Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (79)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (79)

Tiết 2, 3.

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I.Mục đích yêu cầu:

A.TẬP ĐỌC:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

- Thể hiện sự cảm thông.

B.KỂ CHUYỆN:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Hs khá, giỏi kể được từng doạn hoặc cả câu chuyện theo lời của bạn nhỏ.

- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

- Thể hiện sự cảm thông.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (79)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
Thứ hai, ngày ....... tháng ...... năm ............
Tiết 2, 3.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục đích yêu cầu: 
A.TẬP ĐỌC:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Thể hiện sự cảm thông.
B.KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Hs khá, giỏi kể được từng doạn hoặc cả câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. 
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Thể hiện sự cảm thông.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:Bận
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tranh vẽ các em nhỏ khi đi chơi về, nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường.Các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ. Chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyện để biết diễn biến và bài học mà câu chuyện muốn nói với chúng ta 
­Hoạt động 1: Luyện đọc
a)Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả.
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
 - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó 
 + Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó 
 + Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
 ­Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Thể hiện sự cảm thông.
(phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải)
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đoạn 1 trước lớp 
- Các bạn nhỏ làm gì?
- 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp , cả lớp đọc thầm theo 
- Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
- Vì sao các bạn dừng cả lại?
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn ,lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
- Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
- Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3, 4 để biết chuyện gì đã xảy ra với ông cụ 
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Yêu cầu học sinh đoc đoạn 5 
- Gọi 1 học sinh khác đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi này 
- Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến, chú ý yêu cầu học sinh nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện 
­. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại 
- Giáo viên hoặc học sinh đọc tốt đọc mẫu bài. Chú ý nhấn giọng các từ: dừng lại, mệt mỏi, lộ rõ vẻ u sầu, bị ốm, đánh mất, có thể giúp gì, nặng nhọc, ấm áp, nằm viện, mấy tháng, ốm nặng, khó qua khỏi, lặng đi, thương cảm,.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai 
- Tổ chức cho học sinh thi đọc 
- Tuyên dương nhóm đọc tốt 
 KỂ CHUYỆN
­Hoạt động: Xác định yêu cầu 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 63, SGK 
- Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
*Giáo viên kể mẫu:
- Thể hiện sự cảm thông.
- Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp 
- Học sinh kể chuyện theo nhóm 
- Học sinh kể chuyện trước lớp 
- Tuyên dương học sinh kể tốt
- Giáo viên: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nổi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Đọc và tập kể câu chuyện nhiều lần 
 - Chuẩn bị bài :Tiếng ru 
- Hát
- HS trả lời
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài mẫu
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên 
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên 
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa 
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối
- 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong sách giáo khoa. 
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
- Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi 
- Các bạn nhỏ gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường 
- Vì các bạn nhỏ thấy cụ già trông thật mệt mỏi,cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu 
- Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan ./Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh.
- Các bạn nhỏ quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào 
- 1 học sinh đọc đoạn 3, 4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo 
 - Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi
 - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẽ nỗi buồn với các bạn nhỏ ./Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn.
 - 1 học sinh đọc trước lớp 
 - 1 học sinh đọc, 4 học sinh tạo thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời 
 - Đại diện học sinh trả lời, các nhóm khác nghe và nhận xét 
+ Chọn: Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người bạn tốt bụng và biết yêu thương người khác 
- Theo dõi đọc bài mẫu. Có trhể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng 
- 6 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai 
- 2 nhóm thi đọc 
- Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ gìa theo lời một bạn nhỏ 
- Xưng hô là tôi (mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện
- Học sinh 1 kể đoạn 1, 2; Học sinh 2 kể đoạn 3; Học sinh 3 kể đoạn 4, 5 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhó, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
- 2 đến 3 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất 
- 1 học sinh kể lại cả câu chuyện trước lớp 
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: Biết quan tâm giúp đỡ người khác 
RÚT KINH NGHIỆM
