Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 10

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 10

- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc - hiểu (Tập đọc) và kĩ năng nghe – nói (Kể chuyện).

- Thái độ: HS luôn có tình cảm tha thiết, gắn bó với quê hương.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 10
TIẾT : 25 - 26
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc - hiểu (Tập đọc) và kĩ năng nghe – nói (Kể chuyện).
- Thái độ: HS luôn có tình cảm tha thiết, gắn bó với quê hương.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị, ĐDHT của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
TẬP ĐỌC
a. Giới thiệu bài: “Giọng quê hương”. 
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn HS đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ. 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó. 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. Y/C: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quánvới những ai?
- Đọc thầm 2 và TLCH: 
?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
?Vì sao Thuyên bối rối ?
?Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
-HS đọc thầm đoạn 3, trả lời. 
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
?Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương?
-3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, cả lớp trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về giọng quê hương?
*Luyện đọc lại bài: 
-GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện: Yêu cầu HS xác định nội dung từng tranh minh hoạ.
+Thực hành kể chuyện:
-3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. 
-Giáo viên nhận xét. 
+Kể theo nhóm: 
-Yêu cầu HS kể theo nhóm.
-Kể trước lớp: 
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa. 
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-3 học sinh đọc.
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên).
-Đọc nối tiếp theo nhóm - Kết hợp giải nghĩa từ.
-Hai nhóm thi đua: N 1 - 3.
-HS đọc đồng thanh đoạn 2 hoặc 3.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trả lời - lớp nhận xét.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-3 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Học sinh thảo luận và nêu.
-2 nhóm HS thi đọc phân vai đoạn 2 – 3.
-1 nhóm HS thi đọc toàn truyện. Cả lớp và GV nhận xét.
-Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3. Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sữa lỗi cho nhau. 
-2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
-HS khá, giỏi
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 10
TIẾT : 19
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2).
+ Làm được BT (3a) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả, các dấu câu, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
+ Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị, ĐDHT của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Quê hương ruột thịt”.
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
+Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
* Quê hương ta có nhiều cảnh đẹp thiên nhiên, có tinh thần yêu nước quật cường,... Các em yêu quý môi trường xung quanh là góp phần bảo vệ môi trường.
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết: 
-Bài văn có mấy câu? Bài văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng?
*Hướng dẫn viết từ khó: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi tìm các từ khó dễ lẫn theo phương ngữ. Yêu cầu học sinh phân biệt chỗ dễ sai và viết vào bảng con, học sinh lên bảng viết từ khó. 
-Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 4 học sinh lên bảng viết.
-Yêu cầu: Học sinh đọc lại các từ ngữ trên. 
* Viết chính tả: Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. 
-Giáo viên đọc học sinh chép bài. 
* Soát lỗi: Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi. Thống kê lỗi. Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. 
c. Luyện tập: 
Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập. 
-Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự.
Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo phiếu, thảo luận theo nhóm thực hiện bài tập thi đua nhanh, dán bảng lớp.
-Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp.
- HS thảo luận nhóm.
-Học sinh viết bảng con theo yêu cầu của GV.
-4 học sinh lên bảng.
-3 - 4 học sinh.
-Mở vở, trình bày bài và viết.
-Đổi chéo vở, dò lỗi.
-Cùng thống kê lỗi. 
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-1 học sinh nêu miệng tìm 1 từ chứa tiếng có vần oai/oay. Nhận xét. 
-Học sinh làm bài- nêu bài làm – nhận xét, bổ sung. 
-Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
- HS cả lớp.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
 - Chấm thêm 1 số vở, nhận xét chung bài làm của HS. 
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Xem lại bài. Xem trước bài “Quê hương”. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 10
TIẾT : 27
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC 
BÀI : THƯ GỬI BÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
+ Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. 
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân; thể hiện sự cảm thông.
- Thái độ: HS có tình cảm gắn bó với quê hương và yêu quý những người thân của mình.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Tranh SGK phóng lớn. 
1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung. 
Bảng phụ ghi câu văn cần rèn đọc. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Thư gửi bà”
b. Vào bài: 
Luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm nội dung bức thư.
-Yêu cầu học sinh đọc câu nối tiếp (3 lượt)
-Giáo viên kết hợp sữa sai theo phương ngữ
-Nhận xét chung phần đọc tiếng.
-Chuyển ý đọc đoạn: 
-Luyện đọc câu dài, câu thể hiện cảm xúc: 
-Giáo viên phân đoạn cho học sinh. Yêu cầu học sinh đọc đoạn –kết hợp rút từ giảng nghĩa: 
-Đoạn 1: 3 dòng thư đầu.
-Đoạn 2: Dạo nàyánh trăng. 
-Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn – kết hợp giải nghĩa từ: 
-Đọc theo nhóm đôi.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
-Giáo viên nhận xét chung phần luyện đọc.
Tìm hiểu bài: (Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi)
-Yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1.
-Đức viết thư cho ai? Đầu dòng bức thư bạn ghi thế nào?
-Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
-Đức hỏi thăm bà điều gì?
