Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

BÀI TOÁN GIẢI BẰNG

 HAI PHÉP TÍNH (TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Làm Bt 1, 2, 3(dòng 2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
TOÁN:
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG
 HAI PHÉP TÍNH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Làm Bt 1, 2, 3(dòng 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới:
HD giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính. 15’
- Gv nêu bài toán 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích 
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
- Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài toán y/c ta tính gì ?
- Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ?
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật 
Kết luận : 
 Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.
Luyện tập - Thực hành. 17’
Bài 1: Gọi 1HS đọc đề bài 
- Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán
- Hỏi: Bài toán y/c ta tìm gì ?
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
- Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ?
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2: Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
Bài 3: ( dòng 2 )
- Gọi 1HS nêu y/c của bài
- Dòng 2: Cho hs đọc yc BT rồi nêu miệng kq .
Kết luận : Lưu ý thực hiện qua hai bước.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Muốn giải bài toán bằng hai phép tính ta cần thực hiện mấy bước
- Về nhà làm bài ở VBT.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS đọc lại đề bài
- 6 chiếc xe đạp
- Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
- Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày?
- Biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
- Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật 
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
1 HS đọc đề bài – Lớp theo dõi bài.
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyêïn và từ chợ huyêïn đến bưu điện tỉnh
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
- Chưa biết
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng
Bài giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
 5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số: 20 km 
- HS giải vào vở,1HS lên bảng làm
Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít)
 Đáp số: 16 lít
- HS nêu miệng .
* 6 gấp 2 lần = 12 bớt 2 = 10
* 56 giảm 7 lần = 8 thêm 7 = 15
- Qua 2 bước
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU:
Tập đọc
1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Đọc hiểu: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.( TL được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện
- Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* Giáo dục kĩ năng sống: - Xác định giá trị - Giao tiếp - Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ 
- Gọi 3 HS lên bảng YC đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư gửi bà.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chý ý các câu đối thoại.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HD HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ :
Phần1: từ Lúc 2 người khách đến phải làm như vậy ?
Phần 2: từ Viên quan trả lời đến dù chỉ là một hạt cát nhỏ.
- HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).
- HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HDHS đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Hỏi: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ?
- GV: Ê-pi- ô- pi-a là một nước ở phía đông bắc Châu Phi. (Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ).
1./ Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
2./ Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? 
3./ Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi : 
-Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào ?
Luyện đọc lại: 20’ 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
Kể chuyện: 25’
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- H/dẫn hs tìm ý chính của mỗi đoạn truyện. Bức tranh vẽ gì?
- HS dựa vào nội dung các tranh và sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp.
- Kể theo nhóm 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4
- Kể trước lớp 
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
* GDMT: Muốn cho đất đai không bị xói mòn ta phải làm gì ?
- GV: Câu chuyện độc đáo về Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ: Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai, Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
- Nhận xét tiết học và dặn dò Hs chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ Rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// 
- Tại sao các ông lại phải làm như vậy? (giọng ngạc nhiên)
- Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.// 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh theo nhóm.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi bài .
- 1 HS đọc trước lớp.
- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
- Quan sát vị trí của Ê-pi-ô-pi-a.
- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
- Vì đó là mảnh đất yêu quý của Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng nhất, cao quý nhất của họ.
- Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
- HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
- 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK.
Tranh 1: Hai vị khách được vua của nước Ê – ti – ô – pi –a tiếp đãi và tặng quà.
Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách biết lí do của hành động lạ lùng mà họ vừa chứng kiến.
Tranh 3: Hai vị khách du lịch thăm đất nước Ê – ti – ô – pi –a .
Tranh 4: Hai vị quan ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự: 3 - 1 - 4 - 2.
- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
( - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện)
- HS suy nghĩ trả lời.
Chiều thứ hai:
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết )
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2)
- Làm đúng BT3 a/b
- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch;
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- HS viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 
- 2HS lên bảng viết các từ: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài
 Hướng dẫn nghe - viết: 20’
 a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . 
+ Bài chính tả có mấy câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
b. Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. Cho h/s chép viết.
- Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
- Chấm bài 4-5 em.
Hướng dẫn làm bài tập: 12’
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Quê hương em có gì đẹp em cần làm gì để quê hương mãi đẹp?
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- 3 học sinh đọc lại bài. 
+ Bài chính tả này có 4 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và th ... . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2). ( Sưu tầm trang ảnh quê hương)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- 3- 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài tập: 32’
Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa.
- Giáo viên kể chuyện lần 1: 
- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý :
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe. 
GV tới các bàn hướng dẫn h/s yếu, 
- Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét .
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? 
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
 GV có thể có tranh sưu tầm cho h/s quan sát tập nói.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- GV theo dõi nhận xét, sửa chữa.
HD HS nhận xét về bài nói có liên hệ tốt đến tình cảm đối với quê hương
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Quê em có gì đẹp, em có yêu quê hương của mình không?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
+ Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư.
+ Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HS lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp tập kể chuyện.
- 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư 
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
LUYỆN T.V:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức – nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân.
