Giáo án giảng bài Tuần 18 Lớp 3

Giáo án giảng bài Tuần 18 Lớp 3

Ôn tập học kì 1 (tiết 1)

A/ Yêu cầu cần đạt:

Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

B/ Chuẩn bị :

-GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập

-HS : VBT.

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng bài Tuần 18 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN : 18 
›š&œ
Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Lồng ghép
Điều chỉnh
HAI
05/12
1
Tập đọc
Ôn tập
2
Anh văn
3
Thể dục
4
Toán
Chu vi hình chữ nhật
5
Kể chuyện
Ôn tập
BA
06/12
1
Toán
Chu vi hình vuông
2
Mỹ thuật
3
LT&Câu
Ôn tập
4
TNXH
Kiểm tra HKI
5
Tập viết
Ôn tập
TƯ
07/12
1
Tập đọc
Ôn tập
2
Anh văn
3
Thể dục
4
Toán
Luyện tập
5
Chính tả
Ôn tập
NĂM
08/12
1
Tập đọc
Ôn tập
2
Toán
Luyện tập chung
3
Hát
4
TNXH
Vệ sinh môi trường
GDKNS GDSDNL
5
Thủ công
Cắt dán chữ VUI VẺ 
SÁU
09/12
1
Toán
KTĐK HKI
2
Chính tả
Ôn tập
3
TLV
Ôn tập
4
Đạo đức
Ôn tập
5
SHDC
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Ôn tập học kì 1 (tiết 1)
A/ Yêu cầu cần đạt: 
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
B/ Chuẩn bị :
-GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 
-HS : VBT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
-Khởi động : 
-Bài mới :
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc 
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Chính tả
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại 
Giáo viên giải nghĩa các từ khó :
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm,  
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
Chấm, chữa bài
4. Củng cố – dặn dò:
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Toán
Chu vi hình chữ nhật
A/ Yêu cầu cần đạt:
Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, biết chiều rộng). 
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
	Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác này
Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
GV nêu quy tắc và gọi HS nhắc lại.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài nhóm đôi
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( cm )
Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) Đổi: 2dm = 20cm
 Chu vi hình chữ nhật là :
(20 + 13) x 2 = 66 (cm)
Đáp số: a) 30 xăng-ti-mét
 b) 66 xăng-ti-mét
HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh thi đua làm bài nhóm lớn
Bài giải
Chu vi mảnh đất đó là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 mét
Câu trả lời đúng là: C. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Ôn tập học kì 1 (tiết 2)
A/ Yêu cầu cần đạt: 
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
B/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 
HS : VBT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
-Bài mới :
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc 
GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Sự vật 1
Từ so sánh 
Sự vật 2
Những thân cây tràm 
như
những cây nến 
Đước 
như
cây dù 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề
Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
GV đính bảng phụ và sửa bài.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học. 
Hát
Lần lượt từng HS lên bốc thăm Học sinh theo dõi và nhận xét
Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau rồi ghi vào bảng ở dưới :
Học sinh làm bài và thi đua sửa bài
Bạn nhận xét
HS đọc đề
Làm bài vào VBT.
Sửa bài
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Toán
Chu vi hình vuông
A/ Yêu cầu cần đạt:
Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD
GV nêu quy tắc và gọi HS nhắc lại.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài nhóm đôi
Chu vi hình vuông ABCD là :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Hoặc 3 x 4 = 12 (cm)
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
8cm; 8 x 4 = 32 (cm)
12cm; 12 x 4 = 48 (cm)
31cm; 31 x 4 = 124 (cm)
15cm; 15 x 4 = 60 (cm)
HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh thi đua làm bài nhóm lớn
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh thi đua làm bài cá nhân vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn dây đó là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40 xăng-ti-mét
Bài giải
Chu vi mỗi viên gạch hình vuông là:
20 x 4 = 80 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế là:
80 x 3 = 240 (cm)
Đáp số: 240 xăng-ti-mét
Cạnh hình vuông là 3cm.
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 xăng-ti-mét
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Ôn tập học kì 1 (tiết 3)
A/ Yêu cầu cần đạt:
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
B/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bản phôtô mẫu giấy mời.
HS : VBT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
-Khởi động : 
-Bài mới :
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc 
GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài 
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên hướng dẫn : mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Em phải viết với lời lẽ trân trọng, ngắn gọn, nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm. 
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu.
-Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài Học sinh đọc 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nêu
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Lớp nhận xét
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tự nhiên và Xã hội
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt:
 Nêu và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
	Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
B/ Chuẩn bị:
-Giáo viên : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
Học sinh : SGK.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
-Khởi động : 
-Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 
-Bài mới
Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,  mà em biết
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm
Hoạt động 3 : Làm việc Cá nhân 
Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe
Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá
Nhận xét – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : bài 36 : Vệ sinh môi trường.
Hát
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh liên hệ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh vẽ sơ đồ 
Học sinh giới thiệu về gia đình mình
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Ôn tập học kì 1 (tiết 4)
A/ Yêu cầu cần đạt:
	Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
	Điền đúng d ... 
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nêu
Em sẽ viết thư cho ông bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ 
Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khỏe của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào ? / Em viết thư cho một người bạn thân ở tỉnh khác vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi 
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Lớp nhận xét
Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
A/ Yêu cầu cần đạt: 
Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài nhóm đôi
