Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (14)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (14)

MÔN:TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

BÀI:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (TIẾT 2&3)

 TIẾT CT:27

I . MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-Tranh minh hoaï truyeän trong SGK.

 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
MÔN:TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
BÀI:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (TIẾT 2&3)
 TIẾT CT:27
I . MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
 70’
5’
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? 
- GV nhận xét 
- Ghi điểm 
2 . Dạy bài mới : 
*Giới thiệu :GV giới thiệu chủ điểm mới Anh em một nhà : nói về tình đoàn kết gắn bó , thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em song61 trên đất nước ta (HS quan sát tranh minh hoạ :Các bạn HS mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường .
- Truyện đọc Người liên lạc nhỏ mở đầu chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng. Chúng ta cùng đọc truyện để biết anh Kim Đồng là một liên lạc tài giỏi và dũng cảm như thế nào . 
- Ghi tựa
*Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài . 
+ Gợi ý cách đọc :Đoạn 1 giọng kể chậm rãi nhấn giọng ở các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng, phong thái ung dung của ông ké (hiền hậu , nhanh nhẹn, lững thững  . 
Đoạn 2: (Hai bác gặp cháu địch) : giọng hồi hộp 
Đoạn 3 : giọng lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản .
Đoạn 4 : giọng vui, phấn khởi , nhân giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính(tráo trưng, thong manh) 
Tóm tắt nội dung bài : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện : Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng , vào năm 1941 , lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng) 
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp 
- GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . 
+ Lời ông ké thân mật ,vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường!
+ Lời Kim Đồng trong đoạn đóng kịch để lừa lũ giặc, bình tĩnh, thản nhiên, không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính(Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm ) tự nhiên, thân tình khi gặp ông ké (già ơi !Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !) 
+ Đọc câu văn Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh với giọng giễu cột bọn giặc ; đọc 
câu miêu tả Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm với giọng vui 
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
- Bài có mấy đoạn ?
*Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
- Anh Kim Đồng đoạn giao nhiệm vụ gì ?
-Vì sao cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào ?
-Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? 
* Luyện đọc lại :
GV đọc diễn cảm đoạn 3 
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng . 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. 
B . Kể chuyện : 
1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
-GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh .
- GV nhận xét, nhắc (ngắn gọn ) 
-GV gợi ý cách kể : (kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ) Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké đến địa điểm mói. Kim Đồng cẩn thận đi trước , ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau .
- Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay .
3.Củng cố – Dặn dò 
-GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay 
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau :(Nhớ Việt Bắc) 
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc bài “Cửa Tùng”và trả lời các câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa 
- HS quan sát tranh minh hoạ truyện .
- HS nói những điều các em biết 
về anh Kim Đồng (dựa vào chú thích cuối bài và những hiểu biết)
về anh Kim Đồng để trả lời) 
- HS đọc nối tiếp hai câu đến hết bài. 
(2 – 3 lần)
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn trước lớp .
- HS luyện đọc từ khó và những 
câu dài 
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài 
- ( 4đoạn )
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Một HS đọc đoạn 1 
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 
- Một HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm 
-Bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa 
cán bộ đến địa điểm mới .
-Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người ,dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương . 
-Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông ké lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. 
- Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc thầm. 
+ Kim Đồng nhanh trí .
+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu .
+ Địch hỏ, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
+ Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! 
- Sự nhanh trí , thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.
- Kim Đồng dũng cảm, vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những cộng việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ . 
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai .
- Một HS đọc cả bài 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ .
- Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 
- Cả lớp chú ý 
- Từng cặp HS kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
RÚT KINH NGHIỆM :
...... 
 MÔN:TOÁN
 BÀI:LUYỆN TẬP (TIẾT 4)
 TIẾT CT:66
I . MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải tốn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II .ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Một cân đồng hồ loại nhỏ 2kg .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật. 
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Các em đã học về đơn vị đo khối lượng gam hơm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài.
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Viết lên bảng 744g474kg và yêu cầu học sinh so sánh.
- Vì sao ta biết 744g > 474g?
- Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Học sinh làm tiếp các phân số cịn lại.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và banh ta làm sao?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cơ Lan cĩ bao nhiêu đường?
- Cơ đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cơ làm gì với số đường cịn lại.
- Bài tốn yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ cĩ bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4: 
- Chia học sinh thành các nhom nhỏ, mỗi nhĩm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở. 
3. Củng cố - Dặn dị: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Học sinh hát.
- 2 học sinh.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài 1:
>
<
=
?
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - 744g > 474g
 - Vì 744 > 474
- Học sinh làm bài, sau đĩ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
400g + 8g < 480g 305g < 350g
1kg > 900g + 5g 450g < 500g – 40g
760g + 240g = 1kg.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết ta phải đi tìm.
Giải:
4 gĩi kẹo nặng là:
130g x 4 = 520g.
Cả kẹo và bánh nặng là:
520g + 175g = 695g.
Đáp số: 695g.
Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài.
- Cơ Lan cĩ 1 kg đường.
- Cơ đã dùng hết 400g đường?
- Cơ chia đều số đường cịn lại vào 3 túi nhỏ.
- Bài tốn yêu cầu tính số gam đường cĩ trong mỗi túi nhỏ.
- Phải biết cơ Lan cịn lại bao nhiêu gam đường.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
 1kg = 1000g
Số gam đường cịn lại:
 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ:
 600 : 3 = 200 (g) 
 Đáp số : 200 g đường
Bài 4: 
- Các nhĩm thực hành cân và đại diện nhĩm lên báo cáo kết quả
RÚT KINH NGHIỆM :
..................... 
MÔN:ĐẠO ĐỨC
BÀI:QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(T1)
TIẾT CT:14
I . MỤC TIÊU :
 1 .HS hiểu : - Thế nào là quan tâm giúp , đỡ hàng xóm láng giềng . 
 - Sự cần thiết phải ø quan tâm giúp đơ,õ hàng xóm láng giềng .
2 . HS biết quan tâm giúp đơ,õ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày . 
3 . HS có thái độ tôn trọng ,quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng . 
II . Đ ...  lên giới thiệu trước lớp.
- Học sinh chọn 1 bạn nhanh nhẹn làm hướng dẫn viên du lịch.
- Nĩi về các cơ quan ở tỉnh, thành.
- Học sinh lấy bút màu, giấy chuẩn bị. Học sinh vẽ về các cơ quan hành chính, văn hĩa,
- Học sinh trình bày mơ hình vẽ và tranh.
RÚT KINH NGHIỆM :
..................... 
Thứ sáu ngày 05 tháng 12 năm 2009
 MÔN:CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT)
BÀI:NHỚ VIỆT BẮC
TIẾT CT:28
I.MỤCTIÊU:
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : 
-Nhớ -Viết chính xác trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc .
-Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/âu) âm đầu ( l/n) âm giữa vần (i/iê).
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2
-Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3A 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ : 
-GV nhận xét – sửa sai 
2.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài :Hôm nay các em nhớ – viết10 dòng thơ đầu trong bàiNhớ Việt Bắc. 
- Ghi tựa bài.
* Hướng dẫn tập chép chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. 
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ? 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
+ Các chữ nào trong bài viết hoa 
* Hướng dẫn HS viết bài 
+ GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày .
-GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
*Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn ,
đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đềà, HD HS làm .
*Bài 3 : Lời giải 
 - Tiên học lễ, hậu học văn. 
 - Kiến tha lâu cũng đầy tổ .
3.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
-2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con các từ : giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm  
- 3HS nhắc tựa 
 - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp xem SGK và nhớ lại bài HTLòng . 
+5 câu là 10 dòng thơ . 
+Thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát 
+Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô .
+Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. 
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
+ HS đọc lại 1 lần đọc thơ trong SGK để ghi nhớ .
+ HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở .
- Lớp chép bài vào vở 
-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
2.2 HS lên bảng viết bảng quay 
lớp làm vở nháp
Thi đua chơi TC : 
1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
-Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
-Lá trầu – đàn trâu 
-Sáu điểm – quả sấu 
RÚT KINH NGHIỆM :
..................... 
 MÔN:TOÁN
 BÀI:CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(TT)
TIẾT CT:70
I . MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
-Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia)
-Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác hai góc vuông . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét 