-Đức kể cho bà nghe những gì?
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn 2.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.
-Đức ghi gì ở đoạn cuối bức thư? Dòng cuối thư bạn Đức viết gì?
-Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
-GV nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn cuối thư: Hứa hẹn, chúc sức khoẻ, ghi chữ kí và tên. 
-Qua nội dung thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
Luyện đọc lại:
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Gọi học sinh đọc thi đua theo nhóm / dãy. 
-Nhận xét ... à cảnh thiên nhiên ở những vùng nào trên đất nước ta?
*Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc – nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác là cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.
-GV: Qua bài thơ cảnh khuya, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của Bác – thơ Bác là thơ của một thi sĩ – chiến sĩ).
-Giáo viên cho học sinh suy nghĩ và làm vào vở. Giáo viên củng cố nội dung: So sánh âm thanh với âm thanh. 
-Ôn luyện về cách dùng dấu chấm: 
Bài tập 3
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. 
-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh. 
-Tổ chức nhận xét đánh giá, bổ sung. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc yêu cầu. 
-Học sinh quan sát.
-Tiếng thác, tiếng gió.
-Rất to và vang động. 
-3 học sinh nêu bài làm, nhận xét, bổ sung. 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-Theo dõi lắng nghe.
-3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 ý. Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-Học sinh đọc yêu cầu. 
-Học sinh thảo luận nhóm và làm vở.
-2 học sinh. 
- HS cả lớp.
-GDBVMT
-TT HCM
4. Củng cố: 
 - Củng cố về cách so sánh âm thanh.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 10
TIẾT : 10
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa ... Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ: 
 + HS có thái độ thêm yêu quý cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Mẫu chữ viết hoa: G, Gi, Ô.
Các chữ Ông Gióng và dòng chữ câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li .
- Học sinh:
Vở tập viết, bảng con và phấn. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị, ĐDHT của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập chữ hoa G”
b. Hướng dẫn viết bài: 
-Luyện viết chữ hoa: 
-Tìm chữ hoa có trong bài: G, Gi, Ô.
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
-Nhận xét sữa chữa.
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
-Đọc từ ứng dụng. 
Ông Gióng tên một người anh hùng đã đánh thắng giặc Ân
-Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
“Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương”
*Hướng dẫn học sinh viết tập
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
-Nhắc tựa. 
-Viết bảng con: G, Gi, Ô.
-1 học sinh đọc Ông Gióng
-Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa. 
-Học sinh mở vở viết bài. 
4. Củng cố: 
 - Thu chấm 1 số vở. Nhận xét 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 10
TIẾT : 20
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : QUÊ HƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT2).
+ Làm đúng BT (3a) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
+ HS cảm nhận được những hình ảnh quen thuộc gắn liền với quê hương.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Nhận xét bài viết tiết trước
-D1: quả xoài, vẻ mặt
-D2: nước xoáy, buồn bã. 
-Nhận xét, sữa sai, nhắc nhở. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học. Ghi tựa lên bảng “Quê hương” 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài: 
-Giáo viên đọc bài viết.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó: trèo, rợp, diều biếc, khua, ven sông, cầu tre, nghiêng che. 
-Giáo viên t/c nhận xét, sữa sai. 
-Đọc bài cho học sinh viết 
-Dò lỗi bằng bút chì (Đổi vở chéo) (bảng phụ). Tổng hợp lỗi. - Thu 1 số vở ghi. 
c. Luyện tập: 
Bài 2: 
-Đọc y/c. Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Đọc yêu cầu 
-Giao việc cho nhóm 
-Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài, nêu bài làm. 
-Nhắc tựa
-Lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa. 
-Viết bảng con, 1 học sinh yếu chậm lên bảng.
-Kết hợp sữa sai ngay. 
-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đôi.
-2 bàn nộp bài
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm vở, 2 học sinh lên bảng 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sữa sai. 
4. Củng cố: 
 - Chấm 1 số vở, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương.
- Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
 - Luyện viết thêm ở nhà
- Xem trước bài mới. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 10
TIẾT : 10
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
- Kĩ năng: 
+ Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
- Thái độ: 
 + HS có thái độ tôn trọng người nhận thư.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý (BT1); Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
 - Học sinh: 
 + Giấy rời và phong bì thư để thực hành viết thư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu trình tự nội dung của 1 cuộc họp thông thường?
- Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ cho lễ 20/11. 
- Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh. 
- Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Tập viết thư và phong bì thư”
b. Hướng dẫn: 
* Bài tập 1
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
- GV mời 4 – 5 HS mói mình sẽ viết thư cho ai?
- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết.
- GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư: Trình bày đúng thể loại; dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư...
- GV nhận xét, chấm điểm những lá thư hay, rút kinh nghiệm chung...
* Bài tập 2
- GV gọi HS đọc BT2 và yêu cầu HS viết phong bì thư.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS.
- GV và cả lớp nhận xét.
-Nhắc tựa
- HS đọc thầm nội dung BT1.
- 4 – 5 HS nói.
- HS thực hành viết trên giấy rời, sau đó đọc thư trước lớp. Lớp nhận xét.
- HS đọc BT2, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
- HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.
- HS đọc kết quả, lớp nhận xét.
4. Củng cố: 
 - Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư, dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người nhận.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 10 RAT CHUAN.doc