- Diễn đạt rõ ý , đặt câu đúng , trình bày đúng hình thức một bưc thư
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vở luyện tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (3-5') 
- HS đọc lại bài tập đọc Thư gửi bà 
2. Bài mới : (25-30') Giới thiệu bài 
HD bài tập:
Bài 1: Dựa theo mẫu
- Gv ghi phần gợi ý trên bảng
- Em viết thư cho ai? 
- Dòng đầu em viết như thế nào 
- Em viết lời xưng hô với ông, bà, bạn như thế nào? Để thể hiện lòng kính trọng 
- Phần nội dung em viết như thế nào ? 
- Ở phần cuối bức thư em viết như thế nào?
- Kết thúc lá thư em viết những gì ? 
- GV nhắc nhở khi viết thư 
- 2 HS làm mẫu 
- GV nhận xét chốt lại 
-GV nhận xét chốt lại 
3. Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- GV nhận xét (Về xem lại bài )
- HS đọc y/c bài tập 1 bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết 1 bức thư gửi cho người thân.
- HS đọc lại 
- Ông bà bạn 
- Nơi gửi ngày tháng năm 2006. 
- Kính yêu, yêu quý
Thân yêu, thân mến 
- Hỏi thăm ông bà báo tin
- Chúc ông mạnh khoẻ em hứa.
- Lời chào chữ ký tên của em 
- HS nhắc lại 
- Đọc cả lớp cùng nghe 
- HS nhận xét bổ sung 
- HS thực hành viết vào phong bì 
- HS nhận xét bổ sung 
- HS đọc lại
 Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết : 
- Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. 
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
- GDHS Yêu thích học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 5’
- KT 1 số em về bảng nhân 8.- Nhận xét đ.giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn thực hiện phép nhân. 15’
- Ghi bảng : 123 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học .
- Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Y/c học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
 GV tới các bàn hướng dẫn gợi ý.
Luyện tập: 17’
Bài 1*: - Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 (cột a):
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh, chấm 4-6 bài. 
Bài 3: - Treo bảng phụ .
- Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập. HS khá giỏi làm thêm cột b bài 2.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính :
- Là phép tính có 3 chữ số với số có 1chữ số.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 341 213 212 203
 2 3 4 3
 682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2 (cột a)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
 437 205 319 171
 2 4 3 5
 874 820 957 855
 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
Bài giải:
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 3 = 348 (người )
 Đ/S: 348 người
- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
a, X : 7 = 101 b, X : 6 = 107
 X = 1017 X = 107 6 
 X = 707 X = 6 42 
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:Củng cố để HS:
Luyện bảng nhân 8, nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Vở luyện tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Tính 
 8 x 1 8 x 3 8 x 5 8 x 7 
 8 x 2 8 x 6 8 x 8 8 x 10
- HS làm vào vở – 1 HS làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét kết quả. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 121 x 4 201 x 3 117 x 5 270 x 3
- HS làm vào vở – 1 HS làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét kết quả. 
Bài 3: 
Mỗi đội trồng 205 cây. Hỏi 3 đội trồng bao nhiêu cây?
- HS tự tóm tắt rồi giải.
 Bài giải: 
 Cả ba đội trồng được số cây là:
 205 x 3 = 615 (Cây)
 Đáp số: 615 cây
Củng cố dặn dò:
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA G ( TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và
câu ứng dụng: Ai về  Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn HS viết đúng mẩu chữ.
- GDHS biết giữ vở sạch. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. 
 - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a. Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. 
b. Học sinh viết từ ứng dụng: 13’
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- 2HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.
- HS luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai, Ghé ) là chữ đầu dòng và (Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương) tên riêng.
Hướng dẫn viết vào vở: 15’
- Nêu yêu cầu: 
+ Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ .
+ R, Đ: 1 dòng .
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ).
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 Chấm chữa bài: 5’
- Chấm chữ bài. (12 HS)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Em nhận xét gì về di tích được nhắc tới trong bài?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L...
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta .
 - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2HS đọc câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh .
Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 
- HS thực hành viết vào vở theo HD của GV.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết được ưu, nhược điểm trong tuần 11 để phát huy và sửa chữa 
 - Cơ cấu tổ chức, ổn định nề nếp lớp học.
 - GD ý thức tập thể cho HS
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 
- Hát tập thể bài: Lớp chúng mình 
2. Đánh giá hoạt động: 
* GV đánh giá các hoạt động trong tuần của lớp 
- Nề nếp: Ổn định nề nếp, vệ sinh lớp học sạch sẽ, đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Học tập: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ. Có ý thức xây dựng bài trên lớp. Làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Lao động: Nạp phân. 
* Tồn tại: Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học 
3. Kế hoạch tuần 12:
- Thi đua học tập tốt chào mừng 20/11 
- Đi học đầy đủ chuyên cần
- Làm bài tập đầy đủ 
- Không nói chuyện riêng trên lớp.
- Tuyên dương một số HS chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 
- Tổ chức cho HS múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 LOP3 HONG 20112012.doc