Giáo án hoàn chỉnh Tuần 18 Lớp 3

Giáo án hoàn chỉnh Tuần 18 Lớp 3

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

 TIẾT 52-53 ÔN TẬP - KT (TIẾT 1+2)

 I/ Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở HK1.

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài

- Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài:Rừng cây trong nắng.

II/ Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.-Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án hoàn chỉnh Tuần 18 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 
 TIẾT 52-53 ÔN TẬP - KT (TIẾT 1+2)
 I/ Mục đích yêu cầu: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở HK1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài:Rừng cây trong nắng.
II/ Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.-Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III/ Nội dung: (30’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn tập bài :Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi.
-Tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
2.Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên banûg bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
-Cho điểm từng HS.
3.Vietá chính tả:-Đọc đoạn văn 1 lượt.
-Giải nghĩa các từ khó:
.Uy nghi:dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
.Tráng lệ:Vẻ đẹp lộng lẫy.
-Hỏi:.Đoạn văn tả cảnh gì?
.Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
-Đoạn văn có mấy câu?
.Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
-Cho HS rút các từ khó và viết banûg con.
-Đọc cho HS viết bài.-Đọc lại.-Thu chấm bài.
-Nhận xét.
4.Củng cố – Dặn dò:(5’)
-VN tập đọc và TLCH các bài tập đọc.
-Nậhn xét tiết học.
-Cá nhân – Đồng thanh.
-3 HS bốc thăm.
-Lần lượt lên đọc và TLCH.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút) 
-Nhận xét.
-Nghe và đọc lại.
-Nghe.
-Trả lời.
-Rút từ khó và viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Soát lỗi.
HSKG viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút
ÔN TẬP - Tiết 2
I/Mục đích yêu cầu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đocï như tiết 1 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
- Hiểu nghĩa của từ ,mở rộng vốn từ.
II/Đồ dùng dạy học: Như tiết 1-Bảng lớp chép sẵn hai câu văn của BT2; câu văn của BT3
III/Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Dạy bài mới :(30’)
1,Giới thiệu bài 
2,Ôn bài thêm bài Chõ bánh khúc của dì tôi
3,Kiểm tra tập đọc : 5 em ( như ở tiết 1)
4, Bài tập
-Bài 2 Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
-GV giải thích từ : nến, dù
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng / phút) 
HS đọc yêu cầu
-HS làm vào vở
-GV nhận xét chốt lại 
a)Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
b)Đước mọc san sát,thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
HS nhận xét bổ sung 
Bài 3: Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì?
_HS đọc y/c bài tập 3
-GV cho HS phát biểu ý kiến 
--GV chốt lại:Từ biển trong câu( Từ trong biển lá xanh rờn) không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
 5/Củng cố dặn dò: GV nhận xét 
- HS phát biểu ý kiến
-HS nhận xét bổ sung 
TOÁN Tiết 86
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng ) 
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật .
GDHS tính toán chính xác, cẩn thận 
II. Chuẩn bị:GV : Vẽ sẵn hình chữ nhật kích thước 3 dm , 4 dm. HS : VBT, thước đo, bút chì.
III. Các hoạt động dạy -học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Bài cũ: (5’)GV gọi HS lên bảng làm bài.
a)	Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được 1 hình vuông.
b)	Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được 2 hình vuông.
c)	Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có 1 hình.
2/Bài mới (25’)Giới thiệu bài
-Các em đã biết thế nào là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính chu vi hình chữ nhật.
Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
GV nêu: 	Bài toán 1
	Cho hình tứ giác MNPQ có kích thước như hình bên. Tính chu vi hình tứ giác đó.
-GV muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào?
	Bài toán 2
	Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm , chiều rộng 3 dm . Tính chu vi hình chữ nhật đó.
GV: Em nào có cách làm khác.
GV nhận xét và nêu quy tắc:
	· Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
GV cách trình bày bài toán:
	Chu vi hình chữ nhật ABCD:
	 (4 + 3) ´ 2 = 14 (dm)
	Đáp số: 14 dm
3/Luyện tập: Thực hành. 
Bài 1/87: Tính chu vi hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
-GV mời 2 HS thi đua “Ai nhanh nhất. Ai đúng nhất”
Bài 2/87: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35 m chiều rộng 20 m . Tính chu vi thửa ruộng đó.
Bài 3/87: Khoanh vào chữ nhật trước câu trả lời đúng.
-GV chốt: khoanh vào chữ C ( Chu vi hai hình bằng nhau )	GV nhận xét.
4/Củng cố & dặn dò(5’)Nhận xét tiết.
Chuẩn bị: Chu vi hình vuông.
Hoạt động cá nhân, lớp.
 M	2dm
	 N
 4 dm
	 3dm
Q	 P
Lấy số đo các cạnh cộng lại với nhau.
	A	4 dm	B
3 dm	
	D	C làm bài vào nháp.
	Chu vi hình chữ nhật ABCD
	 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm)
ĐS: 14 dm :	 (4 + 3) ´ 2 = 14 (dm)
-HS nhắc lại cá nhân _ đồng thanh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.HS làm vào vở.
HS sửa bài trên bảng.
	a)Chu vi hình chữ nhật ABCD 
	 (10 + 5) ´ 2 = 30 (cm)
	Đáp số: 30 cm
b)Đổi 2 dm = 20cm
Chu vi hình chữ nhật là
( 20 + 13 ) x 2 = 66 ( cm )
Đáp số : 66 cm
HS đọc đề _ hướng dẫn làm bài.
	Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
	 (35 + 20) ´ 2 = 110 (m)
	Đáp số: 110 m
Hoạt động nhóm, lớp.
HS thảo luận _ Tìm ra kết quả đúng ® đưa bảng A , B , C nhận xét.
A _ Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ
B _ Chu vi hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ.
C _ Chu vi hình chữ nhât ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ
Đạo đức Tiết 18
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KỲ I
I/Mục tiêu:
-Củng cố về việc thực hành các hành vi đạo đức đã học.
-Biết tham gia các hoạt động chia sẻ với bạn bè khi có chuyện vui buồn ,khó khăn.
-Tích cực tham gia những việc lớp trường phù hợp với khả năng .
-Biết làm 2,3 việc phù hợp với khả năng để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
II/Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/Bàicũ: (5’)
. Em kể tên 1 số gương anh hùng, liệt sĩ mà em biết ?
B/Bài mới: (25’)
1/Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Thể hiện được ý kiến của mình về quyền và BPTE
-Giáo viên nêu yêu cầu : Emcó tán thành ý kiến dưới đây không ? Vì sao ?
a/ Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc.
b/ Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
c/ Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2/Hoạt động2: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức đã học
Cho học sinh làm bài vàophiếu bài tập
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a/ Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn
b/ Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường, lớp mình.
c/ Đánh nhau với trẻ em hàng xóm.
d/ Em phải tỏ lòng biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ vì họ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ Quốc.
Gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
Cho cả lớp nhận xét và sửa sai.
3/Củng cố – Dặn dò: (5’)
- Giáo viên nhận xét tiết học
2 học sinh lên bảng
Học sinh thảo luận nhóm và đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích.
Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu bài tập.
3 học sinh đọc bài của mình.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP -HTL TIẾT 3
I/Mục đích yêu cầu: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đocï như tiết 1 
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2)
II/Đồ dùng dạy học: -Bản phôtô mẫu giấy mời
III/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Giới thiệu bài 
2,Ôn bài Luôn nghĩ đến miền Nam,Vàm Cỏ Đông 
3,Kiểm tra tập đọc 5 em: (bốc thăm đọc và TLCH do GV nêu)
4,Bài tập2 :Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.Em hãy viết giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng theo mẫu dưới đây :
HS đọc yêu cầu của bài & mẫu giấy mời
--GV nhắc HS chú ý
Mỗi HS phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời
-GV HD HS viết theo mẫu SGK-
GV nhận xét chốt lại
5/Củng cố dặn dò: (5’) GV nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời ,thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng / phút) 
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS tự làm 
