Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 16, 17

Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 16, 17

Bài 1: Nối tên từng thành phố với tên vùng, miền nước ta có thành phố ấy.

 a) Việt Trì

 b) Ninh Bình miền Bắc (1)

 c) Huế

 d) Cần Thơ

 e) Nha Trang miền Trung (2)

 g) Biên Hoà

 h) Nam Định miền Nam (3)

 i) Vinh

 k) Thành phố Hồ Chí Minh

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 16, 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ................................... Lớp 3 ........Trường tiểu học Đông Thành
Tiếng Việt tuần 16 +17 - Lớp 3
Bài 1: Nối tên từng thành phố với tên vùng, miền nước ta có thành phố ấy.
	a) Việt Trì
	b) Ninh Bình miền Bắc (1)
	c) Huế
	d) Cần Thơ
	e) Nha Trang miền Trung (2)
	g) Biên Hoà
	h) Nam Định miền Nam (3)
	i) Vinh
	k) Thành phố Hồ Chí Minh
Bài 2: Đọc những từ ngữ chỉ cảnh vật và chỉ hoạt động dưới đây rồi điền các từ ngữ đó vào chỗ trống thích hợp trong bảng:
đường phố, con đê, bến nước, hội làng, công viên, vườn thú, đình (nhà việc), ao cá, rạp hát, hội chợ, triển lãm, đua thuyền, thi đấu bóng đá.
Cảnh vật, hoạt động có ở thành phố
Cảnh vật, hoạt động có ở nông thôn
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
Bài 3: Gạch 2 gạch (=) dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai. Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận còn lại trong các câu sau: 
	Cóc ngồi chồm chỗm một mình. Chợt Cóc nghiến răng, gọi họ hàng ếch Nhái còn sống sót tới để bàn chuyện. ếch Nhái khóc nhếch nhác, mặt mũi, da dẻ tái xanh, nhợt nhạt. Cóc chống hai tay trước mặt, khom cái lưng sần sùi, mở to đôi mắt lồi và há cái mồm rộng.
Bài 4: Ghi dấu phẩy vào những chỗ ngăn cách các phần trong cùng một bộ phận câu của mỗi câu sau:
	a) Những cặp chào mào thoắt đậu thoắt bay liến thoắng gọi nhau choách choách.
 b) Bầy chim gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít.
 c) Tiếng trống tiếng gõ mõ nổi lên giòn giã vang vọng vào vách đá.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp. (khoảng 10 câu)
Toán tuần 16 +17 - Lớp 3
Phần I (4đ): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1 (2đ): a) Lớp 3C có 33 học sinh , phòng học đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn để học sinh nào cũng có chỗ ngồi?
	A. 29 bàn B. 16 bàn C. 17 bàn D. 32 bàn
b) Giá trị của biểu thức 126 + 48 : 6 là:
 	A. 29 B. 134 C. 124 D. 143
c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7m 5cm = .......cm là:
	A. 750 cm B. 705 C. 175 D. 705cm
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4hm2m = ..........m là:
	A. 420m B. 402m C. 410m D. 402
Bài 2 (1đ): a) Giá trị của biểu thức 102 (51 - 42) là:
	 A. 908 B. 919 C. 918 D. 900
	b) Giá trị của biểu thức 90 : 5 - 18
	 A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Phần II: (6đ)
Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 139 4 102 9 72 : 6 55 : 9 
  ..  ..
  ..  ..
  ..  ..
 669 : 6 420 : 6 188: 9 890 : 8	
  ..  ..
  ..  ..
  ..  ..
Bài 2 (2đ) Tìm x: 
7 x = 497 560 : x = 12 - 5 480 : x = 2 4 x : 6 = 97 - 29 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 (1đ): Lan có 3 chục nhãn vở, Mai có 45 cái nhãn vở. Số nhãn vở của hai bạn được chia đều vào 5 phần. Hỏi mỗi phần có bao nhiêu nhãn vở?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 5 (1đ): a) Thư viện có 360 quyển sách được xếp đều vào 2 bàn, mỗi bàn có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Một số chia cho 6 được thương là số lớn nhất có hai chữ số và số dư là 4. Tìm số đó?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe on T TV tuan 16 17.doc