Giáo án Khối 3 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Khối 3 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc - Kể chuyện

Đôi bạn

I/ Mục đích, yêu cầu:

 A/TẬP ĐỌC:

 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đep của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người ở thành phố với những người giúp đỡ họ(trả lời được các CH 1,2,3,4, trong SGK).

B/KỂ CHUYỆN:

 - Biết kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý.

II/ Đồ dùng dạy, học:

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 3 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Tập đọc - Kể chuyện
Đôi bạn
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 A/TẬP ĐỌC: 
 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đep của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người ở thành phố với những người giúp đỡ họ(trả lời được các CH 1,2,3,4, trong SGK).
B/KỂ CHUYỆN:
 - Biết kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý.
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Tranh SGK.
 - Chép đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc:
* Giáo viên đọc cả bài
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài,từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
Hiểu: sơ tán, sao sa, tuyệt vọng
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu 1/131
+ Câu 2
+ Câu 3
+ Câu 4
+ Câu 5: (dành cho HS khá,giỏi)
+ Nội dung bài nói gì?
TIẾT 2:
d/ Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc đoạn 2, 3. 
KỂ CHUYỆN:
a/ Giáo viên nêu nhiệm vụ:
b/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
-GV đánh giá,nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Về quê ngoại.
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nhgiã từ.
- Cặp nhóm luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đồng thanh đoạn 1.
+ Từ nhỏ, khi giặc Mĩ... ở nông thôn.
+ Thị xã có nhiều phố quá... sao sa.
- 1 em đọc đoạn 2.
+ Nghe tiếng kêu cứu... vùng vẫy tuyệt vọng.
- Đồng thanh đoạn 3.
+ Ca ngợi những người ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng hy sinh vì người khác.
+ Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng luôn nhớ đến gia đình Mến...
-HS thảo luận trả lời.
- HS thi đọc.
- 1 em đọc cả bài.
-HS tập kể trong nhóm.
-HS kể nối tiếp chuyện.
-HS khá,giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
	 Tập đọc
Về quê ngoại
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
 - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo(trả lời được các CH trong SGK,thuộc 10 dòng thơ đầu).
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Tranh SGK.
 - Chép phần học thuộc lòng.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Đôi bạn.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc:
* Giáo viên đọc bài thơ:
* Giáo viên hướng dẫn câu dài,từng đoạn, đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Gặp bà/...
... nhớ nhớ/...
Hiểu: hương trời, chân đất, bất ngờ.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu 1/134
+ Câu 2
+ Câu 3
+ Câu 4
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên đọc khổ thơ 1.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
-GV đánh giá,nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Chuẩn bị: Mồ côi xử kiện.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Các nhóm luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đồng thanh khổ 1.
+ Ở thành phố về thăm quê.
+ Ở nông thôn.
+ Đầm sen nở, trăng, gió, con đường đất..., bóng tre, vầng trăng...
- Đồng thanh khổ 2.
+ Bạn ăn hạt gạo... bà ngoại của mình.
-HS luyện đọc.
- HS thi đọc thuộc 10 dòng thơ đầu) 
Chính tả (NV)
Bài viết: Đôi bạn
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi,mắc không quá 5 lỗi chính tả.
 - Làm đúng các bài tập2(a).
II/ Đồ dùng dạy, học:
- Chép đoạn viết.
- Chép bài 2a vào bảng phụ, phiếu BT
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nghe, viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn viết.
+ Nội dung đoạn này nói gì?
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
* Chấm, chữa bài
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Bài 2a: 
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn.
-GV chữa bài ,phân biệt ch/tr
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Về quê ngoại.
- Nhận xét.
- 1 em đọc lại bài.
+ 6 câu.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Học sinh viết bảng con.
+ chiến tranh, sẵn lòng, cứu, ngần ngại
-HS viết vào vở.
