Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (2)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (2)

TUẦN 14

Toán

Bài: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Biết so sánh các khối lượng .

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .

Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.

 HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1/Khởi động: Hát.

2/Bài cũ: Gam.

- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Toán
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết so sánh các khối lượng . 
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. 
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: 
GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
 HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gam.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. 
- Gv nhận xét, cho điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu Hs so sánh.
- Gv chốt lại.
 744g > 474g 305g < 350g.
 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cô Lan có 1kg đường.
Cô dùng hết 400gam đường.
Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Các nhóm thi đua làm bài.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. 
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
 - Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu: 
Tập đọc. 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật . 
- Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
 - HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
 Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng hư ậy để chê mắt địch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Oâng ké lững thững đi đằng sau
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
5/Tổng kềt – dặn dò. 
- Về luyện đọc lại câu chuyện. 
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. 
- Nhận xét bài học.
Toán
Bài: Bảng chia 9 
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán ( có một phép chia 9 ) 
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, phấn màu. 
- HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
 - Một Hs đọc bảng nhân 9. 
- Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
Bài 4:- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số : 5 túi.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 túi
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
5/Tổng kết – dặn dò. 
 - Học thuộc bảng chia 9. Làm bài 3, 4.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
 - Nhận xét tiết học.
Chính tả ( Nghe – viết)
Bài : Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn 
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 Bảng lớp viết BT3. HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: 
GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn bảy.
+ Bài tập 3:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nh ... o?
+ Bài toán hỏi gì
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng hình tứ giác, củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu
Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
* Hoạt động 5: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tính đúng , nhanh.
Bài 4: Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
Bài 4: 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
1 nhân 4 bằng 4.
7 trừ 4 bằng 3.
38 chia 4 được 9.
Viết 9 vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Lớp học có 33 học sinh.
Là loại bàn hai chỗ ngồi..
Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế.
PP : Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi trò ghép hình.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. 
- Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
 - Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Bài: Nghe kể: Tôi chũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) 
Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác 
- HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Viết thư. 
- Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- Gv nhận xét
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK.
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạng tự tin.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu
- Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
PP: Quan sát, thực hành.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 Ở nhà ga.
Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
Vì ông quên không mang theo kính.
“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ báo này với !”.
“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chụi mù chữ”.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm việc theo tổ.
Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
5/Tổng kết – dặn dò.
 - Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. 
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ 
- Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT.
- Gv nhận xét
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”.
- Mục tiêu: Giúp biết cách xử lí các tình huống.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước).
- Gv hỏi:
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học gì?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đưa ra các ý kiến cho các tính huống.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu Hs thảo luận.
Phiếu thảo luận.
Điền Đ goặc S vào ô trống.
 Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
 Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
*(KNS) Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm
- Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học qua các câu ca dao tục ngữ.
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
 Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
HT:nhóm
Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm.
Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
PP: Thảo luận.
HT: nhóm
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: cá nhân, lớp
Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
5/Tổng kết – dặn dò. 
- Về nhà làm bài tập. 
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2). 
- Nhận xét bài học.
Tự nhiên xã hội
 Bài: Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống
I/ Mục tiêu:
 - Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ...ở địa phương 
Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55. 
- HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: 
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sinh sống.
- Mục tiêu: Hs cóhiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh (thành phố) nơi đang sống.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBNDa) Truyền phát thông tin cho ND.
2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí.
3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa.
5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs.
6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
*(KNS) Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống
- Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế,  của tỉnh nơi em đang sống.
Cách tiến hành.
Bước 1:
- Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, khuyến khích trí tưởng tượng của HS.
- Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả tranh vẽ.
- Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
- Nói về một danh lam , di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương 
Hs lắng nghe.
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của mình.
Hs khác nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân , nhóm
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh.
Hs dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ của mình.
5/Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc.
- Nhận xét bài học.
Hoạt động tập thể :
Thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em, viết thư cho bố anh chị là bộ đội đang đóng quân ở nơi xa nếu có
I/ Mục tiêu :
Qua tiết sinh hoạt : HS tổng kết được các hoạt động trong tuần nêu ra những ưu khuyết điểm chính để tìm giải pháp thích hợp.Biết sáng tác một bài thơ, một bài hát một bài hát về chủ đề anh bộ đội của em.biết viết thư cho bố, anh, chị là bộ đội đang đóng quân ở nơi xa.
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua.Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em.Sau đó các em trình bày sáng tác của mình.Cuối cùng GV tìm hiểu xem một số em có bố mẹ, anh, chị là bộ đội.Hướng dẫn các em viết thư thăm hỏi nhân ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.Tiếp tục củng cố các hoạt động : Truy bài đầu giờ, tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân và phòng học.Ôn tập tốt để chuẩn bị thi kiểm tra cuối học kì I.
3/ Củng cố chủ đề :
 GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy.Chuẩn bị chủ đề hôm sau trao đổi ý kiến thế nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm.Tuyên dương khen thưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 14cktkn.doc