	.....................................................................................................................................................................	....
______________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục đích yêu cầu: 
	- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
	- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 3), 3, 4.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7. 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Các em đã học bảng chia 7, hôm nay các em làm luyện tập để củng cố cho bài học 
­Hoạt động: Hướng dẫn học sinh luyện tập
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành
+Bài 1: Học sinh vận dụng phép tính nhân dể thực hiện phép tính chia.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a)
- Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không vì sao ?
- Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.Học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài 
- Học sinh tự làm tiếp phần b)
+Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh làm bài 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
+Bài 3: Củng cố phép tính chia.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài 
- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7?
- Giáo viên và cả lớp nhận xét bài làm.
+Bài 4: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hình a: Có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a,ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a
- Tiến hành tương tự với phần b
4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò: - Bài nhà:Luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7 
 - Chuẩn bị: Giảm một số đi một số lần 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp tính miệng. 
- Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
- Học sinh nêu miệng, học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
- Thầy giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh .Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?
 Bài giải 
 Số nhóm chia được la:ø 
 35 :7 = 5 ( nhóm) 
 Đáp số: 5 nhóm 
- Vì tất cả 35 học sinh, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm.
- Tìm một phần bảy số nào có trong mỗi hình sau
- Hình a có tất cả 21 con mèo 
- Một phần bảy số con mèo trong hình a là 21 : 7 = 3 ( con mèo )
- Học sinh thực hiện cách làm.
RÚT KINH NGHIỆM
	.....................................................................................................................................................................	....
______________________________________
Thứ ba, ngày ....... tháng ...... năm ............
Tiết 1.
CHÍNH TẢ
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập (2) a/b.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ chép bài tập 2a hoặc 2b
2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng, sau đó cho học sinh viết các từ sau: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. Học sinh cả lớp viết bảng con.
3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài: Các em nhỏ và cụ già và làm bài tập chính tả 
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
phư ... ết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở chéo cho nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- Học sinh tự làm bài trong nhóm 
- 2 nhóm đọc lời giải của mình. Các nhóm khác có ý kiến bổ sung
rán-de-giao thừa
cuồn cuộn-chuồng-luống
RÚT KINH NGHIỆM
	.....................................................................................................................................................................	....
______________________________________
Tiết 4
TOÁN
TÌM SỐ CHIA
I.Mục đích yêu cầu: 
	- Biết tên gọi của các thành phàn trong phép chia.
	- Biết tìm số chia chưa biết. 
- Làm các bài tập: 1, 2.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học cách tìm số bị chia chưa biết 
­Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia 
phương pháp quan sát, đàm thoại, giảng giải 
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông 
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm 
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3 
- Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế 
- Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. Vậy số nhóm 2 = 6 : 3 
+ 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
+ 6 và 3 là gì trong phép chia 
- Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương 
- Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong phép chia trên? 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số chia x? 
- Hướng dẫn học sinh trình bày 
- Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào? 
 ­Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập, thực hành
+Bài 1: Bài toán yêu cầu tính gì? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 +Bài 2 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài 
4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về tìm số chia trong phép chia hết 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông 
- Phép chia 6 : 2 = 3 ( ô vuông ) 
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương 
- Chia được 2 nhóm như thế 
- Phép chia 6 : 3 = 2 ( nhóm ) 
- 2 là số chia 
- 6 là số bị chia còn 3 là thương 
- x là số chia trong phép chia 
- Số chia x = 30 : 5 = 6 
 30 : x = 5 
 x = 30 : 5 
 x = 6
- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương 
- Bài toán yêu cầu tính nhẫm 
- 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp 
- 6 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Trong phép chia hết, 7 chia mấy để được 
a)Thương lớn nhất 
b)Thương bé nhất 
- Thương lớn nhất là 7 
- 7 chia 1 thì được 7 
- 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhất 
- Thương bé nhất là 1 
- 7 chia 7 được 1
- 7 chia cho 7 sẽ được thương bé nhất
RÚT KINH NGHIỆM
	.....................................................................................................................................................................	....
