Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Cốc Ri

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Cốc Ri

Tiết 1 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Cậu bé thông minh

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

1- Đọc trôi chảy toàn bài, rành mạch

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).

2- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)

-Trả lời các câu hỏi (trong sgk).

3/Học sinh yêu thích môn học tập đọc, có ý thức ham học.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Cốc Ri", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Từ 15 /8 Đến 19 /8 / 2011
Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, rành mạch 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).
2- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)
-Trả lời các câu hỏi (trong sgk).
3/Học sinh yêu thích môn học tập đọc, có ý thức ham học.
B – Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
II. Các kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề
III. Phương pháp:- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận nhóm
IV. Đồ dùng:- Tranh.- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Mở đầu: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1.
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm..
B – Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc trơn
a) GV đọc toàn bài (Gợi ý cách đọc)
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- GV hướng dẫn các em đọc đúng.
- Đọc từng đoạn.
- Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV nhắc nhở những em đọc chưa đúng câu từ ngữ.
3. Luyện đọc hiểu: Tìm hiểu bài.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+ Trong cuộc thử tài lần 3 cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
4, Thực hành: Luyện đọc lại.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện:
1- HS nêu nhiệm vụ.
2- HS kể từng đoạn:
- Mời 3 HS.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng:
+ Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
+ Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
+ Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì?
- Sau mỗi lần HS kể.
5. Củng Cố dặn dò
- GV động viên khen ngợi những ưu điểm. 
- Khuyến khích HS về nhà kể lại.
- Cả lớp mở mục lục SGK. Một ¨ 2 HS đọc tên 8 chủ điểm.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu ¨ hết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (một hoặc 2 lượt)
- HS từng cặp hay từng nhóm nhỏ tập đọc.
- Một HS đọc lại đoạn 1.
- Một HS đọc lại đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
+ Vì gà trống không đẻ trứng được.
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua cần rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- HS thảo luận nhóm.
+ Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Chia HS thành các nhóm.
- HS từng nhóm phân vai đọc.
- HS quan sát 3 tranh minh họa nhẩm kể chuyện tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
+ Lính đang đọc lệnh vua.
+ Cậu khóc ầm ĩ và bảo .... 
+ Rèn cho chiếc kim .....
- HS cần nhận xét, đánh giá lời kể của bạn mình.
Tiết 2 : TOÁN
 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số.
- Các em ham thích học toán.
II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ để HS thực hiện bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra sách vở.
1: Giới thiệu bài.
2: Luyện tập: Chủ yếu HS tự luyện tập dưới hình thức học tập cá nhân.
* Bài 1:
* Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm vào vở.
* Bài 3: 
- Với trường hợp có các phép tính, GV cần giải thích.
243 = 200 + 40 + 3
	 243
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là 735.
 - Yêu cầu HS chỉ ra số bé nhất.
- GV giải thích.
* Bài 5: 
- Cho HS tự làm vở.
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.
3 Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS đọc kết quả (cả lớp theo dõi, tự chữa bài).
- HS tự điền số thích hợp vào ô trống sẽ được dãy số:
a) 310, 311, 312, 313, 314... (các số tăng liên tiếp).
b) 400, 399, 398, 397... (các sô giảm liên tiếp từ 400 đến 391)
- HS tự điền dấu thích hợp > , < , =
303 516 ...
 30 + 100
	 < 131
 130
- HS nêu yêu cầu của bài.
 357, 421, 573, 241, 735, 142
 357, 421, 573, 241, 735, 142
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết các số 537 ; 162 ; 830 ; 241 ; 519 ; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162 ; 241 ; 425 ; 519 ; 537 ; 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830 ; 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162.
Tiết 3 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu các bộ phận của cơ quang hô hấp
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
- Học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng: Tranh 4, 5 phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
1. Trò chơi:
- “Bịt mũi nín thở”
- Cảm giác của em.
2. Gọi HS lên trước lớp:
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
1. Làm việc theo cặp.
2. Làm việc cả lớp: GV gọi một số cặp HS.
- GV kết luận.
3 Củng cố - Dặn dò: Dặn về xem lại các bài đã học, để rèn thêm bài ở nhà.
Xem trước bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học 
- HS thực hành.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- Thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK/4.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống.
- HS mở SGK.
- Quan sát hình 2/5 SGK.
- Hai bạn: người hỏi, người trả lời.
- Một số cặp HS hỏi đáp.
- Đại diện nhóm tham gia
Thứ ba, ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
1/Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi sgk ).
2/Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. 
II. Các kĩ năng sống : -Tự nhận thức 
-Lắng nghe tích cực 
III. Phương pháp: -Trình bày ý kiến cá nhân 
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ 
IV. Đồ dùng:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những khổ thơ.
V. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện "Cậu bé thông minh" và trả lời câu hỏi.
B – Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc trơn
a) GV đọc mẫu.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc các em nghỉ hơi đúng, chú ý những câu sai.
3. Luyện đọc hiểu: Tìm hiểu bài.
+ Hai bàn tay của em bé so sánh với gì?
+ Em thích nhất khổ thơ nào?
- Học thuộc bài thơ.
- Lớp bình chọn đọc đúng, đọc hay. Nhắc nhở những em đọc chưa đúng.
5. Củng cố Dặn dò 
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài "Hai bàn tay em".
- 3 HS tiếp nối nhau kể.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trong bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Một em đọc câu hỏi bài 1.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như cánh hoa.
- HS trả lời.
- Cho HS thuộc từng khổ thơ, cả bài.
- 2 tổ thi đua học.
Tiết 2 : Toán
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu:- Giúp HS củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.(không nhớ)
- HS giải các bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn thành thạo.
- Các em ham thích học toán.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ, SGK- Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng.
B- Bài mới:
1: Giới thiệu bài.
2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán về "ít hơn".
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS lập được các phép tính
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài.
- Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
 410 ..... 412 ; 413 ..... 415 ; 417 ..... 419
- Một HS đọc yêu cầu bài 1:
	400 + 300 = 700
 ..... 100 + 20 + 4 = 124
	 352	 732
	+ 416	 – 511
	 768	 221
	 418	 395
	+ 201	 – 44
	 619	 359
- HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
	Bài giải:
- Số HS khối lớp Hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
	Đáp số: 213 học sinh
Bài giải:- Giá tiền một tem thư là:
	200 + 600 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng
	315 + 40 = 355
	40 + 315 = 355
	355 – 40 = 315
	355 – 315 = 40
Tiết 3 : CHÍNH TẢ
 Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài "Cậu bé thông minh". Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.Không mắt quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2a,b,điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống.Trong bảng (bt3).
- Học nghiêm túc, rèn tính cẩn thận, chịu khó học tập.Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Giới thiệu bài.
2: Hướng dẫn HS tập chép.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- GV hỏi:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con (giấy nháp) tiếng khó: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt (MB) nhỏ, bảo, cỗ, xẻ.
- GV gạch chân những tiếng dễ viết sai.
b) GV theo dõi uốn nắn HS chép.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 ¨ 7 bài. Nhận xét.
3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a) Bài tập (2) lựa chọn cho HS làm bài 2a hay 2b.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3: 
- Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ, nêu yêu cầu bài tập.
- GV xóa.
3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn chép trên bảng.
+ Bài "Cậu bé thông minh"
+ Giữa trang vở.
+ 3 câu.
* Câu 1: Hôm sau ..... ba mâm cỗ.
