Giáo án lớp 3 môn An toàn giao thông - Tuần 8 đến tuần 13

Giáo án lớp 3 môn An toàn giao thông - Tuần 8 đến tuần 13

. Mục tiêu:

- HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ.

- HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về an toàn giao thông và chưa an toàn.

- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ.

II. Đồ dùng:

- Bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam.

- Sưu tầm ảnh về các loại đường giao thông.

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1130Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 môn An toàn giao thông - Tuần 8 đến tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: An toàn giao thông
Bài 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ.
- HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về an toàn giao thông và chưa an toàn.
- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam.
- Sưu tầm ảnh về các loại đường giao thông.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ª Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ.
* Mục tiêu: HS nhận biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường.
- Cho HS quan sát 4 bức tranh 1, 2, 3, 4.
- GV nhắc lại ý đúng và giảng.
ª Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ.
* Mục tiêu: HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường.
- GV ghi ý kiến HS lên bảng.
+ Tại sao đường quốc lộ có đủ các điều nói trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông?
ª Hoạt động 3: Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh. Đường quốc lộ là đường to được ưu tiên.
+ Người đi trên đường nhỏ ra đường quốc lộ phải đi như thế nào?
ª Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các loại đường bộ.
- Cho một số HS nhận xét các con đường trên.
- Đặc điểm lượng xe cộ và người đi trên tranh 1.
- Đặc điểm lượng xe cộ và người đi trên tranh 2.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời.
+ Ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông nên xảy ra tai nạn.
+ Đi chậm, quan sát kỹ đường lớn.
- Gọi HS ghi tên đường, các đặc điểm của đường đúng với mỗi bức tranh.
 Tuần 9: An toàn giao thông
Bài 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
I. Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt, những quy định của giao thông đường sắt.
- HS biết thực hiện quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.
- Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đá lên tàu khi tàu đang chạy.
II. Đồ dùng: 
- Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga, tàu hỏa.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ª Hoạt động 1: Đặc điểm giao thông đường sắt.
1) Để vận chuyển người, hàng hóa.
+ Ngoài các phương tiện ô tô, xe máy còn có loại phương tiện nào?
2) Tàu hỏa đi trên đường nào?
3) Thế nào là đường sắt?
- GV dùng tranh để giới thiệu đường sắt, nhà ga, tàu hỏa. GV giải thích.
ª Hoạt động 2: Giới thiệu đường sắt ở nước ta.
- GV giới thiệu một số tuyến đường sắt ở nước ta và cho 1 đến 2 em nhắc lại.
+ Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh ; Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà Nội – Thái Nguyên.
- GV: Đường sắt là phương tiện giao thông thuận tiện, chở được nhiều người, nhiều hàng hóa. Người đi tàu không mệt và có thể đi lại được trên tàu.
ª Hoạt động 3: Quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang.
 Mục tiêu: HS thấy được nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi trên đường sắt.
- Nếu có rào chắn cần đứng xa cách rào chắn 1mét.
+ Nếu không có rào chắn cần phải đứng cách xa đường ray ngoài cùng ít nhất là 5 mét.
ª Hoạt động 4: Luyện tập.
+ Em ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt £
+ Khi gặp tàu chạy qua, em đứng cách xa đường tàu 5 mét £
+ Khi tàu chạy qua đường nơi không có rào chắn, em có thể đứng sát xem £
ª Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học và dặn dò
+ Tàu hỏa.
+ Đường sắt
+ Là loại đường dành riêng cho tàu hỏa có 2 thanh sắt nối dài, còn gọi là đường ray.
HS lắng nghe. Một số em nhắc lại.
HS lắng nghe.
- Phát phiếu học tập.
- HS nêu kết quả.
Tuần 10: An toàn giao thông
Bài 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông.
- HS nhận biết và vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh. Biển báo hiệugiao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, mọi người phải chấp hành.
II. Đồ dùng: Tranh về biển báo.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- Ôn lại các biển báo học ở lớp 2. Biển báo cấm 101, 112, 102. 
- Học các biển mới.
B- Bài mới:
- GV giao cho mỗi nhóm 2 loại biển.
- GV viết các ý kiến trên bảng.
- GV giảng từ.
+ Đường hai chiều.
+ Đường bộ giao nhau với đường sắt.
- GV hỏi: Các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường nào?
- GV tóm tắt: Biển báo nguy hiểm có hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho biết nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó.
- GV kết luận:
+ Biển chỉ dẫn giao thông: Nội dung biển số 423, biển số 434.
- Trò chơi: Nhận biết đúng biển báo.
- Chọn 2 đội mỗi đội 5 em. GV nêu cách chơi.
- Nhận xét kết quả 2 đội.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em cần xem lại bài.
- Lớp chia 3 nhóm.
- HS nhận xét nêu đặc điểm của từng biển.
- Đại diện nhóm trình bày biển số 204, 210, 211.
- HS nhận dạng.
