẫu.
-Tập từng động tác.
-Múa hát cả bài.
-Kiểm tra: Tổ, nhóm, cá nhân múa hát.
-Đệm đàn cho HS múa, hát.
-Gọi từng tốp lên bảng biễu diễn.
-Cho điểm động viên.
Hoạt động 3: Nghe hát (hoặc nghe nhạc)
-Cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi, chon lọc hoặc dân ca. GV cần giải thích tên 
bài, tác giả, nếu là DC thì giải thích 
vùng, miền xuất sứ.
Đặt câu hỏi HS trả lời.
-Nếu có thể GV đệm đàn và hát cho HS nghe, hoặc đánh đàn cho HS nghe 1 bản nhạc không lời hoặc có lời mà các em đã được biết.
-Nội dung:
Buổi sáng ở mìên núi thật là đẹp, sương sớm gần tan trên những mái nhà sàn...
Khắp bản kàng vang lên tiếng gà gáy.. đi làm nương.
-Thực hiện theo 
-Hát theo đàn.
-Các tổ thi đua.
-Tập gõ đệm.
-Mỗi tổp 1 loại nhạc cụ gõ.
-Thực hiện theo 
-Theo dõi 
-Thực hiện theo 
-Các tổ thực hiện và thi đua.
-Hát, múa theo nhạc.
-Xung phong lên bảng biễu diễn.
-Ngồi ngay ngắn chú ý lắng nghe.
-Trả lời câu hỏi .
-Cảm nhận khi được nghe bài hát cô vừa thể hiện hoặc nghe băng.
IV: Củng cố, dặn dò:
-Hát, múa theo đàn cô đệm.
-Nhận xét, nhắc nhở, dặn dò.
toán: luyện tập ( trang 36)
I.Mục tiêu: Giúp hs:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
-Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- BT cần làm: 1,2 ( cột 1,2,3); 3,4
II. Chuẩn bị : 
- Viết sẵn BT 1 lên bảng
- Phiếu HT ( BT2)
- Tranh vẽ ( BT4 )
III,Các hoạt động cơ bản.
A,Kiểm tra bài cũ:
	-Yêu cầu 1 hs đọc bảng chia 7. 
	- GV nhận xét đánh giá
B,Bài mới.
-Giới thiệu bài. Luyện tập. 
HĐ của GV
1,HĐ1: Ôn bảng chia 7 
-Giúp hs hiểu yêu cầu của từng bài tập 
- Giúp hs yếu kém làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm 
- Làm miệng.
-Em có nhận xét gì về từng cột tính ở BT1a ?
-Đọc kết quả -Nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chia 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột.
28 7 
42 7 
Bài 3: HS đọc đề bài bài 3
-Yêu cầu hs tự làm bài 
-Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép tính 
-
HĐ2: củng cố cách tìm số phần bằng nhau:
-Bài 4:
HĐ của HS
- Đọc lần lượt các yêu cầu bài tập từ bài 1- 3
-HS làm bài vào vở và chữa bài .
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả,lớp các phép tính – HS nhận xét – GV ghi KQ lên bảng:
-Từng cột tính có mối quan hệ với nhau.Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
-HS nêu miệng bất kỳ ,GV ghi bảng kết quả. 42 :7 = 6 ; 42 :6 =7
- 3 HS làm vào phiếu lên bảng trình bày. lớp nhận xét,dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra.
-1- 2 hs nêu lại cách thực hiện tính.
- HS đọc bài – GV tóm tắt bài toán .
-HS giải vào vở chấm.
 - 1 HS giải vào phiếu lên bảng chữa bài ,HS khác đọc lại bài của mình .Lớp nhận xét.
Bài giải
 Số nhóm chia được là
 35 :7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- Chia 3 nhóm thảo luận và khoanh vào số con vật tương ứng với yêu cầu BT
-1 hs nêu yêu cầu bài tập- nêu cách làm bài: đếm số mèo ở mỗi hình, chia số mèo cho 7
- HS làm bài rồi nêu kết quả
a. 3 con mèo
b. 2 con mèo
HĐBT
Theo dõi
HTL bảng 
chia 7
HDHSY 
nhẩm được BT1 
Làm được BT2
C. Củng cố-Dặn dò. 
	- Nhận xét tiết học 
	-Dặn dò :Về ôn lại bảng nhân và bảng chia 7
Tuần 8
Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
Những người trong cộng đồng
Tháiđộ hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
Cộng tác, đồng tâm.
 * Ôn tập mẫu câu: Ai(cái gì, con gì) làm gì?
Ai(cái gì, congì)?
làm gì?
Đàn sếu
Đang sải cánh trên trời cao.
Đám trẻ
Ra về
Các em
Tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop3 tuan8 cktkn gdknsdoc.doc