– Ghi điểm 
2.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài :“Chia số  cho một chữ số ” 
- Ghi tựa
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 
* Thực hành : 
*Bài 1 : Xác định bài , sau đó HS tự làm
*Bài : 2 
+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài bắt ta tìm gì ? 
*Bài 4: 
- Tổ chức cho học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào cĩ nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài Về nhà học bài làm bài tập .
 - Nhận xét tiết học 
-5 HS đọc thuộc bảng chia 9. 
- 3 HS nhắc lại 
- HS dặt tính rồi thực hiện phép tính 
78 : 4 = ?
 78 4 
 38 19
 36 
 2
7 chia 4 được 1 viết 1.
 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2
78 : 4 = 19 dư 2 
77 2 87 3 86 6 99 4
6 38 6 29 6 14 8 24
17 27 26 19
16 27 24 16
 1 0 2 3
1.HS cả lớp sử dụng bảng con 
69 3 85 4 97 7 78 6
6 23 8 21 7 13 6 13
09 05 27 18
 9 4 21 18
 0 1 6 0
2.2HS đọc đềbài toán .
+Lớp có 33 HS phòng của lớp đó chỉ có bàn 2 chỗ ngồi . 
+Tìm có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ? 
 Bài giải 
Ta cĩ: 33 : 2 = 16( dư 1)
Số bàn cĩ 2 học sinh ngồi là 16 bàn, cịn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn nữa.
 Vậy số bàn cần cĩ ít nhất là: 
16 + 1 = 17(cái bàn)
 Đáp số: 17 cái bàn 
- HS đọc yêu cầu . 
- HS chia hình tứ giác thành 8 hình tam giác .
RÚT KINH NGHIỆM :
..................... 
MÔN:TẬP LÀM VĂN
 BÀI:TÔI CŨNG NHƯ BÁC
TIẾT CT:14
I . MỤCTIÊU: 
 1. Rèn kĩ năng nói 
-Nghe và kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi cũng như bác. 
-Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ va hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua . Làm cho HS thêm yêu mến nhau .
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ- HỌC: 
-Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1 (SGK) 
-Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói của bài tập 2 .
-Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
5’
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét - Ghi điểm 
2 .Dạy bài mới 
*Giới thiệu bài :Trong tiết học ngày hôm nay các em làm 2 bài tập . 
*Bài 1 :Để rèn luyện kĩ năng nghe và kể, các em sẽ nghe một truyện vui, nghe chăm chú để kể lại được truyện đó với giọng vui, khôi hài. 
*Bài 2 : Các em sẽ tập giới thiệu mạnh dạn, tự tin với với một đoàn khách đến thăm lớp về tổ em, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ, hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. 
2 .Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 1 : 
- GV kể chuyện một lần . Sau đó hỏi :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? 
+ Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? 
- GV kể lần 2 
GV : khen ngợi những HS nhớ truyện, phân biệt lời kể những nhân vật: lời nhà văn lịch sự ; lời bác đứng cạnh buồn rầu một cách chân thành . 
*Bài tập 2 : 
GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý .
Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu(trong SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung, VD : Nhà các bạn ở tồ ở đâu ? Có xa trường không ? 
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên: lời mở đầu (thưa gửi) ; lời giới thiệu : các bạn (lịch sự, lễ phép) ; có lời kết : Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ . 
+ Em cần giới thiệu các bạn trong tổ theo đầy dủ các ý a, b, c ; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn ; những việc làm tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. 
Rất đáng khen với lời giới thiệu của em gây ấn tượng và hấp dẫn được người nghe . 
-GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt . 
GV giúp các em HS yếu, kém tập nói mạnh dạn trong nhóm, trong tổ . 
3.Củng cố dặn dò : .NX tiết học 
- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
- Nêu yêu cầu về nhà các em viết lại những điều vừa kể về quê hương 
-3HS đọc lại bức thư đã viết nêu nhận xét và cách trình bày một bức thư .
-3HS nhắc lại 
1.1 HS đọc yêu cầu của bài. 
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
+ở nhà ga 
+hai nhân vật: nhà văn và người đứng cạnh .
vì ông quên không mang theo kính.
 phiền bác đọc giúp tờ thông báo này với .
+Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bay giờ đành chịu mù chữ .
+ người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- 1 HS giỏi kể kể lại chuyện .
Từng cặp kể cho nhau nghe . 
4-5 HS thi kể trước lớp . 
- Cả lớp bình chon người hiểu câu chuyện kể hay nhất . 
2.Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2 HS nhắc lại 
- HS tập nói theo cặp (nhóm) Sau đó xung phong trình bày trước lớp . 
- HS bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất . 
- 1 HS giỏi (Kiều) làm mẫu : 
Thưa các bác, các chú, cháu là Kiều HS tổ 2 xin giới thiệu với các chú, các bác về các bạn trong tổ cháu . Tổ cháu có 8 bạn. Bnạ ngồi bàn thứ nhất là Liên mời bạn Liên đứng lên {Liên đứng lên nói :“ Cháu chào các chú, các bác!” rồi lại ngồi xuống]
Bạn thứ hai là Phúc ạ .. Mỗi bạn trong tổ cháu đều co những điểm đáng quí . Bạn Liên  Tháng vừa qua, các bạn làm được nhiều việc tốt 
- HS làm việc theo tổ – từng em (dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu .
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực –đầy đủ –gây ấn tượng nhát
 RÚT KINH NGHIỆM :
..................... 
 NGƯỜI SOẠN
 CAO THANH MẾN
 DUYỆT
 NGÀY//2009 NGÀY//2009
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG
... 	..........................................................
 ...........................................................
 ............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 3cot t14.doc