Giáo án Lớp 3 Tuần 08

Giáo án Lớp 3 Tuần 08

Tiết 1+2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Các em nhỏ và cụ già

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.

- Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện:Mọi người trong cộng đồng phải biết yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến nhau để cuộc sống tốt đẹp hơn.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÀN 8
Thứ hai ngày 12/10/2010
Tiết 1+2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.
- Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào...
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện:Mọi người trong cộng đồng phải biết yêu thương, chăm sóc, quan tâm đến nhau để cuộc sống tốt đẹp hơn.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết nhập vai và kể lại được toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên và phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: "Bận"
- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi:
+ Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc gì?
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
A – Tập đọc:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- GV nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
- GV kết hợp giúp HS giải nghĩa những từ khó (SGK). Có thể yêu cầu HS đặt câu với những từ: u sầu, nghẹn ngào.

ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV bình chọn CN đọc tốt.
B - Kể chuyện:
1) GV nêu nhiệm vụ.
1) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV chọn 1 HS kể mẫu.
- Ví dụ (sách giáo viên).
- GV và cả lớp bình chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác như các bạn nhỏ chưa?
- GV nhận xét.
- 2 hoặc 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Bận" và trả lời câu hỏi về nội dung.
+ Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
+ Sau tai họa ấy, gương mặt mẹ tôi không bao giờ hết vẻ u sầu.
+ Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau .....
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho chuyện.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. Thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp bình chọn.
- 4 em đóng 4 vai.
- Một HS kể mẫu.
+ Đoạn 1: kể theo lời một bạn nhỏ.
+ Đoạn 2: Kể theo lời bạn trai.
- Từng cặp HS kể theo lời nhân vật.
- Một vài HS thi kể trước lớp.
- Một HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn.
- HS về nhà tiếp tục tập kể.
	Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
- Làm đúng các bài tập.
- Tự giác học, yêu thích giờ toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Bảng chia 7.
- Chữa bài 3, 4
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
- Gv hướng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập.
* Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. (phần a và b).
* Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: Cho HS tự đọc thầm bài toán rồi giải và chữa bài.
* Bài 4: HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 3, 4 em đọc bảng chia 7.
- HS chữa bài 3 và 4.
 28 7
	28 4
	 0
- Để cả lớp cùng nhớ lại cách làm khi làm bài nên kết hợp nói và viết.
- HS làm bài theo mẫu trên rồi chữa bài.
	Bài giải:
- Số nhóm học sinh được chia là:
	35 : 7 = 5 (nhóm)
	Đáp số: 5 nhóm
* Cách 1: Phần a hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo, như vậy số con mèo là sso scon mèo trong mỗi cột, tức là có 3 con mèo.
* Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a hoặc b rồi chia cho 7 được số con vật. Chẳng hạn, phần b có 14 con mèo, số con mèo là: 14 : 7 = 2 (con).
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể.
- HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
- Biết thực hiện quyền được tham gia của mình: bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em".
+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc của mọi người trong gia đình dành cho em?
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta?
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: GV chia nhóm:
* Tình huống 1: Bài tập 4 cơ bài tập Đạo đức trang 14.
* Tình huống 2: Vở bài tập.
- GV kết luận.
ª Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
1) GV lần lượt đọc từng ý kiến, xem 3 ý kiến sách GV.
2) Thảo luận.
3) GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. Ý kiến b là sai.
ª Hoạt động 4: HS giới thiệu tranh.
ª Hoạt động 5: HS múa hát.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà 
-Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời bài học.
+ Đó là quyền mà mọi trẻ em đều được hưởng.
+ Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn.
- Mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Các nhóm khác thảo luận.
- Các nhóm đóng vai.
- Thảo luận cả lớp.
* Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn không được nghịch lại.
* Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
- HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- HS múa hát, kể chuyện.
- Thảo luận chung.
Thứ ba ngày 11tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Tiết2 : CHÍNH TẢ :Nghe – Viết : Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện "Các em nhỏ và cụ già".
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi.
- Chịu khó viết bài, tự giác. Thích học Chính tả.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- SGK, vở bài tập, vở ô li, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện.
- GV hỏi:
+ Đoạn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
+ Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
b) HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
 ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (2) lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc những HS viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lại cho đúng 3 lần mỗi chữ viết sai.
- 2, 3 HS viết bảng con, các tiếng chứa âm, vần khó đã luyện ở bài trước: nhoẻn cười, nghẹn ngào, hèn nhác, kiêng nể.
- Lớp nhận xét.
+ Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn. Cụ bà ốm nặng, nằm viện ... Các bạn làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
+ Đoạn văn trên có 7 câu
+ Các chữ đầu câu.
+ Ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt ...
- HS làm bài 2a.
+ Câu a: giặt – rát – dọc.
- HS viết sai về nhà viết lại.


