Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần thứ 24

Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần thứ 24

. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Kiến thức:

+ Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).

- Kĩ năng:

+ Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

- Thái độ:

 + HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.

- Học sinh: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 24 
TIẾT : 116
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Kĩ năng: 
+ Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Thái độ: 
 + HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài.
1. Đặt tính rồi tính: 5078 : 5 ; 9172 : 3 ; 2406 : 6
(=1015 dư 3; = 3057 dư 1; = 401)
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa 
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 = ?
-Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
Tóm tắt
Có: 2024kg gạo
 Đã bán: số gạo
 Còn lại: .....kg gạo?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 4: 
-GV viết lên bảng phép tính: 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả.
-GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Thực hiện phép chia.
-3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.
-3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tìm x.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu BT.
-Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó.
-Số gạo còn lại sau khi bán.
-Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Trình bày bài giải như sau:
Bài giải:
Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg
-HS thực hiện nhẩm trước lớp: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn.
-HS nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Bài 2 (cột a, b)
4. Củng cố: 
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- YC HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 24
TIẾT : 117
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Kĩ năng:Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
- Thái độ: HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
b. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài.
+GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, vì sao?
+GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+Có mấy thùng sách?
+Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách?
+Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách?
+Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học?
+Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
Tóm tắt:
 Có : 5 thùng
 1 thùng có : 306 quyển
Chia đều cho : 9 thư viện
1 thư viện : .... quyển ?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
-Vậy để tính được chu vi của sân vận động, chúng ta cần tìm gì trước đó?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
 Chiều rộng : 95m
 Chiều dài : gấp 3 lần chiều rộng
 Chu vi : ...m?
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần của bài. HS cả lớp làm vào bảng con theo tổ.
+Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số sẽ được kết quả thừa số còn lại.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào.
-4 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
(4691 : 2 = 2345 dư 1; 1230 : 3 = 410;
1607 : 4 = 401 dư 3; 1038 : 5 = 207 dư 3)
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
+Có 5 thùng sách.
+Mỗi thùng có 306 quyển sách.
+Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển).
+Được chia cho 9 thư viện trường học.
+Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sách.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số quyển sách của cả 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển)
Số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
 1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng.
-Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.
-Lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2.
-Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
 Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760m
-HS khá, giỏi
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 24
TIẾT : 118
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
+ Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI”).
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm quen với chữ số La Mã.
- Thái độ: HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Mẫu chữ La Mã. 
- Học sinh: SGK, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng làm BT.
+Tính có đặt tính:
 9845 : 6 4875 : 5 2567 : 4
1989 x 3 1005 x 4 1641 x 5
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với các chữ số La Mã. Các chữ số La Mã thường được dùng để ghi giờ trên đồng hồ, vì vậy bài học hôm nay giúp các em xem đồng hồ tốt hơn.
b.Giới thiệu về chữ số La Mã:
-GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS.
-GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.
-GV: Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba.
-GV: Đây là chữ số Việt Nam (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
-GV: Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI.
-GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI.
-Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV.
-GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi): Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX.
-Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là XXI. (21)
 c. Luyện tập:
Bài 1:
-GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì.
-Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 2: 
-GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS tự viết vào vở.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Nghe giới thiệu.
-HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời GV: một, năm, mười.
-HS viết II vào bảng con và đọc theo: hai.
-HS viết III vào bảng con và đọc theo: ba.
-HS viết IV vào bảng con và đọc theo: bốn.
-HS viết VI vào bảng con và đọc theo: sáu.
-HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của GV.
-HS viết XX và đọc: hai mươi.
-HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.
-5 đến 7 HS đọc trướp lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
-HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b. XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
-HS tự viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiềm tra bài của nhau.
-Bài 3 (a)
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 24 
TIẾT : 119
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc, viết các số La Mã.
- Thái độ: 
 + HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chuẩn bị một số que diêm, một số que bằng bìa có thể gắn trên bảng.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Nêu YC của bài toán.
-Cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ.
-GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác và yêu cầu HS đọc giờ.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
-GV gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và yêu cầu HS đọc theo tay chỉ.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm. 
-GV đi kiểm tra bài của một số HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương 10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ có nhiều bạn xếp nhanh.
Bài 5: 
-GV cho HS tự nghĩ cách thay đổi vị trí que diêm, sau đó chữa bài.
GV: Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy đơn vị? (Hỏi ngược lại)
-Nghe giới thiệu. 
-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-HS đọc trước lớp:
a. 4 giờ.
b. 8 giờ 15 phút.
c. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
-Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
-Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12.
 -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. 
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
-4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
a.VIII, XXI; b. IX
c. Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số I.
-HS làm bài: IX XI.
- Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X tăng lên một đơn vị là thành số XI. (ngược lại thì giảm 1 đơn vị)
-Bài 4 (a, b)
-HS khá, giỏi
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 24 
TIẾT : 120
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành xem đồng hồ.
- Thái độ: HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Có 4 que diêm em xếp được các chữ số La Mã nào?
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Hướng dẫn xem đồng hồ.
-GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ, yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK.
-Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai.
-Hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
-GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được một phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút, kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ.
-Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
-GV YC HS QS đồng hồ thứ 3.
-GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ?
-GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. 
-Nghe giới thiệu.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
-HS quan sát theo yêu cầu.
-Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
-HS tính nhẫm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
-Chỉ 6 giờ 13 phút.
-HS quan sát.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa.
-Lắng nghe.
-Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
-HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
5. Dặn dò: YC HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ cho thuần thục.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 3 tuan 24 chuan.doc