Giáo án lớp 3 tổng hợp tháng 11 năm học 2011

Giáo án lớp 3 tổng hợp tháng 11 năm học 2011

1 Kiến thức- Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.

2 Ki năng- Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, đọc chiếm, diễn thuyết, thhịnh vượng, người cùng thời.

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy.

3 Thái độ- GD Hs ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp tháng 11 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1 Kiến thức- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
2 Ki năng- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, đọc chiếm, diễn thuyết, thhịnh vượng, người cùng thời.
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy.
3 Thái độ- GD Hs ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG:
Tranh minh họa bài đọc trang 115 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
8’
9’
9’
4’
A. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh đọc thuộc 7 câu tục ngữ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên dẫn dắt vào bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
Đ.1: Bưởi mồ côi chacho ăn học.
Đ.2: Năm 21 tuổikhông nản chí.
Đ.3: Bạch Thái Bưởi.Trưng Nhị.
Đ.4: Chỉ trong10 năm..người cùng thời.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
?+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
? Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?
=>Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?
- Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+ Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế”?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
- Đoạn 3+4: cho em biết điều gì?
=>Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thủy.
C) Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn luyện đọc diẽn cảm đoạn 1
C. Củng cố-dặn dò
- Qua bài học, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh quan sát tranh và nói những điều biết về nhân vật trong tranh.
- Đọc lần 1: kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
-1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
- Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.
- Có lúc mất trắng tay, nhưng Bưởi không nản chí.
- Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông ở miền Bắc.
- Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”.
- Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
- Do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
- Tên những con tàu đều mang tên những nhân vật, địa dạnh lịch sử của dân tộc Việt Nam.
- Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh/ Là người đã chiến thắn trên thương trường/ Là người lập lên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
- Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh/ Biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách/ Là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
- Sự thành công của Bạch Thái Bưởi .
- 4 hs nối tiếp nhau đọc và tìm giọng đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 3 hs thi đọc diễn cảm theo đoạn.
- 3 học sinh thi đọc cả bài.
TIẾT 2: LỊCH SỬ
CHÙA THỜI LÝ
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh chụp chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
5’
10’
10’
5’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào thời gian nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+ Vì sao nói: “ Đến thời Lý, đạo phật trở nên thịnh đạt nhất?
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân dân ta như thế nào?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về 1 số ngôi chùa thời Lý.
- Giáo viên mô tả cảnh chùa Một Cột, chùa Keo theo hình chụp SGK.
+ Chùa Một Cột: xây dựng vào năm 1049 dưới thời vua Lý Thái Tông, chùa có kiến trúc rất độc đáo, gióng như một bông sen mọc lên từ giữa hồ. Chùa dựng trên mọt cột đá cao. Tron lòng hồ trồng nhiều sen. Trong chùa thờ phật Quan âm. Là một trong những di tích cổ nhất giữa thủ đô Hà Nội, nằm trong quần thể kiến trúc quảng trường Ba Đình lịch sử.
C.Củng cố - dặn dò
- Theo em, những ngôi chùa Thời Lý còn lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn hóa dân tộc ta?
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình?
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
+ Hs đọc SGK và trả lời.
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là nơi trung tâm văn hóa của các làng xã. Nhân dân đến chùa để lễ phật, hội họp, vui chơi.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
TIẾT 3: TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh: 
- Biết cách nhân một số với một tổng, một tổng với một số.
- Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
HSTBY: Làm các bài tập 1,2 VBT/66
HSKG : Làm được các bài tập 1, 2,3,4 BTTN/41,42
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
25’
5’
A. Kiểm tra bài cũ
 Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện tích của khu đất đó.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
a. Vở bài tập 
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và làm lần lượt từng bài tập.
GV nhận xét, chấm một số bài.
b. Vở bài tập trắc nghiệm:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và làm lần lượt từng bài tập.
GV nhận xét, chấm một số bài.
C. Củng cố –dặn dò
- Gọi 2 học sinh nhắc lại tính chất nhân 1 số với một tổng.
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại bài.