* Câu 2: Cậu bé đưa cho ..... nói. 
* Câu 3: Còn lại
+ Câu 3: dấu chấm, câu 2: dấu 2 chấm, viết hoa.
- HS viết bảng con.
- HS chép vào vở.
- HS  ... ÀO ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
 - Hít thở nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
 - Học sinh yêu thích môn học .
II. Các kĩ năng sống :- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
III. Phương pháp:- Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân
- Thảo luận nhóm 
IV. Đồ dùng:
Hình trong SGK / 6, 7 ; 
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình.
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
+ Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?
- GV kết luận.
* Củng cố - Dặn dò:
Dặn về xem lại các bài đã học, để rèn thêm bài ở nhà.
Xem trước bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học 
- HC thực hành 
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Trong mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào.
+ Trong mũi có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít vào.
- Quan sát các hình 3, 4, 5 / 7
- 2 HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện phát biểu.
- Cả lớp bổ sung.
- Nhận xét.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:-Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Rèn các em làm toán đúng, chính xác.
 - Tự giác làm bài, ham thích học toán.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, 1 em 1 cột, chú ý 60 + 360 đặt là: 360
 + 60
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới: Giới thiệu bài.
* Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở để chữa từng bài. Lưu ý bài 85 + 72 (tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số). GV có thể hướng dẫn HS cộng như sau:
	 85
 	 + 72
	 157
* Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1. Lưu ý bài 93 + 58 có thể tính sau:+ 58
	 151* Bài 3: Có thể cho HS nêu thành bài toán rồi giải: Có 2 thùng đựng dầu hỏa: thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ 2 có 135 lít. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít?
- Bài tập cho biết gì?
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu lít ta phải làm thế nào?
- GV thu, chấm 1 số em.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS vẽ theo mẫu (hình ảnh con mèo).
- Có thể tô màu.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài.
- 2 HS lên bảng làm:
	 235	 360
	+ 417	+ 60
	 652	 420
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- Tính: HS làm vào vở:
 367	 487	 85	 108
+ 120	 + 302	+ 72	 + 75
 487	 789	 157	 183
- Lớp nhận xét.
- Chữa bài.
- HS đổi vở chéo để chữa từng bài.
- HS: 	5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	8 cộng 7 bằng 15, viết 15
 157
- 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
- 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 15 viết 15
- Gọi 1 em đọc lại đề toán, 1 em lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Thùng thứ nhất 125 lít, thùng thứ hai 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Làm phép tính cộng.
- HS giải vào vở
	Bài giải:
- Số lít dầu cả hai thùng có là:
125 + 135 = 260 (lít)	 Đáp số: 260 lít
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:- Rèn kỹ năng nói: trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.bt1
- Rèn kỹ năng viết – Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Các kĩ năng sống -Tự nhận thức 
-Lắng nghe tích cực 
III. Phương pháp: -Trình bày ý kiến cá nhân 
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ 
IV. Đồ dùng:- Mẫu dơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Vở bài tập.
V. Tiến trình dạy học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
A- Khởi động
B- Bài mới
1.Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2 Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: 
- Tập tập trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng.
+ Đội thành lập vào ngày nào? Ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
* Bài tập 2: 
- Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV chốt lại. 
3. c ủng c ố d ặn d ò 
-Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành.
- 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên nhi đồng.
- Ngày 15-5-1941 tại Pắc – bó, Cao Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc.
- Có 5 đội viên: Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mỹ (Thủy Tiên), Lý Thị xậu (Thanh Thủy).
- HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội.
- Ý kiến của mỗi HS.
- Giúp cả lớp có hiểu biết hơn. Một HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 1 hoặc 3 HS đọc lại bài.
- Lớp nhận xét.