Tiết 3 : Thủ công:
 Tiết 4: Toán : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị.
- Ham thích học toán.
II. Đồ dùng: 
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Luyện tập.
- Mời 2 em đọc bảng chia 7.
- Một em chữa bài 3.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi.
- GV ghi bảng như SGK
- GV hướng dẫn tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (SGK).
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: GV hướng dẫn
* Bài 2: 
	 30 giờ
- Làm bằng tay
- Làm bằng máy 
	 ? giờ
* Bài 3: Lưu ý HS giảm 4 lần với giảm đi 4 cm. 
ª Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS đọc bảng chia 7.
- HS chữa bài 3.
- HS trả lời.
+ Số con gà ở hàng trên (6 con gà).
+ Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà ở hàng dưới (6 : 3 = 2 con gà).
- HS nhắc lại:
+ Hàng trên: 6 con gà.
+ Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
+ Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.
- HS trả lời câu hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tính nhẩm: 48 giảm đi 4 lần là: 48 : 4 – 12,...
- HS tự đọc đề toán.
	Bài giải:
- Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
	30 : 5 = 6 (giờ)
	Đáp số: 6 giờ
Thứ tư ngày 12/10/2010
Tiết 1: Mỹ thuật:
Tiết 2 : TẬP ĐỌC: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: làm mật, yêu nước, nhân gian, đốm lửa.
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
2. Rèn kỹ năng dọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: "Các em nhỏ và cụ già"
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài.
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- GV chốt lại.
+ Hãy nê ... - Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng (Gà Công) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: 	Khôn ngoan đối đáp người ngoài
	 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
bằng chữ cỡ nhỏ. Chịu khó học tập.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (vở bài tập).
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
G
b) Luyện viết từ ứng dụng: 
Gò Công
c) Luyện viết câu ứng dụng:
Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ.
ª Hoạt động 3: 
- Hướng dẫn viết vào vở tạp viết.
- Chấm, chữa bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Học thuộc lòng câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Ê – Đê, Em.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài G, C, K.
- HS tập viết các chữ G, K trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Gò Công.
- HS tập viết trên bảng con.
Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Khôn, Gà.
- Viết chữ G: 1 dòng.
- Viết chữ C, Kh: 1 dòng.
- Viết chữ Gò Công: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 2 lần.
Thứ năn ngày13 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ: Tiếng ru
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài "Tiếng ru". Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi / d.
- Chịu khó học tập, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng:
- Giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- GV đọc cho 2, 3 HS viết bảng lớp.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc khổ thơ 1 và 2.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ?
b) HS nhớ - viết 2 khổ thơ.
- GV nhắc HS nhớ ghi tên bài một giữa, viết hoa các chữ đầu dòng đầu khổ.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 ¨ 7 bài, nêu nhận xét.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 2, 3 HS lên bảng viết: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.
- 2 hoặc 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
+ Thơ lục bát 1 dòng 6 chữ và 1 dòng 8 chữ.
+ Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 chữ cách lề 1 ô.
- HS viết từ khó.
+ Sáng đêm, nhân gian, dòng sông.
- HS đọc lại bài, soát lỗi, tự sữa chữa (không xem SGK).
- Làm bài 2a.
- Một HS đọc nội dung. HS làm vở.
- 3 HS lên bảng viết: rán dễ, giao thừa.
	Tiết 2: Âm nhạc:
 Tiết 3 : Toán: TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
- Thích học toán.
II. Đồ dùng: 6 hình vuông (hoặc hình tròn,...) bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Luyện tập.
- Giảm đi một số lần.
- Bài 3: Cho HS tự đọc đề.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
- Lấy 6 hình vuông xếp như SGK.
- Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Làm thế nào để có 3 hình vuông?
- GV ghi tên từng thành phần đó lên bảng.	 6 :	o	= 3
	Ÿ	Ÿ	 Ÿ
 SBC SC THƯƠNG
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào? GV cho vài HS nhắc lại.
- GV nêu bài tìm x biết: 	30 : x = 5
- Phải tìm gì?
- Muốn tìm số chia x ta làm thế nào?
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: Cho HS làm.
* Bài 2: Nhắc lại cách tìm số chia.
* Bài 3: Đây là bài khó.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS lên bảng giải:
	Bài giải:
- Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
	36 : 3 = 12 (lít)
	Đáp số: 12 lít dầu
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
- Lấy 6 : 2 = 3 hình vuông. HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Tìm số chia x chưa biết.
- HS nêu cách tìm số chia. 
- HS nhẩm:	35 : 5 = 7	28 : 7 = 4
	24 : 6 = 4	24 : 4 = 6
a) 	12 : x = 12	 42 : x = 6
	 x = 12 :12	 x = 42 : 6
