Giáo án Lớp 1 Tuần 2 - GV: Bùi Thị Thoa

Giáo án Lớp 1 Tuần 2 - GV: Bùi Thị Thoa

Tiếng Việt: Dấu hỏi (?)

I- Mục tiêu: Nhận biết được các dấu và thanh: hỏi (?), nặng (.)

- Ghép được các tiếng bẻ, bẹ.

- Biết được các dấu và thanh "hỏi, nặng" ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và trong sách báo.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II- Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 2 - GV: Bùi Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt: Dấu hỏi (?)
I- Mục tiêu: Nhận biết được các dấu và thanh: hỏi (?), nặng (.)
- Ghép được các tiếng bẻ, bẹ.
- Biết được các dấu và thanh "hỏi, nặng" ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và trong sách báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II- Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 - 4 HS viết dấu ('). Gọi 3 - 5 HS đọc tiếng bé.
- Gọi 3 - 4 HS lên bảng chỉ dấu (') trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê. GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Dấu (?). GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
- HS: 	+ Tranh vẽ con khỉ đang trèo cây.
+ Cái giỏ, con hổ, thỏ.
- GV tách các tiếng: khỉ, giỏ, hổ, thỏ ra giải thích cho HS hiểu.
- HS đọc: khỉ, giỏ, mỏ, hổ, thỏ.
* Dấu (.) GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS: 	+ Tranh vẽ con vẹt, Nụ hồng, Cụ già.
- GV tách các tiếng: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ và nói với HS các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh nặng (.) GV chỉ dấu (.) trong bài và cho HS đọc các tiếng có thanh (.). HS đọc: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ.
Hoạt động 2: Dạy dấu thanh.
a) Nhận diện dấu thanh.
* Dấu (?).
- GV: Tô lại dấu hỏi trên bảng và nói: Dấu (?) là một móc. GV lấy dấu (?) hoặc các vật giống dấu (?) trong bộ chữ để HS quan sát và nhận dạng.
* Dấu (.).
- GV tô lại dấu (.) và nói: Dấu (.) là một chấm.
- GV giấy trong bộ chữ dấu (.) hoặc những vật giống dấu (.) đưa ra cho HS quan sát. HS quan sát và lấy dấu (.) trong bộ chữ theo GV.
b) Ghép chữ và đọc tiếng.
* Dấu (?): GV dùng bảng gài hoặc bộ chữ để dạy. GV dùng bảng gài: Các con quan sát lên bảng xem cô ghép tiếng bẻ.
- GV: Các con ghép được tiếng be: Âm b ghép với âm e. GV vừa nói vừa gài để HS quan sát. GV: Các con ghép cho cô tiếng bẻ. HS ghép: Bẻ.
- GV sửa lỗi và nhận xét. GV: Các con nghe cô đọc tiếng: bẻ. GV phát âm: bẻ. HS đọc theo GV: bẻ (CN, N, L).
- GV sửa lỗi phát âm cho HS. Cho HS phát âm lại nhiều lần. GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng đó có: bẻ.
- HS: bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay...
* Dấu (.).
- GV dùng bảng gài. GV dùng bảng gài hướng dẫn HS ghép tiếng bẹ.
- GV đọc mẫu: bẹ. HS đọc theo: bẹ (CN, B, L).
- GV sửa lỗi phát âm cho HS và chỉ bảng để HS đọc nhiều lần.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con.
* Viết dấu hỏi: GV viết dấu lên bảng kẻ ô li. Dấu (?) cao gần 1 li.
- HS viết bảng con. GV sửa lỗi và nhận xét.
* Viết tiếng có dấu thanh: GV cho HS viết vào bảng con tiếng be.
- HS viết tiếng bẻ vào bảng con. GV sửa lỗi và nhận xét.
* Viết dấu nặng. (Tương tự như dấu hỏi).