______________________________________
Thứ sáu, ngày ....... tháng ...... năm ............
Tiết 1.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I.Mục đích yêu cầu:
	- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
	- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm 
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Một hoặc hai học sinh kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn. Sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em nghe kể về người hàng xóm cuả mình và làm bài viết.
­ Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện làm bài tập 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải 
a)Bài tập 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến .) Cả lớp đọc thầm theo 
- Giáo viên nhắc học sinh: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý, cũng có thể kể kĩ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em.
- Gọi 1 học sinh khá kể mẫu.
- Yêu cầu học sinh kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý 
- Gọi một số học sinh kể trước lớp 
- Giáo viên nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng học sinh 
­Hoạt động 2: Học sinh thực hiện làm bài vào vở 
phương pháp luyện tập, thực hành
b) Bài tập 2: Học sinh kể về người hàng xóm mà mình biết.
- Gọi một số học sinh đọc yêu cầu của bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi một số em đọc bài trước lớp
- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh 
 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh 
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập
- Hát
- Hs kể lại câu chuyện theo yêu cầu
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 2 học sinh đọc trước lớp. Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Học sinh suy nghĩ về người hàng xóm.Có thể kể 5 đến 7 câu theo những gợi ý.
- 1 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Học sinh làm việc theo cặp 
- 5 đến 6 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Học sinh làm bài vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
	.....................................................................................................................................................................	....
______________________________________
Tiết 2.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: 
	- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
	- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. 
- Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2), 3.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa.
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học cách tìm số bị chia chưa biết, số chia, số bị trừ, số trừ, số hạng. Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số và xem giờ trên đồng hồ.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành
+Bài 1: (Củng cố về cách tìm x)
- Bài toán yêu cầu tính gì? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+Bài 2 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+Bài 3 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
- Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính 
 - Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Bài toán yêu cầu tính x 
- 6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
- Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết 
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- Trong thùng có 36 lít dầu. Sau khi sử dụng,số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có .Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
 Bài làm 
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu 
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấysố đó chia cho số phần bằng nhau. 
RÚT KINH NGHIỆM
	.....................................................................................................................................................................	....
______________________________________
Tiết 4
THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA
I/Mục đích yêu cầu: 
 - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
	- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
	- Với học sinh khéo tay: 
	+ Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau.
	+ Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II/Chuẩn bi:
 1/ Giáo viên: 
 - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
 - Tranh qui trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh 
 - Giấy thủ công các màu , giấy trắng làm nền 
 - Kéo thủ công, hồ dán, bút màu 
 2/ Học sinh: 
 - Đồ dùng học tập 
III/Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/Khởi động: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 
 3/Bài mới: 
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - GV giới thiệu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu HS quan sát và nêu một số nhận xét: các bông hoa có màu sắc như thế nào? Các cánh hoa của bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào?
 - GV liên hệ thực tế: trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều loại hoa. màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa của các loại hoa rất đa dạng 
 *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
 a/ Gấp, cắt bông hoa 5 cánh 
 - Hướng dẫn HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh giống như gấp giấy để cắt nhôi sao 5 cánh 
 - Vẽ hình cong như hình 1 SGV/ 207 
 - Dúng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa (SGV/ 207)
 b/ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
 - GV hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh 8 cánh theo SGV / 209.
 c/ Dán các hình bông hoa 
 - GV hướng dẫn dán các bông hoa trên tờ giấy trắng.
4. Củng cố :+ Hs nhắc lại cách gấp, cắt, dán bông hoa 5. Dăn dò: + Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán bông hoa cho đều 
 + Chuẩn bị: Gấp cắt dán bông hoa 
 - HS quan sát 
 - HS quan sát 
RÚT KINH NGHIỆM
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 8(6).doc