Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức

Tiết 11 Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I.

 I – MỤC TIÊU.

Củng cố các kiến thức đã học.

Rèn kĩ năng học bài, làm bài.

Học sinh có ý thức tự giác trong học tập.

 II - CHUẨN BỊ

Các dạng bài tập.

 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi.

1 học sinh: Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi khi nào? Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi.

1 học sinh: Muốn là bạn bè tốt em cần phải làm ? - Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.

Giáo viên nhận xét – Đánh giá.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giáo viên ra bài tập, câu hỏi hướng dẫn học sinh làm bài, ôn bài.

1. Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

2. Thế nào là giữ lời hứa?

-Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

3. Cho học sinh đọc bài tập 4/ 7 vở bài tập đạo đức 3.

4. Con cháu có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, và những người thân trong gia đình?

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 24 / 10/ 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 26/ 10 / 2009
TUẦN 11
+Từ Tuần 11 trở đi dạy lớp 3a2 – Buổi chiều.
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức 
 Thực hành kĩ năng giữa học kì I.
2
Tập đọc + Kể chuyện
Đất quý đất yêu.
3
Tập đọc + Kể chuyện
Đất quý đất yêu.
4
Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính 
( Tiếp theo).
5
Hoạt động tập thể
Môn: Đạo đức
Tiết 11 Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I.
TUẦN 11
I – MỤC TIÊU.
Củng cố các kiến thức đã học.
Rèn kĩ năng học bài, làm bài.
Học sinh có ý thức tự giác trong học tập.
II - CHUẨN BỊ
Các dạng bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi.
1 học sinh: Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi khi nào? Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. 
1 học sinh: Muốn là bạn bè tốt em cần phải làm ? - Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên ra bài tập, câu hỏi hướng dẫn học sinh làm bài, ôn bài.
1. Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
2. Thế nào là giữ lời hứa?
-Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
3. Cho học sinh đọc bài tập 4/ 7 vở bài tập đạo đức 3. 
4. Con cháu có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, và những người thân trong gia đình?
Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại những gì cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình.
5. Cho học sinh làm vào vở bài tập 2/ 9 vở bài tập. Tự làm lấy việc của mình.
Bài 4 trang 17.
Cho học sinh làm bài, một học sinh làm trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con.
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Giáo viên nhận xét , chốt ý.
*Kết luận: 
+ Các việc: a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
+ Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
Học sinh trả lời.
1. Cần ghi nhớ và thựchiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
2. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người kính trọng, tin cậy và noi theo.
3. Học sinh đọc bài tập 4/ 7 vở bài tập đạo đức 3. - Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
4. Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình.
 Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình.
5. Học sinh làm vào vở ghi chung bài tập 
BT 2/ 9. Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm, vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.
+ Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác .
 -Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Bài 4 trang 17. 
Học sinh làm bài, một học sinh làm trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con.
Nội dung bài tập.
Em hãy viết vào  chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai đối với bạn:
 a) Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn.
 b) Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
 c) Chúc mừng khi em được điểm 10.
 d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
 đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
 e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
 g) Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo.
 h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
3. Củng cố: Học sinh đọc lại các bài học.
4. Dặn dò: Về thực hành tốt những điều đã học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương-Nhắc nhở.
--------------------------------0----------------------------
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 31,32 Bài: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
TUẦN 11
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng.
Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc: phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách liên quan).
Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật .
2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài (Ê-ti-ô-pi-a. cung điện, khâm phục).
Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a.
Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KỂ CHUYỆN
Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài Thư gửi bà.