	 x = 1	 x = 7
- HS trao đổi để làm.
a) Thương lớn nhất
	7 : 1 = 7
b) Thương bé nhất:
	7 : 7 = 1
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Từ ngữ về cộng đồng – Ôn tập câu – Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
- Ôn kiểu câu: Ai làm gì.
- Làm được các bài tập.
- Ham thích học tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1.
- Bảng lớp.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
+ Em hãy tìm từ chỉ trạng thái.
+ Đặt 1 câu có từ chỉ trạng thái.
+ Em hãy tìm từ chỉ hoạt động.
+ Đặt cho cô 1 câu có từ chỉ hoạt động.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: GV ghi bảng.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và GV nhận xét. GV chốt lời giải đúng.
+ Những người trong cộng đồng: đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
* Bài tập 2: 
- GV giải nghĩa từ cật. Em hiểu chung lưng đấu cật như thế nào?
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
* Bài tập 3: GV mời 3 HS lên bảng.
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 Con gì? Làm gì?
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
	Ai? Làm gì?
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai? Làm gì?
* Bài 4: GV hỏi.
+ Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu gì?
+ Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm ...
ª Củng cố - Dặn dò:
- Xem bài tập 3, 4.
- Một HS trả lời.
+ Hoảng sợ, lo lắng.
+ Kỳ thi đến em rất lo lắng.
+ Chơi bóng, sút bóng.
+ Các bạn đang chơi bóng trước sân trường.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Một HS làm mẫu.
- Xếp 2 từ cộng đồng vào cộng tác vào bảng phân loại.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
+ Ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai .....
- HS học thuộc.
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- 3 HS lên bảng.
+ Câu a: 
Đàn sếu dang sải cánh trên cao.
+ Câu b: 
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về
+ Câu c:
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
- Một, 2 HS đọc nội dung bài.
- Ai làm gì?
- HS làm bài.
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
Thứ sáu ngày 14tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Thể dục :
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội : Vệ sinh thần kinh (tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lý.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 34, 35
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.
- Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ Thời gian.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong 1 ngày.
- Bước 2: Làm việc cá nhân + GV phát mẫu.
- Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Bước 4: Làm việc cả lớp.
* Củng cố - Dặn dò: 
- 2 HS thay mặt lại với nhau để thảo luận.
- Một số HS trình bày.
+ Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. 
+ Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 – 8 giờ trong 1 ngày.
- Vài HS lên điền thử vào bảng TGB.
- HS điền vào mẫu thời gian biểu.
- Trao đổi TGB của mình với bạn.
- Vài HS lên giới thiệu TGB của mình.
- Vài HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 35
	Tiết 4: Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính, nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Chịu khó học tập.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: 
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
	30 : x = 5
	 x = 30 : 5
	 x = 6
- Lớp và GV nhận xét – Chữa.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
a) 	x + 12 = 36
b) 	x – 25 = 15
c) 	80 – x = 30
- Khi chữa bài cho HS viết lên bảng, và nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Bài 2: Cho HS làm rồi chữa.
* Bài 3: Cho HS tự đọc đề toán.
* Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Một HS trả lời:
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Một HS làm ở bảng lớp.
- HS lên bảng làm.
a) 	x + 12 = 36
	 x = 36 – 12 
	 x = 24
b) 	x = 25 + 15
	x = 40
c)	80 – x = 30
	 x = 80 – 30 	
	 x = 50
- Lớp làm vở, lớp nhận xét chữa bài.
- HS làm vào vở.
- Một em làm bảng.
	Bài giải:
- Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
	36 : 3 = 12 (lít)
	Đáp số: 12 lít dầu
- Cho HS nêu và nhận xét về lý do của từng trường hợp sai: A, C, D
- GV nhận xét.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN : Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
- HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 ¨ 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- Nghe kể: không nỡ nhìn tập tổ chức cuộc họp.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: 
- Gợi ý:
a) Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
b) Người đó làm nghề gì?
c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
- GV nhận xét – Rút kinh nghiệm.
- 3 hoặc 4 HS thi kể.
* Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – Rút kinh nghiệm.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Một hoặc 2 HS kể lại cậu chuyện không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý kể về một người hàng xóm mà em quý mến ... Cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.
- Viết 5, 7 câu hoặc nhiều hơn nữa.
- 5 ¨ 7 em đọc bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan tuan678 CKT.doc