Tiết 3 : TẬP VIẾT 
Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu : -Củng cố cách viết chữ viết hoa A.
- Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng:	Anh em như thể tay chân
	 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết.
-GV nêu yêu cầu của tiết Tiếng Việt(lớp 3).
B – Bài mới:
1.Giới thiệu chữ A
2.Luyện viết bảng con.
- GV viết mẫu chữ ở bảng.
- Chữ A có 3 nét, độ cao 4 ô.
A
- GV vừa viết mẫu vừa phân tích, theo dõi giúp đỡ. Nét ngang của chữ A cao 2 dòng rưỡi.
b) Luyện viết tên riêng:
Vừ A Dính
c) Viết câu ứng dụng:
Anh em như thể tay chân
3: Luyện tập.
- GV theo dõi HS viết ¨ chấm bài.
4: -Chấm, chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà xem lại bài ở nhà 
-Nhận xét tiết học
- HS để vở trên bàn.
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con.
- Cho HS nắm độ cao từng chữ.
- HS chú ý 3 chữ hoa V, A, D.
- HS viết bảng chữ hoa.
- HS viết vào vở tập viết.
Tiết 4 : Thủ công
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI
I/ MỤC TIÊU:
HS biết cách gấp tàu thủy có hai ống khói.
Gấp được tàu thủy có hai ống khói đúng qui trình kĩ thuật
Giáo dục HS lòng yêu thích sản phẩm do mình làm ra và yêu thích môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một cái tàu thủy đã gấp bằng giấy khổ lớn đủ để HS quan sát.
- Giấy thủ công.
- Bút chì, kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùg học tập của HS
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Vào bài.
1: Quan sát nhận xét:
 Mt: HS nhận xét được hình dáng, đặc điểm của tàu thủy mẫu.
- GV giới thiệu tàu thủy mẫu.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy? 
Þ Đây chỉ là tàu thủy đồ chơi, trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn.
 Tàu thủy có tác dụng: Chở hành khách, hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng đương biển...
- Gọi 1 HS mở tàu thủy mẫu ra.
 2: GV hướng dẫn mẫu:
? Tờ giấy gấp tàu thủy có dạng hình gì?
 Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy:
- Các em đã học gấp và cắt tờ giấy hình vuông rồi. Cả lớp hãy thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
 Bước 2: Gấp hai đường dấu giữa:
- Gấp tờ giấy làm bốn để lấy đường dấu giữa.
 Bước 3: Gấp tàu thủy:
- Đặt tờ giấy lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở giữa. Các cạnh phải trùng với đường dấu.
- Lật hình vừa gấp ra phía sau tiếp tục gấp như thế.
- Lật tiếp ra sau và gấp lần nữa.
- Đẩy hai ô vuông lên phía trên: đưa ngón tay vào trong hình vuông để hất lên.
- Kéo 2 ô vuông còn lại sang 2 bên.
 Ta đã có được tàu thủy.
- Gọi 2 HS thực hiện trước lớp.
3/ Thực hành:- Yêu cầu HS gấp tàu thủy hai ống khói.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, dánh giá một số sản phẩm của HS.
4/ Củng cố – dặn dò:- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Theo dõi, lắng nghe.
-... tàu thủy có hai ống khói giống nhau giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng...
- HS thực hiện mở tàu thủy.
-... hình vuông.
-... cả lớp thực hiện thao tác gấp và cắt tờ giấy hình vuông.
- HS thực hiện gấp hai đường dấu giữa.
- HS theo dõi các thao tác gấp tàu thủy của GV.
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- Cả lớp thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói.
- HS theo dõi để rút kinh nghiệm khi làm lần sau.
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A/Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần 
+Thầy giáo báo cáo các nhânj xét chung trong tuần .
 thứ hai 
 thứ ba
thứ tư
thứ năm
thưsáu
thứ bảy
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 B/Hoạt động 2:
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
III/Củng cố dặn dò :
-Dặn thêm một số công việc tuần đến 
 -Nhận xét tiết học 
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình 
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 
TUẦN 1
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
HAI
15/8/2011
ĐĐ
TĐ-KC
T
CC
1
1-2
1
1
Kính yêu Bác Hồ (tiết 1 )
Cậu bé thông minh
 Đọc viết các số có ba chữ số
BA
16/8/2011
C T
TĐ
T
TNXH
1
3
2
1
Cậu bé thông minh ( tập chép )
 Hai bàn tay em
Cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)
 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
TƯ
17/8/2011
LT&C
T V
T
1
1
3
Ôn về từ chỉ sự vật , so sánh .
 Ôn chữ hoa : A
 Luyện tập
NĂM
18/8/2011
TC
C T
T
1
2
4
Gấp tàu thuỷ 2 ống khói
Chơi chuyền ( nghe viết )
Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
SÁU
19/8/2011
TLV
TNXH
T
SHTT
5
2
1
1
 Nói về ĐTNTP-Điền vào giấy tờ in sẵn
Nên thở như thế nào ?
Luyện tập
 Học tập nội quy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 2.doc