- HS: có 2 làn xe chạy ngược chiều.
- Một em đại diện nhóm báo cáo.
+ HS biết đường dành cho người đi bộ qua đường. Biển số 434. Đường cho khách lên xuống.
- Đội A giơ biẻn báo thì đội B giơ tên gọi và ngược lại.
Tuần 11: An toàn giao thông 
Bài 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nới qua đường an toàn.
- Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn.
- Chấp hành những quy định của Luật giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu giao việc.
- Năm bức tranh vẽ về những nơi qua đường không an toàn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Biển báo hiệu giao thông đường bộ"
+ Em hãy kể các biển báo hiệu giao thông mới.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường.
- GV kiểm tra HS.
- GV nêu câu hỏi.
+ Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào?
ª Hoạt động 2: Qua đường an toàn.
+ Những tình huống qua đường không an toàn.
+ Qua đường ở những nơi không có tín hiệu đèn giao thông, em sẽ đi như thế nào?
+ Em nên qua đường như thế nào?
ª Hoạt động 3: Bài thực hành.
GV hướng dẫn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Em cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường phố. Cụ thể là các nơi các em thường đi qua.
+ HS kể.
- HS nhận xét.
- HS dựa vào câu hỏi và trả lời.
+ Đi bộ trên vỉa hè.
+ Phải chú ý quan sát trên đường, không mải nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh trên đường.
+ HS nắm được những điểm và những nơi cần tránh khi qua đường.
+ Nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải, có thể cả đằng trước và đằng sau... xem có nhiều xe không.
+ Đi theo đường thẳng.
- HS làm bài tập.
Tuần 12:An toàn giao thông
 Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG 
I. Mục tiêu:
- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.
- HS biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi.
- HS biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.
- Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa.
- Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Bài cũ: "Kỹ năng đi bộ và qua đường an toan’.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Đường phố an toàn và kém an toàn.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm, yêu cầu HS nêu tên một số đường phố mà em biết, miêu tả một số đặc điểm chính.
+ Theo em đường đó là an toan hay nguy hiểm? Tại sao?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Những đường phố nào có nhiều dấu "có" là an toàn, nhiều dấu "không" là kém an toàn.
- GV nhấn mạnh những đặc điểm con đường an toàn và bổ sung thêm những đặc điểm kém an toàn
ª Hoạt động 3: 
Luyện tập tìm con đường đi an toàn(Xem sơ đồ SGV)
 Kết luận:
- Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn không phải là con đường an toàn nhất.
- Cần lựa chọn con đường theo đặc điểm của địa phương.
ª Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý khi đi trên đường và cần chọn con đường an toàn để đi..
- Em cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường phố.
+ Độ rộng hẹp, có nhiều hay ít người, xe cộ, đường một chiều hay hai chiều, có biển báo tính hiệu giao thông không, có đèn tín hiệu giao thông không, đèn chiếu sáng, có vạch đi bộ qua đường, có dải phân cách, có vỉa hè không, có đường sắt chạy qua không...
+ HSTL
- Mỗi nhóm viết tên một đường phố và thảo luận các đặc điểm, sau đó đánh dấu "O" vào phiếu được phát.
- Các nhóm trình bày và nêu chú ý khi đi trên con đường có đặc điểm không an toàn.
- Cả lớp thảo luận.
- HS trình bày.
HS lắng nghe.
Tuần 13:An toàn giao thông:
Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT
I. Mục tiêu:
- HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhó những quy định khi lên, xuống xe.
- HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt.
- Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng PTQTCC.
II. Đồ dùng: 
- Các tranh (theo SGK), ảnh cho hoạt động nhóm.
- Các phiếu ghi tình huống cho hoạt động 3.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Con đường an toàn đến trường".
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: An toàn lên, xuống xe buýt.
+ Em nào đã được đi xe buýt?
+ Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
+ Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?
ª Hoạt động 3: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt.
H: Theo em ngồi trên xe buýt như thế nào cho an toàn?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.
- GV nhận xét và kết luận:
+ Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng gì đến người khác.
+ Ngồi ngay ngắn, không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ.
+ Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh.
- Gọi HS nhắc lại.
ª Hoạt động 4: Thực hành.
GV nêu một số tình huống.
GV nhận xét và kết luận:
+ Cần đón xe buýt ở đúng nơi quy định.
+ Khi đi xe em cần thực hiện các hành vi an toàn cho mình và cho người khác.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu đặc điểm.
+ Bến đỗ xe buýt.
+ Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ hoặc có biển đề "Điểm đỗ xe buýt".
HS thảo luận và TL.
Một số HS nhắc lại.
- Mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại một trong các tình huống. 
- Các tổ thể hiện tình huống . Lớp nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ATGT LOP 3.doc