1 học sinh: - Trong thư Đức kể với bà những gì ? - Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn: gia đình bạn vẫn bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm đến giờ đã được 8 điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những ngày nghỉ. Bạn còn kể rằng mình rất nhớ những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được nghe bà kể chuyện.
1 học sinh: Qua thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ? - Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan, để bà vui lòng. Bạn chúc bà khoẻ mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
TẬP ĐỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Luyện đọc
+ Giáo viên đọc toàn bài
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu:
Đọc từng đoạn
Em hiểu thế nào là khách du lịch?
Sản vật là gì?
*Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hai người khách được vua Ê-ti-Ô-pi-a đón tiếp thế nào?
Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.
Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
*Luyện đọc lại.
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
Luyện đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đọc từ giải nghĩa cuối bài.
Người đi chơi, đi xem phong cảnh ở nơi xa.
-Vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt được từ thiên nhiên.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý tỏ ý trân trọng và mến khách.
Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất là của quê hương họ là thứ cao quý, thiêng liêng nhất.
-Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương họ./ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai là tài sản quý giá.
Học sinh thi đọc đoạn 2. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
1 học sinh đọc cả bài.
Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý đất yêu. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh
Bài tập 1:
Yêu cầu học sinh ghi kết quả vào bảng con và đọc lên kết quả mà mình đã sắp xếp.
Giáo viên nhận xét chốt lại vị trí đúng của các tranh.
Bài tập 2: 
Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp.
Giáo viên nhận xét.
Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý đất yêu. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kể lại câu chuyện theo tranh
Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện dựa vào sự quan sát tranh minh hoạ. Ghi kết quả vào bảng con và đọc lên kết quả mà mình đã sắp xếp.
-1 học sinh lên bảng đặt lại vị trí các tranh 
Lớp nhận xét.
Lời giải: Thứ tự đúng của các tranh là 3 – 1 – 4 - 2.
Tranh 1: (là tranh 3 trong SGK). Hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. 
Tranh 2: (là tranh 1 trong SGK). Hai vị khách du lịch được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách chiêu đãi và tặng quà.
Tranh 3: (là tranh 4 trong SGK): Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
Tranh 4: (là tranh 2 trong SGK): Viên quan giải thích cho hai vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a
Bài tập 2: 
Từng cặp học sinh dựa vào tranh minh hoạ kể chuyện.
4 học sinh tiếp nối nhau thi kể theo 4 tranh.
1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Lớp nhận xét-bình chọn bạn kể hay
3. Củng cố: Nêu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
Nhận xét tiết học : Tuyên dương- Nhắc nhở.
----------------------------0---------------------------
Môn: Toán
Ti ... Lớp 3A có 14 học sinh giỏi. Số học sinh khá trong lớp nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá, giỏi?
Giải:
 Lớp 3A có số học sinh khá là:
 14 + 8 = 22 (học sinh)
 Số học sinh khá, giỏi có là:
 14 + 22 = 36 (học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
Bài tập 4: 
Học sinh làm bài và viết theo mẫu.
a) 12 x 6 = 72; 72 – 25 = 47
b) 56 : 7 = 8; 8 – 5 = 3
3. Củng cố: Giáo viên và học sinh hệ thống bài - Chấm bài - nhận xét.
Dành cho học sinh khá giỏi.
Bài tập 2: 
Học sinh đọc bài toán, 2 học sinh lên thi giải nhanh. , Bài giải:
Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 ( con)
Số thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 ( con)
Đáp số: 40 con thỏ.
Giáo viên nhận xét, sửa bài. 
Bài tập 4: Học sinh thi làm.
c) 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44
4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở bài tập.Chuẩn bị bài Bảng nhân 8. Bài 1,2,3.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
-------------------------------0---------------------------
Môn: Tập đọc
Tiếât 33 Bài: VẼ QUÊ HƯƠNG
TUẦN 11
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ: xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên.
Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ: Cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương.
- Hiểu nội dung của bài thơ. Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài.)
3. Học sinh khá giỏi thuộc cả bài thơ.
 - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ chép bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
1 học sinh: kể theo tranh 1,2;
1 học sinh kể theo tranh 3; 
1 học sinh kể theo tranh 4 bài Đất quý đất yêu và trả lời câu hỏi: Vì sao người Ê-ti-ô-pi không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? -Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất là của quê hương họ là thứ cao quý, thiêng liêng nhất.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc.
Giáo viên đọc bài thơ.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ.
