Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - Kể chuyện.

NẮNG PHƯƠNG NAM.

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc: Đọc đúng: Ríu rit, sững lại, xoắn xuýt.

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ ,thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

- Học sinh khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5.

B/ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc- ảnh hoa mai hoa đào.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng Tuần12
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc - Kể chuyện.
Nắng phương Nam.
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc: Đọc đúng: Ríu rit, sững lại, xoắn xuýt.
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ ,thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Học sinh khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5.
B/ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc- ảnh hoa mai hoa đào.
III/ Hoạt động dạy và học:
Tập đọc.
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS nối tiếp đọc thuộc lòng bài thơ: Vẽ quê hương.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài.
b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Tiết 2:
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’
- Truyện có những nhân vật nào.
- Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
- Nghe đọc thư Vân các bạn mong ước điều gì ?
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
- Vì sao các bạn chọn cành Mai làm quà tết cho Vân?
- HS chọn 1 tên khác cho truyện.
4/ Luyện đọc lại:
 - HS chia nhóm (mõi nhóm 4 em) tự phân các vai, 2-3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Kể chuyện.18’
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn kể đúng đoạn câu chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết tóm tắt các ý mỗi đoạn, mời HS (nhìn gợi ý nhớ nội dung, kể mẫu đoạn 1).
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 HS nối tiép nhau kể 3 đoạn của truyện.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.
IV/Củng cố, dặn dò.2’
- Gọi 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
 Toán .
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên , giảm đi một số lần.
- Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,3,4).Bài 2,3,4,5.
- Bài 1 ( cột 2,5)dành cho HS khá, giỏi.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’. 2 HS đặt tính rồi tính:
 123 x 3 216 x 2
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu BT 1, 2, 3, 4, 5.
- GV hướng dẫn, giải thích thêm.
3/ HS làm BT vào vở. GV hướng dẫn thêm- Chấm bài.
* Chữa bài:
Bài 1: (cột 2,5 dành cho HS khá, giỏi). Cho HS đọc yêu cầu bài .Số ?.
- Củng cố tìm tích khi biết 2 thừa số (nhân số có 3 chữ số).
 Thừa số
 423
 210 
 105
 241
 170
 Thừa số
 2 
 3 
 8 
 4 
 5
 Tích
- 5 HS lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
- GV cùng cả lớp nhận xét sữa sai 9 nếu có)
- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm x.
-- Củng cố tìm số bị chia chưa biết (thương x số chia).
- GV nghi bảng cho cả lớp làm vào vở ,gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
- Bài 3:Cho HS đọc đề toán .
- GV gọi HS tóm tắt ở bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở.( bài toán giải bằng 1 phép tính )
 Giải.
 Bốn hộp có số kẹo là.
 120 x 4 = 480 (cái kẹo)
 Đáp số: 480 cái kẹo. 
-Bài 4: Cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS tóm tắt ở bảng.
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở ( bài toán giải bằng 2 phép tính).
 Giải.
 Số lít dầu có trong ba thùng là:
 125 x 3 = 375 (lít)
 Số dầu còn lại là:
 375 – 185 = 190 (lít)
 Đáp số: 190 lít dầu.
- Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết (theo mẫu)
- Củng cố về gấp 1 số lần và giảm đi 1 số lần.
- GV giải thích mẫu.
 Số đã cho
 6
 12
 24
 Gấp 3 lần
 6 x 3 = 18
 Giảm 3 lần
 6 : 3 = 2
- HS lên bảng điền kết quả: 
- GV cùng cả lớp nhận xét. 
C/ Củng cố dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ tranh đề tài: Ngày nhà giáo 
 ----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010.
 Toán.
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
- Bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.2 HS lên bảng thực hiện:
 243 x 2 126 x 3 208 x 4 412 x 2
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV nêu bài toán (sgk) , HS nhắc lại đề bài.
- Yêu cầu HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng 2cm từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm.
- Yêu cầu HS tìm cách tính: 6 : 2 = 3.
 Hỏi: Muốn tính độ dài AB dài gấp mấy lần đoạn CD ta làm thế nào?
 ( lấy độ dài đoạn AB chia cho độ dài CD).
- Hướng dẫn HS cách trình bày lời giải.
 Giải:
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần.
- Hỏi: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
 ( lấy số lớn chia cho số bé).
3/ Luyện tập- Thực hành:
- Gọi HS đọc đề bài 1, 2, 3, 4. GV giải thích thêm.
- HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát các hình a,b,c ở SGK .
- HS nêu miệng kết quả cách tính.
- Cuối cùnh hướng dẫn HS trả lời được:
a) Số hình tròn màu xanh ở hình a gấp 3 lần số hình tròn màu trắng.
b) Số hình tròn màu xanh ở hình b gấp 2 lần số hình tròn màu trắng.
c) Số hình tròn màu xanh ở hình c gấp 4 lần số hình tròn màu trắng. 
b- Bài 2: Cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét bài giải.
 Giải:
 Số cây cam gấp số cây cau một số lần là:
 20 : 5 = 4 ( lần)
 Đáp số: 4 lần.
c-Bài 3: Tương tự bài 2:
( HS nhận xét về 2 bài toán: đều so sánh số lớn gấp mấy lần số bé).
d- Bài 4:( Dành cho HS khá, giỏi.) 
- Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác.
- Hướng dẫn HS tính bài a theo một trong 2 cách.
4/ Củng cố, dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------
 Thể dục:
Ôn các động tác của bài thẻ dục phát triển chung.
 ------------------------------------------------------
 Chính tả (nghe viết).
Chiều trên sông Hương.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả : Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ ooc (BT2)
- Làm đúng bài tập (3) a/b .
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng viết: - Trời xanh, dòng suối.
 - ánh sáng, xứ sở.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
a- Tìm hiểu nội dung bài văn:
 - Hỏi: tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
b- Hướng dẫn cách trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? vì sao?
c- Hướng dẫn viết chữ khó:
 - HS viết các chữ khó vào bảng con: Yên tĩnh, nghi ngút, khúc quanh.
- GV nhận xét .
d- Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết chính tả.
đ- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a- Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Điền oc hoặc ooc vào chỗ trống:
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Con sóc mặc quần soóc
 Cần cẩu móc hàng kéo xe rơ - moóc
b- Bài tập 3:
- HS làm bài tập 3a /b vào vở .
- 3 HS lên làm bài ở bảng phụ.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
Phòng cháy khi ở nhà.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
- HS khá, giỏi nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. 
* KNS: - Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hoả hoạn (cháy): tìm kiếm sự giúp đỡ ,ứng xử đúng cách.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Càc hình trang 44, 45 (sgk).
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1 : 15’. Làm việc với sgk và thông tin sưu tầm được.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
 + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?
 + Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1
 + Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy?Tại sao?
- Bước 2: Gọi 1 số HS trình bày kết quả.
- Bước 3: Gv cùng HS kể 1 vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra?
* Hoạt động 2: 15’. Thảo luận và đóng vai:
- Bước 1: Động não.
 Hỏi: Cái gì có thể gây cháy ở nhà bạn?
- Bước 2: Thảo luận nhóm và đóng vai.
- Bước 3: Làm việc tại lớp.
 + Địa diện nhóm trình bày kết quả thảo lụân.
 + GV theo dõi nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi : Gọi cứu hoả.
- Bước 1 : GV nêu tình huống cháy cụ thể.
- Bước 2 : thực hành báo động cháy.
- Bước 3 : Gv nhận xét và hướng dẫn.
IV/ Củng cố nhận xét tiết học.5’
- GV nhận xét tiết học.
 --------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2010.
Toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 – SGK
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập - thực hành : HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ,3 ,4
 - GV hướng dẫn, giải thích thêm.
 - HS làm bài vào vở - GV chấm bài.
* Chữa bài :
a) Bài 1 : HS thực hiện phép chia rồi trả lời :
 - Ví dụ : a) Sợi dây 18 m gấp 3 lần sợi dây 6m.
 b) Bao gạo 35 kg gấp 7 lần bao gạo 5kg.
b) Bài 2 : Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài ,GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
( Củng cố giải toán : so sánh số lớn gấp mấy lần số bé )
 Giải:
 Số bò gấp số trâu một số lần là:
 20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số: 5 lần.
c) Bài 3 : Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 - HS nêu 2 bước giải :
 - Tìm số kg rau thu hoạch ở thửa ruộng thứ 2.
 127 x 3 = 381 (kg)
 - Tìm số kg rau thu hoạch ở cả 2 thửa ruộng.
 127 + 381 = 508(kg)
d) Bài 4 :Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết số thích hợp vào ô trống( Theo mẫu)
- GV giải thích mẫu.
- Củng cố để HS phân biệt  ... - Bài 3: - Củng cố về chia theo nhóm và chia theo phần.
- Cho HS đọc đề toán.
- GV tóm tắt lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng chữa bài.
- Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Mỗi mảnh dài số mét là:
 32 : 8 = 4 (mét)
 Đáp số: 4 mét.
d-Bài 4: - Cho HS đọc đề toán.
- GV tóm tắt lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng chữa bài.
- Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Cắt được số mảnh vải là:
 32 : 8 = 4 (mảnh).
 Đáp số: 4 mảnh vải.
C/ Củng cố, dặn dò:2’
- Dặn dò HS thuộc bảng chia 8.
 ---------------------------------------------------
 Đạo đức:
Tích cực tham gia việc lớp , việc trường
 ( tiết 1 )
I/ Mục tiêu: HS biết :
- Biết : Phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường .
- Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- HS khá ,giỏi : Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền , vừa là bổn phận của HS. 
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp , việc trường.
*KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài: 2’
2/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : 10’. Xem xét công việc:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động các thành viên trong tổ
- GV nhận xét tình hình chung của lớp.
- Kết luận.
* Hoạt động 2: 10’. Nhận xét tình huống:
 Tiến hành thảo luận nhóm:
- GV đưa ra tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèm lý do giải thích phù hợp.
- Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
 ( Nội dung ở phiếu học tập )
 * Kết luận: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt, học tập nên các em cần phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp.
* Hoạt động 3: 10’. Bày tỏ ý kiến :
 - Thảo luận nhóm, ghi Đ, S vào mỗi tình huống.
 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến và giải thích vì sao ?
 - để tham gia tích cực vào việc lớp , việc trường các em có thể tham gia vào nhiều hoạt động nào?
* Kết luận : để tham gia tích cực vào việc lớp , việc trường các em có thể tham gia vào nhiều hoạt động như lao động, học tập, vui chơi...
IV/Củng cố, dặn dò:3’
 - GV nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
 ----------------------------------------------------
Thủ công.
Cắt, dán chữ: I, T (T2).
---------------------------------------------------
Tập đọc.
Cảnh đẹp non sông.
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng: Kỳ lừa, la đà, mịt mù.
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát ,thơ 7 chữ trong bài .
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2- 3 câu ca dao trong bài ).
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh SGk .
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
 - 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của truyện: Nắng phương nam.
 - Hỏi: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
 - GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc :
a) GV đọc diễn cảm bài thơ :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ :
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- Đọc từng đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 câu ca dao.
- HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải.
- Đọc từng câu ca dao trong nhóm.
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào ?
 - Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ?
 - Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
4/ Học thuộc lòng :
- GV hướng dẫn HS học thuộc 6 câu ca dao.
- HS thi đọc thuộc lòng.
 + 3 tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao.
 + 3-4 HS thi đọc thuộc cả bài ca dao.
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Hỏi: Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Chính tả.(Nghe viết)
Cảnh đẹp non sông.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Làm đúng bài tập (2) a/b 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng viết 3 từ có chứa vần ọoc.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài.
- Một HS đọc lại.
 + Bài chính tả có những tên riêng nào?
 + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
 + Câu ca dao viết theo thẻ thơ 7 chữ trình bày thế nào?
- HS viết ra nháp chữ khó: Quanh quanh, sừng sững.
b- GV đọc bài cho HS viết.
c- Khảo bài, sát lỗi.
d- Chấm bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - Bài 2 a/b: 
- HS làm bài tập vào vở.
- Gọi 1 số HS nêu lời giải đúng.
Câu a: Cây chuối, chữa bệnh, trông.
Câu b: Vác, khát, thác.
C/Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Tập làm văn:
Nói, Viết về cảnh đẹp đất nước.
I/ Mục tiêu: 
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý ở(BT1).
- Viết được những điều nói ở BT1 thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ).