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc.
a- Luyện đọc: HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
- Đọc bài trên bảng lớp. - HS đọc bài SGK (CN - N - ĐT). 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi (nếu có). Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- Đọc câu ứng dụng.- HS đọc câu ứng dụng: (CN - N - ĐT).
- Tìm tiếng có vần vừa học gạch chân.- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc (CN - N - ĐT), GV nhận xét.
b- Luyện viết.* HS viết các chữ trong vở tập viết.- Viết vào vở tập viết.- GV lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV chấm một số bài cho học sinh.- GV gợi ý các câu hỏi, HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói, nói đúng chủ đề. GV nhận xét, bổ sung.
HĐ nối tiếp: 
- HS đọc bài trong SGK.- Tìm những tiếng có chứa vần vừa học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Khắc sâu, củng cố cho học sinh biểu tượng về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Hoạt động 2: Dạy học bài mới.
Bài 1: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình.
- Các hình vuông tô cùng 1 màu.- Các hình tròn tô cùng 1 màu.
- Các hình tam giá tô cùng 1 màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình.
- GV hướng dẫn HS sử dụng các hình vuông, tam giác đã chuẩn bị ghép theo mẫu trong SGK hoặc khuyến khích các em ghép theo mẫu khác.
Hoạt động 3: Củng cố bài học.
Mục đích: Khắc sâu biểu tượng của hình tròn.
Chuẩn bị: GV hướng dẫn cho mỗi em HS làm một bộ bài 4 hình bán nguyệt bằng nhau và 4 hình bằng 1 nửa hình bán nguyệt như trên.
Cách chơi: Hai em ngồi cạnh nhau chơi với nhau. Hai bạn này oẳn tù tì đẻ chọn quyền đi trước. Bạn được đi trước gọi là người đi, bạn đi sau gọi là người đỡ.
Hoạt động nối tiếp:- Nhận xét tiết học.- Củng cố dặn dò.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt: Dấu ( ` , ˜ )
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết được các dấu và thanh ( `), (˜)
- Ghép được các tiếng: bè, bẽ.
- Biết được dấu ( `), (˜) ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II- Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 - 3 HS viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con.- đọc tiếng: bẻ, bẹ.
 Tiết 1
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Thuyết trình.
* Dấu ( `). Các con hãy cho cô biết tranh vẽ gì?
- HS: Vẽ con mèo, con gà, con cò và cây dừa ạ.
- GV tách các tiếng: dừa, mèo, gà, cò. HS đọc đồng thanh các tiếng có thanh (`). GV nói tên của dấu này là dấu huyền.
* Dấu (˜): GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS: 	Vẽ 1 em bé đang vẽ; khúc gỗ ; cái võng ; 1 bạn nhỏ đang tập võ.
- GV tách các tiếng: vẽ, võ, võng và nói với HS các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu (˜) GV chỉ dấu (˜) trong bài và cho HS đọc các tiếng có thanh (˜). HS đọc: võ, vẽ, võng.
Hoạt động 3: Dạy dấu thanh.
a) Nhận diện dấu thanh.
* Dấu ( `).
- GV: Tô lại dấu hỏi trên bảng và nói: Dấu ( `) là một nét xiên trái. GV lấy dấu ( `) hoặc các vật giống dấu ( `) trong bộ chữ để HS quan sát và nhận dạng.
* Dấu (˜).
- GV tô lại dấu (˜) và nói: Dấu (˜) là một nét móc nằm ngang.
- GV giấy trong bộ chữ dấu (˜) hoặc những vật giống dấu (˜) đưa ra cho HS quan sát. HS quan sát và lấy dấu (˜) trong bộ chữ theo GV.
b) Ghép chữ và đọc tiếng.
* Dấu ( `): GV dùng bảng gài hoặc bộ chữ để dạy. GV dùng bảng gài: Các con quan sát lên bảng xem cô ghép tiếng: bè.
- GV: Các con ghép được tiếng bè: Âm b ghép với âm e và dấu ( `). GV vừa nói vừa gài để HS quan sát. GV: Các con ghép cho cô tiếng bè. HS ghép: bè
- GV sửa lỗi và nhận xét. GV: Các con nghe cô đọc tiếng: bè. GV phát âm: bè. HS đọc theo GV: bè (Cá nhân, nhóm, lớp viết tắt CN – N - L).
- GV sửa lỗi phát âm cho HS. Cho HS phát âm lại nhiều lần. GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng đó có: bè.
- HS: chia bè, to bè, bè phái...
* Dấu (˜).
- GV dùng bảng gài. GV dùng bảng gài hướng dẫn HS ghép tiếng bẽ.
- GV đọc mẫu: bẽ. HS đọc theo: bẽ (cá nhân, bàn, lớp viết tắt là CN, B, L).
- GV sửa lỗi phát âm cho HS và chỉ bảng để HS đọc nhiều lần.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con.
* Viết dấu huyền: GV viết dấu lên bảng kẻ ô li. Dấu (?) cao gần 1 li.
- HS viết bảng con. GV sửa lỗi và nhận xét.
* Viết tiếng có dấu thanh: GV cho HS viết vào bảng con tiếng bè.
- HS viết tiếng bè vào bảng con. GV sửa lỗi và nhận xét.
* Viết dấu ngã. (Tương tự như dấu huyền).
Tiết 2
Hoạt động 4: Luyện đọc.
a- Luyện đọc: HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
- Đọc bài trên bảng lớp.HS đọc bài SGK(cá nhân,nhóm,đồng thanh viết tắt làCN- N ĐT). 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi (nếu có). Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- Đọc câu ứng dụng.- HS đọc câu ứng dụng: (CN - N - ĐT).
- Tìm tiếng có vần vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc (CN - N - ĐT), GV nhận xét.
b- Luyện viết.
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- Viết vào vở tập viết.- GV lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
- GV gợi ý các câu hỏi, HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói, nói đúng chủ đề. GV nhận xét, bổ sung.
HĐ nối tiếp: 
- HS đọc bài trong SGK.
- Tìm những tiếng có chứa vần vừa học.- Dặn dò HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Toán: Các số 1, 2, 3
I- Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3 (mỗi số đại diện cho một lớp các tập hợp, có cùng số lượng).
- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Tô màu vào các hình tam giác trên.
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài.
b) Giới thiệu từng số 1, 2, 3.
Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử.
Bước2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1.
- Giới thiệu số 2 và số 3 tương tự như số 1.
- GV hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: Thực hành viết số. GV hướng dẫn HS viết một dòng số, một dòng số 2, một dòng số 3.
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài. Nên tập cho HS nhận ngay ra số lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ.
Bài 3: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ. 
HĐ nối tiếp: 
- GV cho HS chơi "Nhận biết ra số lượng nhanh".
- GV đưa ra một số tập hợp đồ vật có số lượng 1, 2, 3 HS mỗi em cầm 3 tấm thẻ có ghi 1, 2, 3.
- Khi GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì các em giơ cao tấm thẻ có ghi số 1.
- Trò chơi tiến hành cho cả lớp. Ai làm không đúng sẽ bị phạt hát 1 bài.
 Đạo đức: Em là học sinh lớp một (Tiết 2)
I- Mục tiêu: 
1- Học sinh biết được:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2- Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở hành học sinh lớp Một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II- Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức 1.
III- Các hoạt động dạy - học:
Khởi động: HS hát tập thể bài "Đi đến trường"
HĐ1: Quan sát tranh và kê chuyện theo tranh.(BT4)
1.GV yêu cầu HS quan sát các tranh BT4 trong VBT và chuẩn bị kể chuyện theo tra ... t, đúng nhất tổ đó là tổ chiến thắng và dành được danh hiệu "Người thông minh nhất".
- Nhận xét tiết học.- Củng cố - dặn dò.
Tiếng Việt: bài: Be, Bè, Bé, Bẻ, Bẽ, Bẹ
I- Mục tiêu: 
- Nắm vững được các âm và e, b, các dấu thanh `, ', ?, ˜, .
- Biết ghép b với e và b với các dấu thành tiếng.
- Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ: viết dấu ( `), (˜), bè, bẽ.
- 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con.
- HS đọc lại từ vừa viết. GV nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn ghép chữ, âm, dấu thanh thành tiếng.
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be.
- GV yêu cầu HS tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be.
- HS nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ. GV gắn bảng mẫu.
- HS nhìn bảng đọc: b - e - be. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng.
- GV treo bảng phụ. GV: Hãy đọc cho cô be và các dấu thanh.
- 2 HS đọc: be - huyền - bè. Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
c) Các từ nạo nên từ e, b và các dấu thanh.
- GV: Từ âm e, b và các dấu thanh chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau
"be be" là tiếng kêu của bê hoặc dê con.
"bè bè" to, bành ra hai bên.
- HS đọc: (CN, N,L): e, be be, bè bè, be bé. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con.
- GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã được phóng to.
 Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập: 
a- Luyện đọc: 
* HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
- Đọc bài trên bảng lớp
- HS đọc bài SGK (CN - N - ĐT). 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi (nếu có).
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- Đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng: (CN - N - ĐT).
- Tìm tiếng có vần vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc (CN - N - ĐT), GV nhận xét.
b- Luyện viết.
- HS tô các tiếng còn lại trong vở tập viết.
- GV lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
c- Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
* HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- GV gợi ý các câu hỏi, HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói, nói đúng chủ đề.
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ nối tiếp: 
- HS đọc bài trong SGK.
- Tìm những tiếng có chứa vần vừa học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Toán: Các số 1, 2, 3, 4, 5
I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
- Biết đọc viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1.
- Biết được thứ tự của từng số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 
- Nhận biết được các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại - Mẫu chữ số 1, 2, 3, 4, theo chữ viết và chữ in.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Đưa ra một số hình vẽ, mô hình các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật yêu cầu học sinh viết số, đọc số thích hợp vào bảng con, vào vở.
- Yêu cầu HS đếm số từ 1 đến 3; đọc số từ 3 đến 1.
HĐ2: Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Giới thiệu số 4 và chữ số 4.
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống ở dòng đầu tiên trang 4 SGK.
- GV treo tranh vẽ 4 bạn nữ và hỏi "Bạn nào biết hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh".
- GV yêu cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn... trong bộ đồ dùng học Toán 1 rồi hỏi "Em có mấy que tính trên tay" 
- Số 4 được biểu diễn bằng chữ số 4 in.
- Chữ số 4 được viết như sau.
- Cho HS chỉ số 4 và đọc "bốn".
c) Giới thiệu số 5.
Làm tương tự như với số 4.
d) Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5.
- GV yêu cầu HS quan sát các cột hình vuông, quan sát cụm bên trái trước. Hỏi "Nêu cho cô số ô vuông của từng cột".
- GV hướng dẫn HS nói như sau.
- GV yêu cầu: "Đọc liền mạch các số dưới mỗi cột ô vuông".
HĐ3: Thực hành luyện tập.
Bài 1+2: GV hướng dẫn HS cách xem hình từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để việc làm bài được thống nhất.
Bài 4: Có thể làm tương tự như bài tập 1, 2.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Học vần: Bài ê, v
I- Mục tiêu: 
- Đọc và viết được: ê, v, bê, be.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng: bê, bề, ve, vè, vẽ, bé vẽ bê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé.
- Nhận ra được chữ ê, ve có trong các từ của một đoạn văn bản.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng bè, bẽ, bẹ. 
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Dạy học bài mới.
Tiết 1
a) Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b) Dạy chữ ghi âm: ê.
- Nhận diện chữ: ê.
- HS cài chữ ê. GV nhận xét.
- Phát âm và đánh vần tiếng: ê, bê.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc (CN - N - ĐL). GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
- So sánh chữ ê và chữ e.
- Ghép tiếng: bê. GV nhận xét. HS phân tích tiếng: bê.
- HS đọc (CN - N - ĐL). GV chỉnh sửa lỗi.
c) Dạy chữ ghi vần: v.
* Dạy âm v tương tự như dạy âm ê.
d) Viết trên bảng con: ê, v, bê, ve.
* HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
e) Đọc tiếng ứng dụng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.
* HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng.
- HS đọc (CN - N - ĐL).
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập.
a) Luyện đọc.
* HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
- HS đọc bài SGK (CN - N - ĐL) 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
- Tìm tiếng có âm ê, v vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc (CN - N - ĐL). GV nhận xét.
b) Luyện viết.
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
c) Luyện nói.
* HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Chủ đề: bế bé.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói.
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ nối tiếp: 
* HS đọc bài trong SGK.
- Tìm những tiếng có chứa âm vê, v vừa học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 10 tháng năm 2010
Tập viết : Tô các nét cơ bản
I. Mục tiêu:
- HS biết được cấu tạo của các nét cơ bản.
- HS tô đúng, đẹp các nét cơ bản
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết các nét cơ bản.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài: GT trực tiếp
Hoạt động 1: ( 10 phút ) Quan sát, nhận xét
- GV treo bảng phụ viết các nét cơ bản.
 - Em hãy nêu tên các nét cơ bản?
- GV cho HS nhận xét về độ cao, chiều rộng của các nét cơ bản?
- HS trả lời. cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: ( 10 phút) Hướng dẫn viết vào bảng con
- GV viết mẫu vừa viết vừa HD qui trình viết
- HS quan sát
- GV cho HS viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 3: ( 10 phút) Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GVHD học sinh viết vào VTV
- GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS viết bài vào VTV
- GV chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài cho sạch đẹp hơn.
Tập viết : Tập tô: e, b, bé
I. Mục tiêu:
- HS biết được cấu tạo của các chữ: e, b, bé
- HS tô đúng, đẹp các chữ trên
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết : e, b, bé
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ( 5 phút) Củng cố lại các nét cơ bản
- GV cho HS viết các nét : móc 2 đầu, nét khuyết xuôi, nét khuyết ngược.
- 2 HS lên bảng viết, ở dưới viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài: GT trực tiếp
Hoạt động 2: ( 10 phút ) Quan sát, nhận xét
- GV treo bảng phụ viết : e, b, bé
- GV cho HS nhận xét về độ cao, chiều rộng của các chữ e, b, bé
- Chữ e và chữ b gồm những nét nào?
- Khi viết chữ " bé " ta phải viết như thế nào?
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: ( 10 phút) Hướng dẫn viết vào bảng con
- GV viết mẫu vừa viết vừa HD qui trình viết: e, b, bé
*Lưu ý : Nét nối giữa b và e. Vị trí đặt dấu thanh.
- HS quan sát
- GV cho HS viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 4: ( 10 phút) Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GVHD học sinh viết vào VTV
- GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS viết bài vào VTV
- GV chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài cho sạch đẹp hơn.
TNXH: Chúng ta đang lớn
I- Mục tiêu: 
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn... đó là bình thường.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Các hình trong bài 2 SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
* Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV yêu cầu HS chơi theo nhóm.
- Cứ 4 HS là một nhóm, chơi vật tay. Mỗi lần một cặp. Những người thắng lại đấu với nhau...
Kết luận: các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn... hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em câu trả lời.
HĐ1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Cách tiến hành: 
Bước1: Làm việc theo cặp.
Bước2: Hoạt động cả lớp.
Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi...) và sự hiểu biết (biết lạ, biết quen ...)
HĐ2: Thực hành theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn.
HĐ3: Vẽ về các bạn trong nhóm.
HĐ nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học- Củng cố - dặn dò.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
sinh hoạt tập thể
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần 2.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.- Phổ biến nội dung tuần3.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(3).doc