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
9 x 5 = 45 ; 3 x 8 = 24 ; 6 x 4 = 24 
2 x 8 = 16 ; 63 : 7 = 9 ; 40 : 5 = 8
45 : 9 = 5 ; 81 : 9 = 9 ; 8 x 8 = 64
5 x 5 = 25 ; 7 x 7 = 49 ; 9 x 9 = 81
5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 ; 35 : 5 = 7
35 : 7 = 5; 8 x 7 = 56; 7 x 8 = 56
56 : 8 = 7; 56 : 7 = 8
a) 47 x 5 = 235; 281 x 3 = 843; 
108 x 8 = 864
b) 872 : 2 = 436 ; 261 : 3 = 87
945 : 5 = 189
HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
	Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát.
	Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
Hoạt động của GV
Mong đợi ở học sinh
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh thi đua làm bài nhóm lớn
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh thi đua làm bài cá nhân vào vở
Bài giải
Chu vi vườn cây ăn quả là:
(100 + 60) x 2 = 320(m)
Đáp số: 320 mét
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét cuộn vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
Đáp số: 54 mét.
Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2011
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh môi trường
A/ Yêu cầu cần đạt: 
Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
GDMT: Biết rác thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. Biết rác thải nếu không được xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí rác thải hợp vệ sinh.
B/ Chuẩn bị:
-Giáo viên : tranh ảnh rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69
-Học sinh : SGK.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HỌC SINH 
-Khởi động : 
-.Bài cũ : 
-.Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý :
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống 
Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh 
GDMT: Rác thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. Vì vậy nếu chúng ta không xử lí rác thải hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Việc xử lí rác thải là rất cần thiết.
Hãy nêu các biện pháp xử lí rác thải mà gia đình em thường sử dụng để xử lí rác thải?
Hoạt động 3: tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cánh ngắn để đóng vai 
Giáo viên cho học sinh sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”
Giáo viên cho học sinh trình bày bài hát của mình
Nhận xét, tuyên dương 
-Nhận xét – Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường (tiếp theo). 
Hát
Học sinh liên hệ 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh liên hệ 
Lắng nghe.
Nêu các biện pháp.
Học sinh sáng tác bài hát 
Cá nhân 
Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2011
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (TIẾT 1)
I/ Yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ . 
2.Kĩ năng : Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ.
	Học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
B/ Chuẩn bị :
-GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.Kéo, thủ công, bút chì.
-HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
C/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
-Ổn định: 
-Bài cũ: Cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 1 ) 
-Bài mới:
 Hoạt động 1 : GV h d HS ôn lại quy trình 
 Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E 
Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ 
Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ lên bảng.
Giáo viên hướng dẫn : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học.
Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b )
Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ .
Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ VUI VẺ 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
-Nhận xét, dặn dò: 
-huẩn bị : Kiểm tra chương II : “Cắt, dán chữ cái đơn giản” 
-Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh nhắc lại
HS thực hành
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
 - HStrình bày sản phẩm
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
 Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Ôn tập học kì 1 (tiết 7)
A/ Yêu cầu cần đạt:
Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:
-Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm. 
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 
B/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
HS : VBT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
-Khởi động : 
- Bài mới : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc 
GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc 
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 
Bài 2 :
GV cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ :
-Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên :
-Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời :
Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con.
 Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài Học sinh theo dõi và nhận xét
Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau :
Học sinh làm bài và thi đua sửa bài
Bạn nhận xét
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Ôn tập học kì 1 (tiết 8)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
Ôn tập kiểm tra học kì 1
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Sinh hoạt chủ nhiệm 
Tuần:18
I/ Mục tiêu:
1. Nhận xét về tình học tập tuần 18.
2. Nhận xét về tình hình thực hiện nội qui trường, lớp
3. Phương hướng tuần 19.
4. Vui chơi văn nghệ.
II/ Nội dung sinh hoạt:
	1/ GVCN đánh giá tình hình của lớp sau 01 tuần học.
* Về học tập:	Các em đã vào nề nếp trong học tập . 
	Vẫn còn một số em vẫn chưa tích cực học tập, chưa làm bài đủ.
* Về đồ dùng: Cả lớp đã có đủ đồ dùng học tập.
* Về đạo đức cũng như việc chấp hành nội qui:
Các em còn nói chuyện trong giờ học, một số bạn hay làm việc riêng trong giờ học. 
Việc xếp hàng ra vào lớp tốt đề nghị các em tiếp tục phát huy.
Vệ sinh lớp học tốt.
* Các tổ hãy bình chọn bạn đã học chăm ngoan trong tuần để làm gương cho các bạn khác. ( Các tổ chọn).
* Khen ngợi và nhắc nhở HS
	Sang tuần 19, cô mong rằng các sẽ tiến bộ hơn.
* Ý kiến HS: Hứa sẽ cố gắng học tốt hơn
	2/ Kế hoạch tuần 19:
* Lớp:
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường.
+ Tiếp tục ổn định nề nếp học tập.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường, lớp.
+ Cần tăng cường rèn luyện đọc, viết, học thuộc bảng nhân chia đã học.
*Tổ:
+ Các tổ thực hiện thi đua học tập.
* Từng HS: 
+ Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh lớp học.
+ Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Ý kiến của HS: Hứa sẽ chăm học, ngoan ngoãn.
3/ Kết luận của GV:
+ Nhắc lại những việc cần thực hiện.
+ Khen ngợi và nhắc nhở học sinh.
+ Các em cần giữ trật tự trong lớp học.
4/ Tổ chức cho học sinh hát, kể chuyện ở lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
 BGH KHỐI TRƯỞNG GV SOẠN
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ................................................... Trương Thị Chung
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................
 ................................................... ...................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT18.doc