- Làm vào phiếu BT.
-3 HS chữa bài,lớp nhận xét.
chăn trâu, châu chấu
chật chội, trật tự
chầu hẫu, ăn trầu
Luyện từ và câu
	Từ ngữ về thành thị, nông thôn.Dấu phẩy
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 -Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị, nông thôn (BT1,2).
 -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Bản đồ Việt Nam.
 - Chép bài 3 vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên chữa bài củng cố từ ngữ về thành thị,nông thôn.
* Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn, chia lớp 7 nhóm
- Giáo viên chữa bài củng cố sự vật có ở thành thị,nông thôn
* Bài 3: 
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn.
- Giáo viên chữa bài củng cố cách điền dấu phẩy.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại bài 3.
- Chuẩn bị: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?
- Học sinh làm miệng kết hợp chỉ trên bản đồ.
a/ Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng
b/Lạng Giang,yên Dũng...
- Các nhóm làm vào bảng nhóm.
Các nhóm trưng bày,lớp nhận xét.
- Làm vào SGK.
-HS chữa bài,lớp nhận xét. +Tày,... Dao,...Ê-đê, Xơ-đăng..., Việt Nam,... nhau,... nhau,...
Chính tả (Nhớ - Viết)
Bài viết: Về quê ngoại
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát,mắc không quá 5 lỗi chính tả.
 - Làm đúng các bài tập2(a).
II/ Đồ dùng dạy, học:
 - Chép bài 2a vào bảng phụ,phiếu BT.
III/ Hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nhớ - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài.
+ Nội dung đoạn này tả gì?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó:
* Hướng dẫn học sinh viết bài:
* GV chấm chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2(a):
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn.
-GV chữa bài ,phân biệt :ch/tr
3/ Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc 2 câu ca dao.
- Chuẩn bị: Vầng trăng quê em.
- Nhận xét.
- 2 em đọc lại bài.
-HS trả lời.
- Viết bảng con.
+ hương trời, ríu rít, rực màu,...
- Đọc đồng thanh bài viết.
- Học sinh nhớ viết bài.
-HS làm vào phiếu học tập.
-1 HS chữa bài.
lớp nhận xét
Tập làm văn
Nghe - kể: Kéo cây lúa lên.Nói về thành thi, nông thôn
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Nghe và kể được truyện: Kéo cây lúa lên.
 - Bước đầu biết kể về thành thị,nông thôn dựa theo gợi ý SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh SGK.
 - Chép bài tập 1, 2 vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy, học:
1/ Bài cũ: Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên kể lần 1.
-Giáo viên treo câu hỏi gợi ý:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu a/138
+ Câu b
+ Câu c
- Giáo viên kể lần 2.
+ Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
* Bài 2:
- Giáo viên treo bảng phụ,hướng dẫn.
-GV theo dõi,đánh giá,nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị:Viết về thành thị,nông thôn.
+ Chàng ngốc và vợ.
+ Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa của nhà bên cạnh.
+ Đã kéo lúa cao hơn nhà bên cạnh.
+ Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ
- 1 em kể lại.
- Cặp nhóm tập kể.
- Các em thi kể.
+ Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
-HS tập kể về thành thị,nông thôn.
- Cặp nhóm tập kể.	
- Học sinh thi kể.
Tập viết
Ôn chữ hoa M
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng) , T,B (1 dòng) viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng).và viết câu ứng dụng Một cây.hòn núi cao(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 -Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng;bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa M.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn chữ hoa L.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Giáo viên viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết từ ứng dụng.
- Giáo viên giải thích.
- Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kỳ chống Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên hướng dẫn cách viết.
- Học sinh viết bảng con.
- Giáo viên viết câu ứng dụng.
- Giáo viên giải thích.
- Khuyên con người phải đoàn kết. Có đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
- Giáo viên hướng dẫn viết.
c/ Hướng dẫn viết vở:
d/ Chấm, chữa bài:
4/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Ôn chữ hoa N.
- Học sinh viết bảng con: Một, Ba.
- Viết 1 dòng (HS khá,giỏi viết cả bài).

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan CKTKN.doc