-Cả lớp làm bài vào nháp
-1 HS lên bảng làm bài
-Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên
Bài 1: VBT/66: a,Tính
235x ( 30 +5) = 235 x 35
 = 8225
5327 x ( 80 +6) = 5327 x 86
 =458122
b, Tính
4367 x 31 = 4367 x ( 30 +1 )
 = 4367 x 30 + 4367 x1
 =131010 + 4367
 =135377
Bài 2: Bài giải
Cách 1:
Trại chăn nuôi có số gà và vịt là :
860 + 540 = 1400 ( Con)
Trại chăn nuôi phải chuẩn bị số thức ăn đủ cho một ngày là :
80 x 1400 = 112 000 ( Gam )
112000 gam = 112 kg
Đáp số : 112 kg
Cách 2:
860 con vịt ăn hết số thức ăn trong một ngày là :
860 x 80 =68800 ( gam )
540 con gà ăn hết số thức ăn trong một ngày là :
540 x 80 = 43 200 ( gam )
Trại đó phải chuẩn bị số thức ăn cho gà và vịt trong một ngày là :
68800 + 43200= 112 000( gam)
112000 gam = 112 kg
Đáp số : 112 kg
-Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 15 x ( 7 + 9) = 15 x 7 + 15 x9
b, 24 x6 + 24 x4 = 24 x ( 6 +4)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 174 x (20 +5) = 174 x20 + 174 x 5 = 3480 + 870 =4350
b, 251 x42 = 251 x ( 40 +1 )
 = 251 x 40 + 251 x 1
 =10040 + 251 
 = 10291
Bài 3: Khoanh vào A. 13888
Bài 4: a, 476 x ( 7 + 3)
Khoanh vào ý B. 476 x ( 7 +3)=
 476 x 10 = 4760
b, 509 x 8 + 509 x 2 =?
Khoanh vào ý A
509 x 8 + 509 x 2 = 509 x ( 8 +2)
 = 509 x10
 =5090
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC( GVBM)
TIÉT 6: ÔN TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HSK,G
HSTB
HSY
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1,2 ( 47 ) 
Đọc và thực hiện theo YC của bài vào vở, 1HS lên -
*Bài 3: 
- Yêu cầu tự làm bài theo nhóm đôi. Hướng dẫn: Nên áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu để làm bài cho thuận tiện.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
*Bài 4: - Yêu cầu tự làm bài.
- Chốt kết quả: (7 - 5) x 3 = 7 x 5 -7 x 3
- Làm bài theo nhóm đôi: 
Giải:
Số giá trứng còn lại sau khi bán là:
40 -10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5 250 (quả)
Đáp số: 5 250 quả.
- 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vở.
- Nêu nhận xét kết quả của 2 biểu thức.
- Nêu cách nhân 1 hiệu với 1 số.
- Vài hs nhắc lại cách nhân.
- Vài hs nhắc lại tính chất nhân 1 số với 1 hiệu và nhân 1 hiệu với 1 số.
Chấm và chữa bài
HSTL, NX - BS
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Thực hiện theo YC của GV
Bài 1: (VBT/62)
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
.
*Bài 2: - Hướng dẫn: 26 x 9
- 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vở, mỗi dãy làm 1 ý.
Kết quả: 
a. 47 x 9 = 423 ; 24 x 99 = 2376
b. 138 x 9 = 1242; 
 123 x 99 = 1217
Để tính nhanh ta tách số 9 thành hiệu của 10 và 1, trong đó 10 là số tròn chục, ta có thể vận dụng cách nhân nhẩm đơn giản để thực hiện.
Vậy 26 x 9 = 26 x (10 - 1)
 -Yêu cầu tự làm bài 
HSTL, NX - BS
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Thực hiện theo YC của GV
Bài 1
 *Bài 1. 
- Gv treo bảng phụ, nói cấu tạo của bảng phụ, hướng dẫn cách tính và viết vào bảng 2 HS lên bảng chữa bài
Nhẩm và làm vở, 2 hs làm bảng lớp.
- Nhận xét.
- Vài hs nhắc lại cách nhân 1 số với 1 hiệu
HSTL, NX - BS
3. Củng cố - Dặn dò
? Muốn chia cho số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?
NX tiết học, giao BVN
TIẾT 7:
ÔN: TẬP ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cà RKN đọc diễn cảm và đọc phân vai bài văn.
- Làm được các bài tập trong VBT trắc nghiệm và BT nâng cao.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
10’
10’
5’
3’
2’
A. ỔN ĐỊNH LỚP 
B. KIỂM TRA BÀI CŨ
NX, đánh giá
C. BÀI MỚI:
1. Giới thệu bài
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc
NX và chỉnh sửa
b. Luyện đọc diễn cảm 
NX và đánh giá cho điểm
c. Làm bài tập
* Bài tập trắc nghiệm
NX, chốt lại k ... a câu chuyện.
Lớp NX
HSTL, NX - BS
TIẾT 6: ÔN TOÁN
 NHN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIU: 
Gip học sinh thực hiện nhn với số cĩ hai chữ số.
- Nhận biết tích ring thứ nhất v tích ring thứ hai trong php nhn với số cĩ hai chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có lin quan.
- GD HS tính nhanh nhẹn , chính xc, lịng say m học mơn tốn
	HSTBY: Làm được các bài tập 1, 2, 3,4 VBT/ 69.
 HSKG : Làm được các bài tập 10,11, 12, 13, 14,15, 16 BTTN/ 42,43.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
HSK,G
HSTB
HSY
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
YC HS đọc bài và giải bài 
Thực hiện theo YC của GV
Bi 10 : ( BTTN/ 42) Khoanh vo 
14 850
Bi 11: ( BTTN/ 43) 
a, Đ b, S c, S
Bi 12: BTTN/ 43: Khoanh vo ý B. 342 bộ.
Baì 13 : BTTN / 43.Khoanh vo ý B. 3609
Bài 14 : BTTN/ 43:a, S b, Đ
Bi 15 : BTTN/ 43 : Khoanh vo ý C 
72 000 lần.
Bi 16: BTTN/ 43.Khoanh vo ý 
108 566
-Nhận xt, bổ sung
Chấm và chữa bài
HSTL, NX - BS
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a. Bài tập trắc nghiệm
YC HS đọc và làm các bài tập theo thứ tự
Bi 2: Tính gi trị của biểu thức 25 x X với x bằng 15, 17, 38.
-Với x = 17 thì 25 x X = 25 x 17 =425
-Với x = 38 thì 25 x X = 25 x 38 =950
Bi 3:
Bi giải
Rạp thu về số tiền l :
15000 x 96 = 1440 000 ( đồng)
Đáp số : 1 440 000 đồng.
Bi 4: 
a, S b, S c, Đ
Hs đọc yêu cầu của bài và làm lần lượt từng bài tập.
HSTL, NX - BS
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Làm bài theo YC của GV
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
-Học sinh lm bi vo VBT.
Chữa bi , nhận xt
Kết quả l : 3136, 9065, 11270
Chấm và chữa bài
HSTL, NX - BS
3.Củng cố - Dăn dò:
-Hệ thống lại bi.
-Nhận xt tiết học.
Dặn dị.
TIẾT 7 : ÔN CHÍNH TẢ
VẼ TRỨNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : vẽ trứng
 2. Nâng cao ý thức rèn chữ viết đẹp
* BVMT: Sử dụng đồ chơi, trò chơi cho phù hợp và biết cách bảo quản.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một vài tờ giấy A4để HS thi làm BT 2a. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HSK,G
HSTB
HSY
2’
3’
1’
20’
5’
4’
A. ỔN ĐỊNH LỚP
B. KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc: Trốn tìm, sạch sẽ
C. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 * Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
?Cách kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
 * Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 * Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
b. Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò:
T. chơi tiếp sức bằng BT2b
NX tiết học và giao BVN
Hát
2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
Diễn ra giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS soát lỗi. 
HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề vở
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
Nhảy dây, múa rối, giao bóng
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
T. hiện trò chơi.
TIẾT 8: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU:
Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
* KG: Làm được các bài tập có trong tiết học
* TBY - KT: Làm được bài tập 1 và 2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
HSK,G
HSTB
HSY
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
- . Bài tập nâng cao
- 1 HS đọc yêu cầu và làm bài theo yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS trao đổi cặp đôi. 
HSTL, NX - BS
Chấm và chữa bài
* Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
NX - ĐG
* Bài 2 :
1 HS đọc yêu cầu và làm bài theo yêu cầu.
HSTL, NX - BS
Chấm và chữa bài
* Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
NX - ĐG
* Bài 2 :
1 HS đọc yêu cầu và làm bài theo yêu cầu.
HSTL, NX - BS
Chấm và chữa bài
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Giải các bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
26’
4’
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu quy tắc nhân với số có 2 c.số?
- Vận dụng đặt tính và tính: 213 x 11.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: nêu yc luyện tập.
2.Hướng dẫn thực hành.
 *Bài 1. Đặt tính và tính.
- Gv chốt lời giải đúng.
*Bài 2: - Cho hs tính nháp rồi nối tiếp nêu kếtquả.
- Gv ghi kết quả vào ô trống.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. 
*Bài 3: 
- Yêu cầu tự làm bài theo nhóm đôi. 
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
*Bài 4: - Yêu cầu tự làm bài.
- Chữa bài, chốt kết quả đúng.
C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Về ôn lại bài.
- 2 hs nêu và thực hiện, cả lớp làm nháp à Nhận xét.
- 3 hs thực hiện tính trên bảng, cả lớp làm vở.
 17 428 207
 x86 x 39 x 23
 102 3852 621
136 1284 514
1462 16692 5761
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- Làm bài theo nhóm đôi: 
Giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4 500 (lần) 
24 giờ, tim người đó đập số lần là:
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 lần.
- 1 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vở.
Giải:
Số tiền cửa hàng bán số đường đó là:
13 x 5 200 + 18 x 5 500 =157 400 (đồng
Đáp số: 157 400 đồng.
TIẾT 2: THỂ DỤC ( GVBM)
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN
( Kiểm tra viết)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 	Hs thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng yc của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Giấy, bút làm bài kiểm tra.
 - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của 1bài văn KC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Nêu yc, nhiệm vụ giờ kiểm tra.
- Nêu các đề bài : Hs nối tiếp đọc.
2. Hướng dẫn hs làm bài:
- 2 hs nối tiếp đọc dàn ý vắn tắt của bài văn KC.
- Nhắc hs thực hiện các yc đối với bài văn KC.
3. Hs làm bài.
4. Thu bài, nhận xét giờ học.
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, học sinh có khả năng
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đô ven sông.
- Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.( THGDBVMT lồng ghép ở hoạt động 3,4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bản đồ tự nhiên, lược đồ miền Bắc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
6’
7’
7’
6’
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu những hoạt động chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn?
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiều bài:
1.Vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ
- Gv chỉ bản đồ và giới thiệu sơ lược về vùng đồng bằng Bắc Bộ (SGV).
2.Sự hình thành, diện tích, địa hình đồng bằng Bắc Bộ
- Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? hình thành như thế nào?
- Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
- Địa hình đồng bằng Bắc Bộ như thế nào?
3.Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ
- Quan sát bản đồ, hình 1 SGK và ghi vào nháp tên những con sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- Giáo viên giảng thêm về sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Nhìn trên bản đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu? 
+ Tại sao sông lại có tên là sông Hồng? 
- Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành? 
Ghi: Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông, trong đó 2 sông lớn nhất là sông Hồng và sông Thái Bình.
4.Hệ thống đê ngăn lũ ở đồng bằng Bắc Bộ
+ Ở đồng bằng Bắc Bộ mùa nào thường mưa nhiều? 
+ Mùa hè mưa nhiều nước các sông như thế nào?
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ? 
- Để bảo vệ đê điều nhân dân đồng bằng Bắc Bộ phải làm gì? 
C. Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát bản đồ
- Học sinh chỉ bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng.
- Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên.
- Có diện tích lớn thứ hai trong số các đồng bằng ở nước ta, diện tích là 15.000km2.
- Địa hình khá bằng phẳng.
- Ghi và thi kể tên các con sông.
-Bắt nguồn từ Trung Quốc.
- Sông có nhiều phù sa cho nên nước sống quanh năm có màu đỏ. Vì vậy có tên là sông Hồng.
- Do 3 con sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành.
- Thảo luận cặp đôi
- Mùa hè
- Nước các sông dâng cao gây lụt ở đồng bằng.
- Đắp đê dọc hai bờ sông.
* Học sinh hoàn thành sơ đồ:
Hệ thống đê ở ĐBBB: 
- Tác dụng: ngăn lũ lụt.
- Vị trí: dọc hai bên bờ sông
- Đặc điểm: dài, cao và vững chắc
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê
-Đọc mục bạn cần biết
TIẾT 5. Sinh hoạt lớp
TUẦN 12
I. MỤC TIÊU:
Củng cố nề nếp học tập của lớp
Phát động phong trào thi đua chào mừng 22/12- ngày QPTD
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Nhận xát chung:
1. TT các tổ tự nhận xét về kết quả học tập và việc thực hiện nề nếp của tổ mình.
2. Lớp trưởng NX chung tình hình thực hiên nề nếp của lớp.
3. Lớp phó học tập đọc danh sách khen - chê của lớp.
 B, Gv nhận xét, chỉnh đốn lại nề nếp cho HS
 C, Phương hướng tuần tới:
- Đi học đều đúng giờ, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Nhắc bố mẹ nộp các khoản tiền theo quy định
TIẾT 6: BDHSY: Tiếng Việt: 
LUYỆN VIẾT.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
30’
5’
1 . Hướng dẫn viết bài
Gv đoc bài
Hướng dẫn học sinh viết bài
GV cho học sinh nhìn v chp lại vo vở
Uốn nắn học sinh yếu
Sửa chữa kịp thời
Nhấc học sinh sửa lỗi
2. Củng cố - Dặn dị
Thu bài để chấm và XL: A - B - C
Nhận xt giờ học .Chuẩn bị giờ sau.
Học sinh ch ý nghe
HS đọc lại bài viết
HS viết từ khĩ vo bảng con
Học sinh viết bi vo vở
Học sinh tự chữa bi
Học sinh nu lỗi 
1 học sinh đọc lại bài đ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doc12.doc