+ Đọc từng khổ thơ.
Giảng : cây gạo ( cây bóng mát, thường có ở miền Bắc, ra hoa vào khoảng tháng ba âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể ttên những màu sắc ấy?
Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất: 
a) Vì quê hương rất đẹp.
b) Vì bạn nhỏ vẽ rất giỏi.
c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
Nêu nội dung bài.
Học thuộc lòng bài thơ.
Yêu cầu tối thiểu đọc thuộc khoảng 8 đến 10 dòng thơ trên lớp.
Học sinh mở sách theo dõi.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
Luyện đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Tre, lúa, sông, máng, trời, mây, nhà ở ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
Quê hương rất đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương nên thấy quê hương đẹp.
Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ . 
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố: 1 học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ và nêu nội dung bài.
4. Dặn dò: Về học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
--------------------------0--------------------------
Môn: Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 21 Bài: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG.
TUẦN 11
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong, oang ( BT2).
Làm đúng BT (3a).
Thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có chứa âm đầu dễ lẫn s / x; 
Rèn cho học sinh kỹ năng nghe và viết đúng chính tả. 
Học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch đẹp .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2.
4 tờ giấy khổ to để học sinh các nhóm thi tìm nhanh, viết đúng bài tập 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh lên bảng đọc thuộc câu đố và ghi lời giải, lớp ghi lời giải vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
Giáo viên đọc bài viết.
Điệu hò chèo thuyền chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
Bài chính tả có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Nêu các tên riêng trong bài?
Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết bảng con.
Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS.
HD viết vở, nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài.
Chấm chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Giáo viên nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: 
Giáo viên phát bảng nhóm cho các nhóm thi làm bài.
Giáo viên nhận xét kết luận.
Học sinh theo dõi.
2 học sinh đọc lại bài.
Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
4 câu.
Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng.
Gái, Thu Bồn.
Học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.
Học sinh nghe – viết bài vào vở.
Học sinh soát, sửa lỗi.
Bài tập 2: 
Học sinh làm bài vào vở.
2 học sinh lên bảng thi làm.
Giải:
- Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
- Làm xong việc, cái xoong.
Bài tập 3: 
Học sinh làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả.
Lớp nhận xét - chọn nhóm thắng cuộc.
Giải: 
Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: 
 + sông, suối, sắn, sen, sim, sung, su su, sâu, sáo, sóc, sư tử, chim sẻ,
Từ chỉ hoạt động , đặc điểm, tính chất có tiếng có tiếng bắt đầu bằng x : 
+ mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, xộc xệch, xôn xao, xa xa, xáo trộn,.
3. Củng cố: Rút kinh nghiệm về kĩ năng viết chính tả và làm bài tập chính tả cho học sinh.
4. Dặn dò: Về sửa lỗi (Nếu có).
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
------------------------------0----------------------------
Môn: Thể dục
Tiết 21 Bài: ĐỘNG TÁC BỤNG
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TUẦN 11
I – MỤC TIÊU:
 Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn. 
II- ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi và khăn bịt mắt.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định: 
Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp, hát.
Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 tổ tập 4 động tác vươn thơ, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
Ôn 4 động tác vươn thơ, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
Lần 1: Giáo viên làm mẫu và hô nhịp .
Lần sau: cán sự lớp làm mẫu.
Chia nhóm tập luyện 4 động tác đã học.
Giáo viên theo dõi quan sát kết hợp sửa động tác sai cho học sinh.
Học động tác bụng.
Giáo viên làm mẫu và giải thích động tác.
Học sinh tập theo.
Giáo viên chú ý nhắc học sinh ở nhịp 1 và 5 , hai tay duỗi thẳng và vỗ vào nhau, cánh tay ngang vai, ở nhịp 2 và 6 khi gập thân trên xuống cần gập sâu, hai chân thẳng.
 x 
TTCB 1 2 3 4
 - Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
Giáo viên nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi.
Khi gặp nhau các em vỗ tay nhau và hô “chào bạn”
4. Củng cố: 
Cúi người thả lỏng.
Hát một bài.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
5. Dặn dò: 
Về nhà ôn 5 động tác thể dục phát triển chung đã học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
1’
1’
1’
2’
8’
10’
5 lần
8’
1’
1’
1’
1’
*LT
 * 
 * * 
 * *
 * *
 * *
 * * 
 * 
* * * * *
* * * * *
* * * * *
*LT
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* LT
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* LT
*LT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11, thu 2,3.doc