Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (72)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (72)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

 - Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1,2,3) 3,4.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - GV: SGK, bảng phụ.

 - HS: vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (72)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn: 12/10/2012
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
 - Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1,2,3) 3,4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ.
 - HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- HS làm bài tập 4 trong sgk trang 35
- Đọc thuộc bảng chia 7
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Y/c HS đọc nối tiếp kết quả
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2(1,2,3)
- Đọc y/c bài
- HS làm bài trên bảng lớp.
- Y/c hs nêu lại các bước thực hiện phép chia
- Giáo viên nhận xét bài làm của hs
Bài 3 
- Gọi hs đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở. 
Nhận xét, ghi điểm
Bài 4 
- Y/c hs đọc đề bài
- Bài tập y/c làm gì?
? Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AI ta làm ntn?
- Y/c hs lên bảng vẽ
- Nhận xét
3.Củng cố,dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- HS lên bảng làm
- Hs đọc
- Cả lớp tự làm bài vào vở 
- Hs nêu miệng
- Nhận xét
- Hs đổi chéo vở kiểm tra nhau
- Hs đọc
- Hs lên bảng làm
42 7 48 6 63 7 
42 6 48 8 63 9 
 0 0 0 
 42 2 48 4 69 3
 4 21 4 12 6 23
 02 08 09
 2 8 9
 0	 0 0
- Hs đọc. 
- Hs trả lời
- 1 hs
 lên bảng làm 
Bài giải
 Trong vườn có số cây bưởi là
 63 : 7 = 9 (cây)
 ĐS: 9 cây bưởi 
- Hs đọc
- Trả lời
- Hs làm miệng câu a
- Ta lấy 9 : 3 = 3 cm
- 1 HS lên bảng vẽ
- HS đọc bảng chia 7. 
......................................................................
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
 I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
 1. Đọc trơn
 - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Đọc hiểu
 - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( trả lời được các CH 1,2,3,4). 
B.Kể chuyện
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . 
 - HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Xác định giá trị
 - Thể hiện sự cảm thông
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc 
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 
 - HS: SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gv nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Gv theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs
* Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Gv nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
* Đọc theo nhóm
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, trả lời câu hỏi:
? Các bạn nhỏ đi đâu? 
? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
? Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
? Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và 4.
? Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
? Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhõm hơn?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 5 trao đổi theo nhóm để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý sách giáo khoa.
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GVKL:.
d. Luyện đọc lại 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5.
- Gọi hs đọc truyện theo vai (6 em)
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 B. Kể chuyện
1.Xác định yêu cầu
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô? 
2.Hướng dẫn hs kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1hs kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của bạn
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
3.Củng cố, dặn dò
? Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân, chuẩn bị bài“Tiếng ru” 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Hs đọc nối tiếp từng câu lần 1
- Phát âm các từ sai
- Hs đọc nối tiếp câu lần 2
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hs đọc phần chú giải
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm, sửa lỗi cho nhau
- 2 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Hs đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
- Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường..
- Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm. 
- Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 của bài
- Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
- Hs thảo luận theo nhóm và phát biểu
- Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Các nhóm thảo luận và phát biểu
+ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Chia sẻ
- Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- HS đọc truyện theo vai
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Hs đọc.
- Xưng hô là tôi, mình, em
- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- Hs theo dõi, nhận xét
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Lắng nghe.
.............................................................
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày giảng: Thứ ba,ngày 16 tháng 10 năm 2012
TOÁN
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU 
 - Biết Thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
 - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần
 - Làm được bài tập 1,2,3.
 - HS say mê học toán
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- 2 hs lên bảng làm bt 2,3 trong sgk trang 36
- Dưới lớp đọc các bảng chia đã học
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS cách giảm đi một số lần 
- GV đính các con gà như hình vẽ trong SGK.
? Hàng trên có mấy con gà ?
? Hàng dưới có mấy con gà?
? Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Gv ghi bảng:
+ Hàng trên : 6 con gà 
+ Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Y/c học sinh nhắc lại. 
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ:
- Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu?
- Độ dài đoạn thẳng CD là bao nhiêu?
- Y/c hs vẽ vào giấy nháp
? Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB:8cm
 CD: 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
? Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
? Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
? Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lai
c.Luyện tập
Bài 1
 - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Y/c học sinh tự làm bài.
- Nhận xét
Bài 2 
 - Gọi hs đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs tự làm bài
Bài 3: Hướng dẫn HS làm và chữa bài. 
3.Củng cố, dặn dò
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập trong sgk trang 37 và chuẩn bị bài” Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm
- Hs đọc
- HS quan sát
- Hàng trên có 6 con gà.
- Hàng dưới có 2 con gà.
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- AB dài 8cm
- CD dài 2cm
- 1 HS vẽ bảng lớp, dưới lớp vẽ nháp
- Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
- Hs lắng nghe
- Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy : 8 : 4 = 2(cm)
- Muốn giảm đi 10 km ta lấy: 
10 : 5 = 2( km).
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc.
- Hs đọc
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Hs đọc nối tiếp kết quả
- Đổi chéo vở để kiểm tra 
- 2 em đọc bài toán. 
- Hs trả lời
- 1 hs lên bảng làm
 Bài giải
 Chị Lan còn số quả cam là
 84 : 4 = 21(quả)
 ĐS: 21 quả cam
HS làm và chữa bài. 
- Hs nhắc lại quy tắc vừa học.
......................................................................
CHÍNH TẢ
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
 - Nghe viết đúng, bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT (BT 2a).
 - HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Bảng phụ viết nội dung bài 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- Gọi 2 hs lên bảng viết: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm đoạn 4.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
? Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Viết chính tả.
- Gv đọc cho hs viết
- Chú ý quan sát uốn nắn hs
* Chấm, chữa bài.
c.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2a
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con
- Hs đọc lại
- Có 7 câu
- Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng 
- Đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Hs viết bảng
 Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào... 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- 1,2 hs đọc
- Học sinh làm vào bảng con. 
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
 - Hs lắng nghe
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải ... t TLV
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con
- Cả lớp theo dõi 
- 2HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2.
- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
- Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô li, dòng 8 chữ cách 1 ô li
- Dòng thứ 2
- Dòng thứ 7
- Dòng thứ 8
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ và viết bài vào vở. 
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp vở
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
-Lớp tiến hành làm bài vào VBT.
- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: rán- dễ- giao thừa
- Lắng nghe.
.........................................
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ,
ANH CHỊ EM (T2)
 I.MỤC TIÊU 
 - Biết được những việc của trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình .
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: VBT, bảng phụ, tranh
 - HS:VBT. Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- Kể những việc em đã làm để chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Nhận xét, ghi nhận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
* Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức 
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 4 em).
- Các nhóm xử lí tình huống 1 và 2 trong sgk.
- Y/c các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* KL: Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm chăn sóc đến các thành viên khác.
c.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu:Củng cố một bước nhận thức của hs về bổn phận đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em
- Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay- tán thành, không giơ tay- không tán thành.
- GV lần lượt nêu các ý kiến như BT5 SGK trang 14,15.
- Sau mỗi ý kiến GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do vì sao mình lại tán thành, không tán thành.
- Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
- Gv tuyên dương những hs có ý kiến đúng
d.Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình
- Y/c HS lần lượt giới thiệu tranh của mình với bạn ngồi bên cạnh về món quà sinh nhật dành tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
* KL: Đây là những món quà rất quý thể hiện sự quan tâm của các em tới những người thân của mình.
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
3. Củng cố, dặn dò 
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bài phần ghi nhớ trong VBT Đạo đức và chuẩn bị bài “Chia sẻ vui buồn cùng bạn”
- 2 HS lên bảng trả lời
- 4 em một nhóm
- Nhóm 1,3,5 tình huống1
- Nhóm 2,4, tình huống 2
- Các nhóm thảo luận, đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
Lớp trao đổi nhận xét .
- Hs lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
- Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Hs lắng nghe
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh.Hai em quay lại và giớithiệu cho nhau.
 - 2,3 em lên giới thiệu trước lớp .
- Hs lắng nghe
- HS đọc lại
- Cả lớp hát
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày
...................................................................
Ngày giảng: 16/10/2012
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính
 - Biết làm tính nhân(chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Làm được bài tập 1, bài 2 ( cột 1,2) ; 3.
 - Các em tự giác làm bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, 
 - HS : vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- 2 HS lên bảng làm bt 2,3 trong sgk trang 39
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở .
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
? Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 (1,2)
 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Mời 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn hs về nhà làm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảngchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
x + 15 = 20 x : 7 = 5
 x = 20 -15 x = 5 x 7
 x = 5 x = 35
72 - x = 50 24: x = 6 
 x = 72 - 50 x = 24 : 6 
 x = 22 x = 4
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
 36 50 35 
 4 3 4
 144 150 140
 46 2 96 3 88 4 
 4 23 9 32 8 22
 06 06 08
 6 6 8
 0 0 0
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Học sinh nêu đề bài. 
- Trả lời
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. 
 Bài giải
Cửa hàng còn lại số đồng hồ là
24 : 6 = 4 (đồng hồ)
 Đ/S : 4 đồng hồ
- Nhận xét 
- Lắng nghe
...............................................................
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU
 - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý của BT1.
 -Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5câu, bài tập 2
- HS tự giác học bài.
 *BVMT: Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ trong xã hội .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠYHỌC
 - GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện. 
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng, trong giờ tập làm văn này các con sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. 
- Y/c hs suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo gợi ý trong sgk ( có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó)
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- GV nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
Bài tập 2 
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập
- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu với lời kể chân thật, giản dị 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- GV theo dõi nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò
- Y/c học sinh nhắc lại nội dung 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà viết lại để bài viết hay hơn và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của GV
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.
- Hs lắng nghe
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- 1 học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- HS thực hiện viết bài 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- 2 em nhắc lại nội dung bài học 
- Lắng nghe
..................................................
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT.
I-MỤC TIÊU:
HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. 
- Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.
Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.
Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.
II- NỘI DUNG: Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn . Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ. Không qua đường ngay khi vừa xuống xe.
III- CHUẨN BỊ: Tranh , phiếu ghi tình huống.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trò.
1/ HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
a- Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách lên xuống xe an toàn .
b- Cách tiến hành: 
Em nào được đi xe buýt?
Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?
GT biển:434
- Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo?
- Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?
*KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay.
 2/HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài trên xe.
a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó.
b- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc:
Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt?
*KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoài cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch
3/ HĐ3: Thực hành.
a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt. 
b- Cách tiến hành:Chia 4 nhóm.
4- Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức:
Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?
Thực hiện tốt luật GT.
HS nêu.
Sát lề đường.
Ở đó có biển thông báo điểm 
đỗ xe buýt.
Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đem.
Đây là biển : Bến xe buýt.
Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
- Lắng nghe.
 Kí duyệt của lãnh đạo:
.
.
.
.
.
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 cuc chuan.doc