Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Trường Tiểu học xã Cao Lâu

Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Trường Tiểu học xã Cao Lâu

Tập đọc Sự tích cây vú sữa

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(TL được các câu hỏi1, 2, 3, 4)

- Giáo dục HS lòng hiếu thảo, biết vâng lời cha mẹ.

* HSK, G TL được câu hỏi 5.

II. Chuẩn bị: tranh minh hoạ, bảng ghi ND cần luyện đọc.

III. Các hoạt động:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Trường Tiểu học xã Cao Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tập đọc Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(TL được các câu hỏi1, 2, 3, 4)
- Giáo dục HS lòng hiếu thảo, biết vâng lời cha mẹ.
* HSK, G TL được câu hỏi 5.
II. Chuẩn bị: tranh minh hoạ, bảng ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đề
v Hoạt động 1:: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi ở bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
 Tiết 2:
v Hoạt động 2:: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH:
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
+ Khi trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra sau đó?
+ Những nét ở cây gợi lên hình ảnh nào của mẹ?
+ Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
+ Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi mẹ.
4. Củng cố- Dặn dò:
Cho HS đọc lại cả bài
Gọi HS nhắc lại ND bài.
Giáo dục HS
Chuẩn bị bài : Mẹ
Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS theo dõi, 1HS K(G) đọc.
- HS luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc theo yêu cầu
- Thi đọc giưũa các nhóm 
- Cả lớp ĐT
- Đọc thầm bài TLCH
- 1số HS phát biểu
Chú ý HS yếu
**********************
Toán : Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b( Với a, b là các số có không quá hai chữ số) Bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Rèn tính toán nhanh, cẩn thận; HS yêu thích học toán.
* HS cần làm các BT sau: Bài 1(a, b, d, e); bài 2( cột 1, 2, 3); bài 4/ trg 56.
II. Chuẩn bị: GV: Tờ giấy kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo; HS: bảng con, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:Tìm số bị trừ
Bài toán 1: Có 10 ô vuông. Bớt đi 4ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
(GV nhắc lại BT vừa thao tác đưa mảnh giấy 10 ô vuông, dùng kéo cát ra 4 ô vuông)
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào được 10 ô vuông ?
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
- Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm thế nào?
- GV ghi bảng: x = 6 + 4
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Tìm x: 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm x, HS tự làm bài vào vở
3 HS lên bảng làm bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS cho biết bài toán cần tìm các thành phần nào.
- Gọi lần lượt 1số HS lên bảng làm bài
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng
Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài: 13 – 5
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS trả lời
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trừ số trừ Hiệu
- HS nêu phép tính tương ứng
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nhắc lại và tự làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nêu
- 1số HS lên bảng làm bài
- HS thực hiện CN
- 1số HS nhắc lại
HDHS yếu làm bài
**********************
Đạo đức: Quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau .
- Nêu được một và biểu hiện cụ thể của việc quan tâm , giúp đỡ bạn bè trong học tập , lao đôïng và sinh hoạt hằng ngày .
- Biết quan tâm giúp đỡ bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
*HSK, G Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
III. Các hoạt động:
1. KTBC.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động1: Kể chuyện
- GV kể chuyện : Trong giờ ra chơi 
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi Cường bị ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2 không ? Vì sao ?
Kết luận: Khi bạn ngã , em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy . Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn . 
v Hoạt động2: Việc làm nào là đúng ?
- Quan sát tranh, đánh dấu + vào ô trống dưới những tranh thể hiện hành vi quan tâm giúp đỡ bạn và giải thích tại sao.
_ GV giao việc 
GV nhận xét vàkết luận :Luôn vui vẻ ,chan hòa với bạn ,sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập , trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè .
 v Hoạt động3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
GV cho HS làm việc trong vở BT Đạo đức 
GV nhận xét kết luận : 
*Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm
4. Củng cố dặn dò:
* Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. 
* Giáo dục HS
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: (tiết 2)
- Hát
Cả lớp lắng nghe .
- 1 HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi 
_ Đại diện trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung .
Lớp lắng nghe .
-Nêu yêu cầu 
-HĐ nhóm thực hiện yêu cầu .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả . 
 - Cả lớp nhận xét , bổ sung.
Giúp đỡ HS yếu tham gia
***********************************************************************
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Toán: 13 trừ đi một số 13 - 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
* HS cần làm các BT: bài 1(a); bài 2; bài 4/ trg 57
II. Chuẩn bị: GV: Que tính. Bảng phụ
 HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ.
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8; 42 – 18
+ HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. 13 – 5.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
- Đưa ra bài toán: Có 13 que tính( cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Viết lên bảng: 13 –5
- Yc HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính
Có bao nhiêu que tính tất cả?
 Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Cả lớp làm BC
YC nhiều HS nhắc lại cách trừ. GV ghi bảng lớp
v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức 
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tính
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán 
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bị: 33 –5
- Hát
-2 HS thực hiện theo yêu cầu 
- Nghe và phân tích đề.
- Trả lời
- Thực hiện phép trừ 
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
- Thực hiện YC
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn) nêu kết quả của phép tính. 
- HS thuộc bảng công thức.
- Nêu YC
- HS làm miệng
- Làm bài ở BC, vài HS làm trên bảng lớp 
- Nêu YC
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Đọc đề
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
-HĐ cá nhân làm bài vào vở
- 1,2 HS lên bảng làm 
-HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. 
Lưu ý HS yếu 
HS K,G
**************************
Tập viết: Chữ hoa K 
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kể (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3lần)
- Rèn kỹ năng viết chữ , góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Bài cũ (3’) 
-Kiểm tra phần bàiû viết ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS nêu chữ hoa và từ ứng dụng đã học 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: H ... 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động1: Nêu lại tên các bài đã học
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài đã học ở chương 1
- Nhận xét.
- Cho HS quan sát lại các mẫu đã học ở chương 1.
- Nêu yêu cầu : Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học ở chương 1.
- Tổ chức cho HS thực hành
- Quan sát , nhắc nhở.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá từng cá nhân (A+, A, B).
4. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị : "Gấp, cắt , dán hình tròn "
- GV nhận xét giờ học .
- Hát
- HĐ cá nhân nêu
- HS quan sát
HS thực hành cá nhân 
Trưng bày sản phẩm vừa thực hành .
Giúp đỡ HS thực hành
*********************
LUYỆN VIẾT: 
TẬP CHÉP: ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác một đoạn trong bài tập đọc điện thoại ; biết trình bày đúng bài văn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài chính tả.
III. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc toàn bài 1lượt.
- Yêu cầu HS đếm số câu trong bài chính tả.
GVHD cách trình bày viết
- Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
- Viết chính tả.
- Chấm bài
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS mở vở chép bài
Giúp HS yếu viết bài
********************************************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2012
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. 
- Yêu thích học môn Toán. 
* HS cần làm các BT: bài 1, bài2, bài 4/trg 60
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ 
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HĐBT
1. Bài cũ (3’) 53 -15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 63 và 24 83 và 39 53 và 17
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động:
Bài 1:Tính nhẩm 
GV nhận xét , ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
-YC HS trình bày bài giải vào vở tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV hệ thống lại ND bài 
- Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-HĐ cá nhân làm BC
 Vài HS làm trên bảng lớp, cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
HĐ cá nhân thực hiện YC
Lưu ý HS yếu 
HS K,G
***********************
Kể chuyện: Sự tích cây vú sữa.
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.
* HSK, G: nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
-Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
*Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
-Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
Gọi một số em trình bày trước lớp. 
GV và HS cả lớp nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
*Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
-GV cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS trả lời 
-2 HS kể mẫu 
-Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. Các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung 
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung 
- Trình bày đoạn 2.
- HS thực hiện
- HĐ tiếp nối thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Lưu ý HS yếu 
HSK,G
*********************
Tập làm văn : Gọi điện
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Gọi điện , biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại , cách giao tiếp qua điện thoại ( bài tập 1).
- Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung a ở (bài tập 2).
* HSK, G làm được cả 2 ND ở BT2
II. Chuẩn bị: GV: Máy điện thoại .
III. Các hoạt động:
2. Bài cũ : (4’)" Chia buồn, an ủi."
3. Bài mới :
Hoạt động của GVø
Hoạt động của HSø
HTĐB
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động1: Tìm hiểu thao tác gọi điện thoại .
Bài 1: Đọc bài sau .
- HD HS trả lời từng câu hỏi .
a, Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện .
Nhận xét .
b , Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ?
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
+“Tút” ngắn liên tục là :
+“Tút” dài, ngắt quãng là 
-Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động1: Luyện viết
Bài 2 a:Viết 4,5 câu trao đổi qua điện thoại ....
-Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
 VD: 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
-Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
-Yêu cầu viết vào vở tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
- Chấm 1 số bài nhận xét .
4. Củng cố- dặn dò:
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Chuẩn bị bài : Bài" Kể về gia đình " .
Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
HS nêu cá nhân .
+ Tìm số máy của bạn trong sổ.
+Nhắc ống nghe lên.
+ Nhấn số.
 + máy bận
	+ máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- HĐ chung cả lớp trả lời 
.- Thực hành viết bài. 
- Đọc bài viết 
 Lớp lắng nghe 
Giúp HS yếu tham gia
*******************
 Sinh hoạt: Nhận xét cuối tuần 
I/ Mục tiêu: 
 -Củng cố và nhắc nhở nề nếp : học tập ,LĐ , ĐĐ ...LĐVS.
 -Kiểm tra vệ sinh cá nhân, sách vở và dụng cụ học tập 
	- Giáo dục HS biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo người lớn tuổi.
	- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua : “Đạt nhiều bông hoa điểm mười- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”
 - Tham gia viết chữ đẹp cấp trường, tổng hợp bông hoa điểm mười.	
-II/ Nội dung : 
* Sinh hoạt lớp 
1/Nhận xét tuần 12 (Lớp trưởng điều khiển) 
-Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần vừa qua về các mặt hoạt động.
-Các tổ khác nhận xét bổ sung 
-GV nhận xét tuyên dương : cá nhân, nhóm, tổ có thành tích tốt trong tuần; đĐộng viên những em chưa có tiến bộ cần cố gắng hơn
2/ Kế hoạch tuần 13: 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tham gia sinh hoạt sao đầy đủ
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
- Học nhóm ở nhà , các bạn HS khá ,giỏi kèm các bạn HS yếu kém.
- Thi đua giữ vở sạch , viết chữ đẹp .
 - Tham gia các phong trào : Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam.
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Toán:	PHỤ ĐẠO HỌC SINH
I/Mục tiêu:
Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học
Làm được một số bài tập có dạng tìm số bị trừ và dạng 13 - 5
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
Bài 1: Tìm x
 x - 6 = 12 x - 7 - 15
 x - 9 = 11 x -15 = 5
 - Nhận xét
Bài 2: Thắng gấp được 23 cái thuyền, Tùng gấp được ít hơn Hùng 5 cái. Hỏi Tuấn gấp được bao nhiêu cái?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết Tùng gấp được bao nhiêu cái ta làm phép tính gì?
HS làm bài tập ở bảng con
HS đọc bài toán
HS trả lời
HS lên bảng giải
 Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
 Tiếng việt:	
PHỤ ĐẠO HS YẾU
I/Mục tiêu:
HS đọc được bài tập đọc và chép đựơc 1 đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” 
II/Hoạt động dạy học:
HĐ GV
HĐ HS
1.ổn định:
2.Bài ôn:
 - Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài
 - GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng
- GV nêu câu hỏi
- Nhận xét
- GV đọc bài 
 - Chấm bài, Nhận xét
HS đọc bài SGK
HS trả lời
HS viết bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 12.doc