* KNS: - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Anh biển Phan Thiết. Tranh ảnh về cảnh đệp đất nước.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- HS kể lại chuyện vui: Tôi có đọc đâu.
- 2 HS nói về quê hương.
- GV nhận xét cho điểm.
- B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
- Em nào có thể kể một số cảnh đẹp ở đất nước ta?
- GV ghi mục bài lên bảng.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Gv hướng dẫn cả lớp nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết. Nói lần lượt theo từng câu hỏi.
- HS tập nói theo cặp.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi nói.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những Hs nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng hình ảnh, dùng từ ngữ gợi tả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình.
b- Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết bài vào vở.
- Gv theo dõi HS làm bài.
- 4-5 HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét.
- Chấm điểm 1 số bài viết hay.
3/ Củng cố, dặn dò.2’
- GV nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
- Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3). Bài 2( cột 1,2,3). Bài 3,4.
- Bài 1( cột 4). Bài 2(cột 4) dành cho HS khá, giỏi.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:5’
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 8. Hỏi 1 số phép tính trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS luyện tập:
 HS đọc yêu cầu từng bài tập. Gv hướng dẫn thêm, giải thích thêm.
3/ Luyện tập:
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4vào vở . GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1:( cột 4) dành cho HS khá, giỏi.Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Hỏi: Biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 = ? Vì sao?
- HS đọc kết quả phép tính.
 a) 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 =72
 48 : 8 =6 56 : 8 =7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9
 b) 16 : 8 = 2 24 : 8 =3 40 : 5 = 8 16 : 8 = 2
 42 : 7 =6 36 : 6 = 6 48 : 8 =6 48 : 6 =8 
b- Bài 2 : (cột 4) dành cho HS khá, giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm.
- Củng cố lại các phép tính trong bảng chia 8.
- HS nêu miệng, GV ghi kết quả lên bảng.
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 16 : 8 = 2 
 42 : 7 =6 36 : 6 =6 48 : 8 = 6 48 : 6 = 8
c- Bài 3 :Cho HS đọc đề toán . ( củng cố về giải toán 2 phép tính )
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải :
 Sau khi bán người đó còn lại số con thỏ là :
 42 -10 = 32 (con )
 Mỗi chuồng nhốt số con là :
 32 : 8 = 4 (con )
 Đáp số : 4 con thỏ.
d- Bài 4 :Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình a,b ở SGK.
 - Muốn tìm 1/8 ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ?
 16 : 8 = 2 ( ô vuông)
 - Muốn tìm 1/8 ô vuông có trong hình b ta phải làm thế nào ?
 24 : 8 = 3 ( ô vuông)
3 /Củng cố, dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội :
Một số hoạt động ở trường
I/ Mục tiêu: Sau bài hoc, HS biết :
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập ,vui chơi , văn nghệ ,thể dục thể thao, lao động vệ sinh ,tham quan nhoại khoá ,
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
- HS khá, giỏi : Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
* KNS: - Kĩ năng hợp tác : Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 46, 47. phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1 : 15’. Quan sát theo cặp
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời câu hỏi gợi ý :
 + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học
 + Trong từng hoạt động đó, HS làm gì, GV làm gì ?
- Bước 2 : Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp
- Bước 3 : HS thảo luận trước lớp :
 + Em thường làm gì trong giờ học ?
 + Em có thích học theo nhóm không ?
 + Em có thích đánh giá bài của bạn không ?
* Kết luận : ở trường , trong các gì học cácem được tham gia nhiều hoạt động khác nhau.
* Hoạt động 2: 15’. Làm việc theo tổ học tập :
- ở trường, công việc chính của HS là làm gì ?
- Kể tên các môn học em được học ở trường ?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp .
IV/Củng cố, dặn dò:5’
- GV liên hệ đến tình hình học tập của HS.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------
 Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt sao.
I/ Nhận xét , đánh giá trong tháng vừa qua:
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định. 
II/ Kế hoạch tháng tới: 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Trực nhật sạch sẽ.
 - Cho cả lớp dọn vệ sinh trường lớp.
 + Tổ 1: Lau các cánh cửa
 + Tổ 2: Lau tủ, bảng.
 +Tổ 3: Quét lớp học.
 - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh ?
 - Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 - GV nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 Buoi sang.doc