Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 49, tiết 51

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 49, tiết 51

- Kiến thức: Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy; đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

+ Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

+ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu và kĩ năng nghe – nói.

+ Giáo dục kĩ năng sống: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên định; giải quyết vấn đề (Tập đọc); Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo (Kể chuyện).

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 49, tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 19 
TIẾT : 49 - 50
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy; đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
+ Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu và kĩ năng nghe – nói.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên định; giải quyết vấn đề (Tập đọc); Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo (Kể chuyện). 
- Thái độ: HS cảm nhận được tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Tập đọc
a. Giới thiệu: “Hai Bà Trưng”.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. 
*GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó. 
-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. 
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu...
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời: Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?....
* Luyện đọc lại: GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. YC 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
Kể chuyện
a. Xác định YC: Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu: 
-GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. c. Kể theo nhóm: YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp: Gọi 3 HS đóng vai kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, ghi điểm HS. 
-1 HS nhắc lại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng).
-HS đọc theo HD của GV.
-HS đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. HS đặt câu. Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn thực hiện đúng theo yêu cầu của GV.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn. 
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS tiếp nhau trả lời.
-1 HS đọc.
- HS trả lời.
-Từng cặp HS thảo luận.
-HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc. 
-4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
-1 HS kể cả lớp theo dõi. 
-Từng cặp HS kể.
-3 HS đóng vai kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
4. Củng cố: Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 19 
TIẾT : 35
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT 2a) hoặc BT 3a) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS cảm nhân tinh thần yêu nước của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
- Học sinh: SGK, vở Chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra tập vở viết của học sinh.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ GTB: “Hai Bà Trưng”
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
+Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?
+Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Em hãy nêu lại qui tắc viết hoa tên riêng.
-Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc và Trưng Nhị. Chữ Hai và chữ Bà trong Hai Bà Trưng đều được viết hoa là để thể hiện sự tôn kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng.
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi 3 HS lên bảng viết.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: 
-GV có thể chọn bài a. 
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV lựa chọn phần a.
-Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu l/n. 
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc.
-Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
 -4 câu.
-viết ở giữa trang giấy.
-Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng.
-Viết hoa tấc cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
-Lắng nghe.
-HS: lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, khởi nghĩa, loch sử,
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đồng thanh các từ vừa viết
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chữa bài của mình.
- HS thi tìm từ.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, bài viết HS.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 19 
TIẾT : 51
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC 
BÀI : BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA 
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch; đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
+ Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Thu thập xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực.
- Thái độ: 
+ HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập, lao động, các công tác khác, khen thưởng) của báo cáo.
+ Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
- Học sinh: 
 + SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài: Hai Bà Trưng.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.GTB: “Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội”.
-Ghi tựa. 
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn. (Đoạn 1: 3 dòng đầu; Đ 2: Nhận xét các mặt; Đ 3: Còn lại).
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.
-Giải nghĩa các từ khó.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài: (Trình bày 1 phút)
-HS đọc cả bài trước lớp.
-Theo em báo cáo trên là của ai?
-Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
-Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
 d. Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu lần 2.
-YC HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
-Gọi HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét v ... ............................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 19 
TIẾT : 19
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA N
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét.
- Thái độ: 
 + Giáo dục HS biết quý trọng các di tích lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Mẫu chữ viết : N, Nh.
Tên riêng và câu ứng dụng.
- Học sinh: 
Vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị, ĐDHT của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a/ GTB: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N, (Nh) có trong từ và câu ứng dụng. Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.
- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nhà Rồng 
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.
-2 HS đọc Nhà Rồng.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Nhà Rồng
-3 HS đọc.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
-Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
-2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
4. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
5. Dặn dò: 
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 19 
TIẾT : 36
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT 2a) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS cảm nhận được tinh thần yêu nước của Trần Bình Trọng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
- Học sinh: 
 + SGK, vở Chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
Thời tiết, náo nức, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, ....
+ Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướng nước ta vào thời nhà Trần. 
- GV ghi tựa 
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?
-Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? 
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
-Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả.
-GV đọc, HS viết bài.
*Soát lỗi.
*Chấm 5 - 10 bài nhận xét.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút cho HS.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
-1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.
-HS trả lời.
-HS nêu.
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS thực hiện dưới sự HD của GV.
-Nghe GV đọc và viết vào vở.
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Nộp 5 -10 bài.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Tự làm bài trong nhóm.
-Đọc bài và bổ sung.
-Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 19 
TIẾT : 19
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
+ Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nghe - nói - viết.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; quản lí thời gian.
- Thái độ: 
 + Giáo dục HS về tấm gương của các nhân vật lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
Câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Học sinh: 
+ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. 
-Ghi tựa.
b.Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý.
-GV kể mẫu lần 1:
GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
-Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
-GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).
-GV kể mẫu lần 2:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-GV kể chuyện lần 3:
*Hướng dẫn HS kể: (Làm việc nhóm, đóng vai)
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b 
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
-Lắng nghe.
- HS trả lời.
-Lắng nghe.
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Các HS thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC bài tập 2.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lớp theo dõi nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet lop 3 tuan 19.doc