Giáo án Lớp 3 - Tuần 1-11 - Năm học 2010-2011 (Bài soạn)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1-11 - Năm học 2010-2011 (Bài soạn)

I.MỤC TIÊU

A.TẬP ĐỌC

1. Đọc thành tiếng :

 Đọc đúng các từ, tiếng khó : đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài,

 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.

 Đọc trôi chảy toàn bài

2. Đọc – hiểu :

 Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng,

 Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

B.KỂ CHUYỆN

 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.

 Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một.

 Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 494 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1-11 - Năm học 2010-2011 (Bài soạn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Thứ hai , ngày 23 tháng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC TIÊU 
A.TẬP ĐỌC
1. Đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ, tiếng khó : đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sửa, đuổi, trẫm, thử tài, 
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
Đọc trôi chảy toàn bài 
2. Đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng, 
Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. 
B.KỂ CHUYỆN
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết tập trung theo dõi lời kể và Nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một.
Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2 . Kiểm tra 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS (Sách, vở, bút, )
- HS bày các dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra.
- GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của Hk I Lớp 3.
- GV theo dõi.
- GV yêu cầu HS mở sách và đọc các chủ điểm trong SGK – HK I.
- HS đọc.
- GV Nhận xét .
3 .Bài mới 
a.Giới thiệu : 
- GV treo tranh và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người.
+ Em thấy vẻ mặt cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ?
Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua.
- GV : Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài “Cậu bé thông minh”.
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc lại.
b.Luyện đọc :
@. Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV tóm tắt nội dung : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
- GV gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi bài.
@. HD luyện đọc 
 Hướng dẫn đọc từng câu 
- GV yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- GV theo dõi và chỉnh lỗi.
- HS sửa lỗi phát âm.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết.
- HS đọc.
Hướng dẫn đọc từng đoạn .
- HS đọc từng đoạn theo HD của GV 
+ Đoạn 1 
 Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.//
- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm.
+ Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh ?
Từ trái nghĩa là từ bối rối, lúng túng.
+ Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
 nơi vua và triều đình đóng.
+ Đoạn 2 
 Cậu bé kia,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ ?//
 Muôn tâu Đức Vua // 
 Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !//
- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm
+ Đến trước kinh đô cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ?
ầm ĩ, gây náo động.
+ Đoạn 3
 Hôm sau,/ nhà vua cho người mang đến một con chim sẻ nhỏ,/ bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.// 
- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm
+ Sứ giả là người như thế nào ?
là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác
+ Thế nào là trọng thưởng ?
Là tặng cho phần thưởng lớn.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau trước lớp.
- GV Nhận xét .
 Hướng dẫn đọc theo nhóm
- GV chia nhóm nhỏ và đọc bài từng đoạn theo nhóm.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm mình .
- GV theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho từng nhóm.
- Đọc đồng thanh
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài.
- Lớp đọc bài đồng thanh.
c.Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- GV hỏi :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống đẻ .
+ Dân chúng trong vùng như thế khi nhận được lệnh của vua ?
lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
+Vì sao họ lại lo sợ ?
Vì gà trống không thể đẻ được trứng
- GV gọi HS đọc bài tiếp.
- 1 HS đọc bài (đoạn 2)
+ Cậu bé làm thế nào để gặp nhà vua ?
Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
+ Khi gặp được Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lí gì ?
Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu mới đẻ em bé.
+ Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí đó ?
Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé .
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ?
Cậu bé lại hỏi nhà vua tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- 1 HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ?
 không thể rèn được.
+ Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ?
Để cậu không thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
+ Sau mỗi lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ?
Trọng thưởng cho cậu bé và giử cậu vào trường học để thành tài.
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục ?
là người thông minh, tài trí.
=> Chuyển – tóm ý và tổng kết bài : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
d.Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lại đoạn 2 của bài tập đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu đọc bài theo hình thức phân vai.
- HS thực hành luyện đọc.
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc – Lớp Nhận xét.
- GV Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
Kể chuyện 
a.Giới thiệu 
- HS chú ý lắng nghe.
- Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như SGK lên bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
@. Hướng dẫn kể đoạn 1 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
+ Quân lính đang làm gì ?
đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+ Lệnh của Đức Vua là gì ?
Mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng .
+ Dân làng có thái độ như thế nào khi nhận được lệnh của Đức Vua ?
Dân làng vô cùng lo sợ.
- GV yêu cầu HS kể thành đoạn 1 của câu chuyện. 
- 1 HS kể.
@. HD kể đoạn 2
- GV yêu cầu HS quan sát tranh .
- HS quan sát tranh.
- GV hỏi :
+ Khi gặp được vua, cậu bé đã làm gì, nói gì ?
Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi.
+ Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói ?
Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được.
- GV yêu cầu HS kể thành đoạn 2 của câu chuyện. 
- 1 HS kể.
@. HD kể đoạn 3 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh .
- HS quan sát tranh.
+ Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ?
yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ?
..Quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và giử cậu vào trường học để luyện thành tài.
- GV yêu cầu HS kể thành đoạn 3 của câu chuyện. 
- 1 HS kể.
- GV yêu cầu HS nối tiếp kể lại câu chuyện 
- HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn của câu chuyện.
- GV theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
+ Chúng ta vừa học bài gì ?
 Cậu bé thông minh.
+ Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học ?
Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt bụng , biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài.
- Giáo dục và nhận xét.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định
2 . Kiểm tra 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS (Sách, vở, bút , )
- HS bày các dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra .
- GV Nhận xét .
3 . Bài mới 
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- HS nhắc.
 Trong giờ học này, chúng ta sẽ được ôn tập về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
b. Nội dung
@. Oân tập về đọc viết số.
- GV đọc cho HS viết các số sau : Bốn trăm năm mươi sáu ; hai trăm hai mươi bảy ; một trăm ba mươi bốn ; năm trăm linh bốn ; 
- 4 HS viết trên bảng – Lớp viết bảng con.
- GV viết lên bảng (10 số) các số có 3 chữ số và yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc các số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK) và sau đó cho các em KT với nhau.
- HS làm và KT theo yêu cầu của GV.
@.Ôn tập về thứ tự số
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số thích hợp để điền cvào các ô trống.
- 2 HS  ... ø lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài thơ này có 16 dòng thơ
Học sinh đọc
Chữ đầu câu viết hoa.
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS nhớ và viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Điền vào chỗ trống s hoặc x :
Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Vẽ Quê hương :
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
TOÁN
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh : biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Kĩ năng: học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ( 1’ )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân ( 15’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
123
 2
246
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
Vậy 123 nhân 2 bằng 246
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
326
 3
978
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
3 nhân 3 bằng 9, viết 9
Vậy 326 nhân 3 bằng 978
GV gọi HS nêu lại cách tính
Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài 
GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2 : đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 hàng : 105 vận động viên
8 hàng :  vận động viên ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 4 : Tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
Yêu cầu học sinh làm bài.
GV cho HS thi đua tiếp sức. 
GV Nhận xét, tuyên dương
Hát
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 123 trước, sau đó viết thừa số 2 sao cho 2 thẳng cột với 3.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
HS đọc 
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 326 trước, sau đó viết thừa số 32 sao cho 3 thẳng cột với 6.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
HS nêu và làm bài
Lớp Nhận xét
 Học sinh nêu
HS nêu và làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
HS đọc 
Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. 
Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ? 
HS làm bài
Cá nhân
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Luyện tập .
GV nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : Nghe – kể nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương.
Kĩ năng : Nhớ nội dung câu chuyện, lời kể rõ, tác phong mạnh dạn, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương 
Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư
HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Tập viết thư và phong bì thư
Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân 
Giáo viên gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết trước lớp 
Nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương ( 1’ )
Hoạt động 1 : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu 
Mục tiêu : giúp học sinh Nghe – kể nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui : Tôi có đọc đâu
Phương pháp : giảng giải, thực hành, thi đua 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
Tôi có đọc đâu
Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư”. Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên :
Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
Giáo viên kể chuyện lần 2 
Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau nghe.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
Giáo viên nhận xét và hỏi :
+ Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 2 : Nói về quê hương ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK
Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên hướng dẫn : quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống,  Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở các thành phố lớn như : Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, 
Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp
Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng 
Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi
Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét 
Hát
3 – 4 học sinh đọc
( 20’ )
Dựa theo truyện Tôi có đọc đâu, trả lời câu hỏi .
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể
Cá nhân
Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
Người viết thư viết thêm vào thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ”
Người bên cạnh kêu lên : “Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !”.
Học sinh chú ý lắng nghe
Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh thảo luận nhóm và kể câu chuyện cho nhau nghe
Học sinh thi kể chuyện. 
Lớp nhận xét.
Truyện này buồn cười ở chỗ người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vôi thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta.
Học sinh nêu 
Cá nhân 
Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên mặt biển xanh mênh mông. Từng đoàn thuyền đánh cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm. Mỗi lần về quê chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là còng còng, sao biển. Em rất yêu quê, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi thơ em.
Học sinh tập nói theo nhóm đôi 
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước.
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3tuan 111.doc