-HS đọc lại
-HS nhận xét bổ sung
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP - HTL ( Tiết 4)
I.Mục đích yêu cầu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
 - GDHS tự giác, tích cực trong học tập.
 II/Đồ dùng dạy học: Như tiết 1
-Ba tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2+ tranh ,ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần( nếu có) giúp Gv giải thích từ khó trong đoạn văn. 
III/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Giới thiệu bài
2, Ôn bài thêm bài Nhà bố ở,Trường Tiểu học ở vùng cao. 
3,Kiểm tra đọc 5 em(bốc thăm đọc v ...  nêu)
3, Bài tập
-Hãy viết thư thăm mmột người thân mà em quý mến ( ông bà,cô,bác,cô giáo cũ,bạn cũ )
-GV giúp HS xác định đúng : Đối tượng viết là một người thân như: ông,bà cô,bác,cô giáo cũ
-Nội dung viết thư : thăm hỏi sức khoẻ,về tình hình ăn ở,học tập,làm việc
-Các em chọn viết thư cho ai?
-Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì ?
-HS mở sách trang 11 ,đọc lại bài Thư gửi bà để nhớ hình thức một lá thư.
-HS viết thư
-GV theo dõi,giúp đỡ các em yếu kém viết bài.
 4. Đọc thêm bài Những chiếc chuông reo.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng / phút) 
HS đọc yêu cầu của bài
3-4 HS phát biểu ý kiến 
-Em viết thư cho bà hỏi thăm sức khoẻ
Em viết thư cho bạn ở tỉnh khác hỏi thăm bạn học tập như thế nào
HS viết 
5/Củng cố,dặn dò:
-GV nhắc HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.
Yêu cầu HS làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra cuối HKI
TOÁNTiết 89
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:-Giúp HS củng cố về.
- Biết làm tính nhân , chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông , giải toán về tìm một phần mấy của một số 
- GDHS tính toán chính xác, cẩn thận
II. Chuẩn bị GV : bảng phụ HS	 : bảng con 
III. Các hoạt động dạy -học:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Bài cũ: (5’)“Luyện tập.”
GV cho HS làm bảng con:
	124 ´ 7	103 ´ 9 	504 ´ 4
GV nhận xét.
2/ Bài mới (25’)Giới thiệu Luyện tập chung.
Bài 1/90Đọc yêu cầu.-Yêu cầu HS làm bài.
-GV tổ chức thi đua theo nhóm 
-GV nhận xét.
Bài 2/90(cột 1,2,3): Đọc đề bài.Đề bài yêu cầu gì?-Yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét.
Bài 3/90: Đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét.
Bài 4/90 Bài yêu cầu gì?
Bài 5/90 ( HS nêu cách tính & kết quả )
Nêu các quy tắc tính giá trị biểu thức.
Yêu cầu HS tính vào thẻ nhóm.
GV nhận xét.
4/ Củng cố & dặn dò (5’)
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ học kỳ I.
HS làm bảng con.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc-Tính nhẩm
Đặt tính và tính để tìm tích, tìm thương.
HS làm vở.
6 HS lên sửa bài, 1 phép tính ghi trên 1 bảng con.
a) 47 281 108 
 ´ 5 ´ 3 ´ 8 
b) 872 : 2 261 : 3 945: 5 842 : 7
 -HS nhận xét.
-HS đọc.
Tính chu vi hình chữ nhật HS làm bài vào vở.
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
	 (100 + 60) ´ 2 = 320 (cm)
 ĐS: 320 cm 
-HS đọc.HS làm vở.1 HS sửa bảng phụ.
Bài giải
Số mét vải đãbán:	 81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại: 81 – 27 = 54 (m)
	ĐS: 54m vải
Tính giá trị biểu thức.
HS nêu các quy tắc tính giá trị biểu thức có + , – , ´ , : và có ngoặc đơn.
HS làm việc nhóm 4 . Nhóm nào tính xong, nhanh, đúng trước sẽ thắng.
a.	25 ´ 2 + 30 = 50 + 30 
 = 80
b. 75 + 15 ´ 2 = 75 + 30 
 = 105
70 + 30 : 3 = 70 + 10
 = 80
HS nhận xét.
TẬP VIẾT T 18 
KIỂM TRA ĐỌC - ĐỌC HIỂU
THỦ CÔNG
	 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 2)(GDSDNLTK&HQ)
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối
- Học sinh yêu thích cắt, dán 
 II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mang đầy đủ dụng cụ làm thủ cơng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5’) KT dụng cụ học tập của học sinh
2. Bài mới.(25’) : Giới thiệu bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động : Học sinh thực hành cắt, dán chữ vui vẻ
 Giáo viên kiểm tra học sinh cách kẻ, cắt dán chữ Vui vẻ
 Giáo viên nhận xét, nhắc lại các bước theo quy trình
 Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt, dán chữ
 Học sinh thực hành, giáo viên uốn nắn, giúp đỡ những học sinh cịn lúng túng. Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm.
 Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
 Cũng cố dặn dị: Giáo viên nhận xét
 3. Dặn dị học sinh ơn lại các bài chương II cắt, dán chữ cái đơn giản và giờ sau làm bài kiểm tra. 
Học sinh thực hành
Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết 18 
KIỂM TRA VIẾT
CHÍNH TẢ+TLV
TOÁN T 90
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 36 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( GD.BVMT+ GDSDNLTK&HQ)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác hại của rác thải 
- Thực hiện đổ rác đúng nơi qui định .
- GDBVMT+ : GDHS ý thức bảo vệ môi trường chung quanh nơi mình ở cũng là tiết kiệm năng lượng, chi phí dùng cho các hoạt động BVMT
-GDSDNLTK&HQ ( bộ phận)
-GDKNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải..
Các hình trong SGK trang 68, 69.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
2. Bài mới:(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: 
+ Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
-GDKNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý:
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
- Những sinh vật thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
GV gợi ý để HS nêu được các ý sau:
- Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
- Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, .
Bước 2: 
GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nôi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
+ Kết luận: Trong các loại rác, có những loại thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là vật trung gian truyền bệnh của con người.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP
+ Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: chỉ và nói việc làm nào là đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: GV có thể gợi ý tiếp: ( GDBVMT)
- Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
GDSDNLTK&HQ + GDBVMT : Giữ vệ sinh môi trường là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, ở trường, nơi công cộng, góp phần giảm thiểu chi phí cjho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người
-
Củng cố, dặn dò :(5’) Bảo vệ môi trường sống có ích lợi gì ? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
Chuẩn bị Vệ sinh môi trường tiết 2
- Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý 
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng,
không xả rác bừa bãi
kêu gọi mọi người bỏ rác đúng chỗ
( bỏ vào thùng rác, bỏ vào nơi sẽ được xử lý ) thực hiện không xả rác ngoài đường, nơi công cộng
Ví dụ, sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “chúng cháu yêu cô lắm”.
Nội dung: 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tang tính, tính tang tình
Dạy chúng cháu yêu lao động
THỂ DỤC Tiết 36
SƠ KẾT HỌC KỲ I
I/Mục tiêu 
- Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì 1
-Chơi trò chơi :”Đua ngựa” hoặc TC HS ưa thích 
 - Giáo dục HS ý thức kỷ luật và tự giác trong tập luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau.
II/Địa điểm phương tiện: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ .chuẩn bị còi kẻ sân trò chơi .
III/Nội dung và phương pháp 
NỘI DUNG
TG
TỔ CHỨC 
A.Phần mở đầu: 
Nhận lớp phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học.
 Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
Trò chơi : “Kết bạn”
7’
1 – 2’
2’
2’
X
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
B.Phần cơ bản: 
Cho HS ôn lại bài thể dục.
Sơ kết học kỳ I
-GV cùng hệ thống lại những kiến thức đã học 
Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng,điểm số.
-Tập từ 2,3 lần liên hoàn các động tác ,mỗi lần tập .
-Chia tổ tập luyện.
Bài thể dục phát triển chung 8 động tác 
-Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
Đi vượt chướng ngại vật thấp đi chuyển hướng phải trái.
-Học trò chơi : “ Mèo đuổi chuột”,”Tìm người chỉ huy”,”Chim về tổ”,”Đua ngựa”
-Chơi TC:”Đua ngựa”
-GV tổ chức các đội chơi & nêu tên trò chơi ,rồi gt cách chơi & luật lệ chơi .
-GV HD cách chơi.HS chơi TC GV sửa sai.
20 – 22’
3-4 lần
8 – 10’
3-4 lần
6-8’
8-10’
3-4 lần
X
x x x x
x x x x
x x x x
C.Phần kết thúc: 
Đứng tại chỗ thả lỏng,sau đó vỗ tay & hát.
GV hệ thống bài học 
Nhận xét lớp 
6’
1 – 2’
1 – 2’
1’
X x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc