Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 6

Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 6

Tập đọc - Kể chuyện: BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Yêu cầu cần đạt:

* Tập đọc:

 - Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ.

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói. (TL được các CH trong SGK)

* Kể chuyện:

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ Hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ
Tập đọc - Kể chuyện: Bài tập làm văn
I. Yêu cầu cần đạt:
* Tập đọc:
	- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, ....
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ.
	- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói. (TL được các CH trong SGK)
* Kể chuyện:
	- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- HS trao đổi nhóm, trả lời
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, ....
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- HD QS lần lượt 4 tranh
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
	- GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
	Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh 
+ Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
(HSTB, Y)
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: (HSKG làm thêm)
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Nêu câu hỏi như SGK
- Nhận xét, cho điểm
2/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đọc đề - Làm phiếu HT
a)1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 l là: 6 cm, 9 kg, 5 l
b) 1/6 của 24 m, 30 giờ, 54 ngày là: 4 m, 5 giờ, 9 ngày.
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5 ( bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
Đạo đức: Tự làm lấy việc của mình ( tiếp )
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình ở trường, ở nhà.
II. Tài liệu phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân .
- Một số đồ vật cần cho trò chơi : đóng vai 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : 	- Thế nào là tự làm lấy công việc của mình ? 
	- Về nhà em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ?
B. Bài mới: 
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế .
* Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm .
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS tự liên hệ 
+ Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ? 
+ Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc ? 
- 1 số HS trình bày trước lớp 
* Kết luận: Khen gợi những em biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo .
3. Hoạt động 2: Đóng vai 
* Mục tiêu: HS thực hiện được 1 số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi .
* Tiến hành : 
- GV giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2 ( TH trong SGV) 
- Các nhóm độc lập làm việc 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp .
* Kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao .
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi .	
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan .
* Tiến hành : 
- GV phát phiếu học tập cho HS 
Và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của 
mình bằng cách ghi vào ô trống dấu + trước ý kiến em cho là đúng và ghi dấu – trước ý kiến sai 
- Từng HS độc lập làm việc 
- 1 HS nêu kết quả bài làm trước lớp 
- GV kết luận theo từng nội dung 
* Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến .
C . Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
Thứ Ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Thể dục: ÔN đi ngược chướng ngại vật thấp 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. đi đều theo 1 hàng dọc. Yêu cầu biết va fthực hiện động tác tương đối chính xác .
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
- Chơi trò chơi : " mèo đuổi chuột " . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật .
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
24 - 26 '
3 - 4 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Ôn đi vượt chướng ngại vật
- Chơi trò chơi mèo đuổi chuột
+ GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
- GV giao bài tập về nhà : Ôn đi đều và vượt chướng ngại vật
Hoạt động của trò
+ Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chơi trò chơi Chui qua hầm
- HS tập theo tổ
- Lớp tập theo đội hình hàng dọc, trước khi tập cả lớp xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông, vai....
- HS chơi trò chơi
+ Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu
Tự nhiên và xã hội: vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Yêu cầu cần đạt: 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.	
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK trang 24, 25.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
 a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu (Đồng thời nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu).
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu.
b-Cách tiến hành:
 B1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
3. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố:
 Hệ thống bài
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Thảo luận cả lớp
- HS thảo luận theo cặp.
 - Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Vài em nêu lại.
- Nhắc lại kết luận.
Quan sát và thảo luận
- Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung
- Vài em nhắc lại kết luận.
+VN thực hành uống nhiều nước.
Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
A- Yêu cầu cần đạt:	
- HS biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết tất cả các lượt chia.
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
B- Đồ dùng:
GV : Phiếu HT - Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia:
- GV ghi phép chia96 : 3. Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. GV HD:
Bước 1: Đặt tính: 96 3 HD HS đặt tính vào vở nháp
Bước 2: Tính( GV HD tính lần lượt như SGK)
- Gọi vài HS nêu cách chia như phần bài học trong SGK.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: 
- Đọc yêu cầ ...  nhớ chính tả.
Thứ Tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Mĩ thuật: Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
(Cô Thuỷ dạy)
Tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học 
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ 
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu .
- Hiểu các từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đoãng 
- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường .
3. Học thuộc lòng 1 đoạn văn .
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn )
- GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- GV chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ......
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV HD HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HSTB, Yếu luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi, Rèn đọc đúng cho HS
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn
- 1 HS đọc lại toàn bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường
+ HS đọc thầm đoạn 2
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ....
- 3, 4 HSTB đọc đoạn văn
- HS cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn
- HSKG thi đọc thuộc lòng một đoạn văn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kẻ lại trong tiết TLV tới
Toán: Luyện tập
A- Yêu cầu cần đạt:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số vận dụng trong giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảngphụ, Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Kiểm tra:
Tính: 33 : 3 =
66 : 6 =
48 : 4 =
- Chữa bài, cho điểm.
2/ Bài mới:
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- HSTB Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- GV nêu câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- GV đọc bài toán
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm một phần mấy của một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3 HSTB làm trên bảng
- Lớp làm nháp.
- KQ Là: 11, 11, 12.
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Làm phiếu HT
- KQ là: 48 : 2 = 12
84 : 4 = 21
55 : 5 = 11
96 : 3 = 32
- HSTB nhẩm và trả lời
1/4 của 20cm là: 5cm
1/4 của 40km là: 10km
1/4 của 80kg là: 20kg
- 2, 3 HS đọc bài toán
- có 84 trang, My đọc 1/2 số trang đó
- My đã đọc được bao nhiêu trang ?
- Làm vở
Bài giải
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42 ( trang)
 Đáp số: 42 trang
- Hs nêu
Luyện từ và câu: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giả ô chữ.
	- Biết điền đúng dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu văn. 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 5
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 (HSTB)
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Lời giải : Lễ khai giảng
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Giải ô chữ
- HS trao đổi thao cặp hoặc nhóm
- 3 nhóm lên bảng làm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả
- HS làm bài vào vở nháp
+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở nháp
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tìm và giải các ô chữ trên báo hoặc tạp chí.
Thứ Năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 cô Lan dạy
Thứ Sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
	Âm nhạc: Ôn tập bài : đếm sao ; trò chơi âm nhạc 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc cụ quen dùng 
- 1 vài nhạc cụ : thanh phách trống nhỏ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát : Đếm sao 
- GV cho HS nghe băng nhạc bài hát : Đếm sao 
- HS chú ý nghe 
- Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 3 
- GV chia nhóm choHS tập luện 
- Lớp luyện tập theo nhóm 
- GV gọi 1 số nhóm biểu diễn 
- 1 số nhóm biểu diễn trước lớp 
- Cả lớp bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất 
2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc 
a. Đếm sao 
- Nói theo tiết tấu, đếm từ 1- 10 ông sao 
Một ông sao sáng , hai ông sáng sao 
- HS thực hành đếm 
b. Trò chơi hát : a, u, i 
- GV viết lên bảng 3 âm thay cho lời ca của bài đếm sao 
VD:Một ông sao sáng, hai ông sáng sao
 a a a a a a a a
- HS đọc theo hiệu lệnh của GV 
 u u u u u u u u
- Một số HS làm lại , lớp nhận xét 
-> GV nhận xét, sửa sai 
IV. Củng cố dặn dò : 
Hát lại bài hát đếm sao ? 
- 1 HS 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Toán: Luyện tập
A- Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1 (HSTB)
- Đọc yêu cầu BT
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2 (HSTB)
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4 (HSKG): Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
2/ Củng cố: 
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Tính
- Làm phiếu HT
- Đều là phép chia có dư
+ Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Lớp đó có số học sinh là:
27 : 3 = 9 ( học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
- Làm phiếu HT
- số dư có thể là 0, 1, 2
- Không
- Là 3. Vậy khoanh vào chữ A
- Là số 3
- Là số 4
Tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đâu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. 
	- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( khoảng 5 câu ).
II. Đồ dùng : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giỏi kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
Chính tả ( nghe - viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
	- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, .....
b. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết đúng, viết đẹp
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- Lời giải : Siêng năng - xa - xiết
 Mướn - thưởng - nướng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc