Giáo án Lớp 3 - Tuần 13-18 - Năm học 2006-2007

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13-18 - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Kiến thức: HS đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa: Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,

- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc.

- Phát âm đúng: Bok Pa, lũ làng, lên kể chuyện, làng Kông Hoa, Bok Hồ,

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng biết ơn, tôn kính và tự hào về anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa trong cuộc kháng chiến chống Pháp và những thành tích của họ.

B. Kể chuyện:

 1. KT: HS hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa với những thành tích của họ.

 2. KN: HS biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. Nghe – nhận xét lời kể của bạn.

 3. TĐ: GDHS lòng yêu nước, đoàn kết dân tộc trên khắp mọi miền đất nước.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án. Ảnh chụp anh hùng Núp sau năm 1945, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luỵên đọc. Tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện.

2. Học sinh: Ôn bài: Luôn nghĩ đến miền nam. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

 

doc 191 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1579Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13-18 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch giảng dạy tuần 13
Thứ 
Tiết
Phân môn
Tên bài dạy
Hai
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
TĐ - KC
Toán
Tập viết
Người con của Tây Nguyên
Người con của Tây Nguyên
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Ôn chữ hoa I
Ba 
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
TN - XH
Tập đọc
(GV chuyên phụ trách)
Luyện tập
Nghe-viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
Một số hoạt động ở trường (tt)
Vàm Cỏ Đông
Tư 
1
2
3
4
Mỹ thuật
Aâm nhạc
Toán
Lt và câu
(GV chuyên phụ trách)
(GV chuyên phụ trách)
Bảng nhân 9
Từ ngữ địa phương. Dấu chấm hỏi,
Năm 
1
2
3
4
5
Thể dục 
Tập đọc
Toán
TN - XH
Thủ công
(GV chuyên phụ trách)
Cửa Tùng
Luyện tập
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
Cắt dán chữ H, U (tiết 1)
Sáu 
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tập làm văn
Sinh hoạt tt 
Gam 
Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Viết thư
Nhận xét tuần 13. Kế hoạch tuần 14.
Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ hai, ngày tháng năm 200 
Tiết 2 Tập đọc
 Người con của Tây Nguyên (Trang )
Mục tiêu:
A. Tập đọc: 
1. Kiến thức: HS đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa: Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc.
Phát âm đúng: Bok Pa, lũ làng, lên kể chuyện, làng Kông Hoa, Bok Hồ,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng biết ơn, tôn kính và tự hào về anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa trong cuộc kháng chiến chống Pháp và những thành tích của họ.
B. Kể chuyện:
 1. KT: HS hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa với những thành tích của họ.
 2. KN: HS biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. Nghe – nhận xét lời kể của bạn.
 3. TĐ: GDHS lòng yêu nước, đoàn kết dân tộc trên khắp mọi miền đất nước.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án. Ảnh chụp anh hùng Núp sau năm 1945, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luỵên đọc. Tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện.
Học sinh: Ôn bài: Luôn nghĩ đến miền nam. Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Hoạt động dạy – học:
Tập đọc
(Khoảng 1,5 tiết)
 Ổn định(1’)
Bài cũ(4’): Luôn nghĩ tới miền Nam 
Tình cảm miền Nam đối với Bác thể hiện như thế nào?
Tình cảm của Bác đối với quê hương miền Nam được thể hiện ra sao?
Nhận xét, ghi điểm. 
Bài mới(60’):
Giới thiệu bài(2’)(Sử dụng tranh)
Đây là anh hùng Đinh Núp, người dân tộc Ba Na ở vùng núi Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống Pháp, anh đã lãnh đạo nhân dân Kông Hoa chiến đấu lập được nhiều chiến công lớn. Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về anh.
Ghi tên bài lên bảng. 
Luyện đọc(14’):
Đọc mẫu toàn bài.
HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc câu, luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
+ Chỉ bảng các từ khó.
+ Đọc đoạn, giải nghĩa từ khó.
--------Hết tiết 1-----------
Tìm hiểu bài(12’).
PP: Gợi mở, hỏi đáp
Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì?
Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kong Hoa?
Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và anh Núp?
Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào?
Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp.
Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
Luyện đọc lại(10’):
PP: Luyện tập thực hành
 - Đọc mẫu đoạn 3, 4.
 - Tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
- Hát đầu giờ.
- 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
lo cho sức khỏe của Bác.
từng ngày Bác mong tin chiến thắng, đất nước được giải phóng để vào thăm đồng bào miền Nam.
Quan sát tranh anh hùng Núp.
Nghe giới thiệu.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi để nắm được cách đọc.
- Đọc tiếp nối, mỗi học sinh chỉ đọc một câu. Chú ý sửa những từ phát âm sai.
- Đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Đọc tiếp nối theo đoạn, phát hiện từ mới. Chú ý khi đọc các câu.
+ Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/ người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.//
+ Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu.//
+ Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi:// một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ một cây cờ có thêu chữ,/ một huân chương cho cả làng/ và một huân chương cho Núp.//
Đọc chú giải để hiểu các từ khó.
3 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi bài.
Đọc baì theo nhóm. 
Đọc tiếp nối theo tổ, từ đầu đến hết bài.
Cả lớp đọc đồng thanh.
***************
- 1 học sinh đọc cả bài.
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
Anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua.
1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp lên vai công kênh đi khắp nhà.
Cán bộ nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!”
Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dậy và nói: “Đúng đấy!Đúng đấy!”
1 HS đọc đoạn cuối của bài.
Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một bức ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp.
Mọi người coi những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên trước khi xem đã đi rửa tay thật sạch sẽ, sau đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
Theo dõi đọc mẫu.
Thi đọc theo nhóm.
Kể chuyện
(Khoảng 0,5 tiết)
PP: Làm mẫu, gợi mở, luyện tập thực hành
a) Xác định yêu cầu.
- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai?
- Ngoài anh hùng Núp, ta còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào?
b) Kể theo nhóm:
 Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ học sinh kể.
* Kể toàn bộ câu chuyện:
 Tuyên dương nhóm kể hay, sáng tạo.
2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc đoạn kể mẫu.
Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.
Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của một người trong làng Kông Hoa.
Kể chuyện theo nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và giúp bạn trong quá trình kể chuyện.
- Các nhóm thi đua kể chuyện.
- Các nhóm khác theo dõi để chọn nhóm kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò(5’)
Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
Bổ sung nhận xét của HS.
Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Anh hùng Núp là người con tiêu biểu của Tây Nguyên
- 1 HS nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài “ Vàm Cỏ Đông”
Tiết 4 Toán
 So sánh số bé bằng 
 một phần mấy số lớn (Trang 47)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kỹ năng: Vận dụng bài học để giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS về tính tư duy khi giải toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
- Giáo án. 
- PP thực hành luyện tập, tích cực, hỏi đáp.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III.Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định(1’).
2. Bài cũ(4’): 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới(27’).
a) Giới thiệu bài(1’): Bài học hôm nay chúng ta học một dạng toán mới, đó là So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 Ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn(10’).
* Ví dụ: 
- Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? (vẽ hình minh họa).
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
 - Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới?
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên?
* Bài toán: 
Mẹ bao nhiêu tuổi?
Con bao nhiêu tuổi?
Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
HD cách trình bày bài giải.
Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Các con nhớ mẫu toán này để áp dụng giải một số bài tập có dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn cho chính xác.
Luyện tập - Thực hành(16’):
 Bài 1:
 8 gấp mấy lần 2?
Vậy 2 bằng 1 phần mấy của 8?
 Tương tự như vậy, các con suy nghĩ và làm các phần còn lại.
 Chữa bài, ghi điểm cho học sinh.
Bài 2: 
 - Ba ... ài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài dài nên không kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Vệ sinh môi trường.
 Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tác hại của rác.
Kể các loại rác?
Các loại rác đó có mùi như thế nào?
Khi đi qua bãi rác ta thấy những con vật nào thường sống ở đó?
Những con vật đó có lợi hay có hại?
Tại sao nói nó có hại? Các con vật đó truyền bệnh gì?
* KL: Trong các loại rác, có những lạo rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi, Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người.
- GDHS: Không xả rác bừa bãi.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
Chốt ý đúng.
Ở địa phương chúng ta có hình thức xử lý rác như thế nào?
d) Hoạt động 3: Trò chơi.
- Luật chơi và nội dung chơi: Hai đội lên bảng xếp hàng, mỗi đội 4em, mỗi em của nhóm điền một việc làm đúng rồi chuyền phấn cho bnạ tiếp theo,
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
Vì sao chúng ta không nên xả rác ra nơi công cộng.
Bổ sung nhận xét của học sinh.
Về nhà làm bài tập. Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Theo dõi giới thiệu bài.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Quan sát tranh và liên hệ thực tế, trả lời:
Giấy vụn, vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn,
Khó chịu, tanh hôi,
Ruồi, muỗi, chuột,
Có hại.
Ruồi truyền bệnh thổ tả, ỉa chảy,; muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết,; chuột truyền bệnh dịch hạch,
 Quan sát tranh. Thảo luận nhóm. Nêu việc làm đúng, việc làm sai. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung.
Hai HS một nhóm. Một người hỏi, một người trả lời về cách xả rác và thu gom rác của gia đình mình, của những người hàng xóm bên cạnh nhà mình.
Đốt, chôn, tái chế, ủ làm phân bón ruộng,
Nghe HD để nắm được cách chơi.
Đội A
Đội B
Đốt rác,
Chôn rác,
Vì xả rác bừa bãi sẽ làm mất vệ sinh và mất vẻ mỹ quan
1 học sinh nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau tiếp tục tìm hiểu về vệ sinh môi trường.
Tiết 5 Thủ công
 Cắt, dán chữ VUI VẺ(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cắt, dán chữ VUI VẺ đúng kích thước.
2. Kỹ năng: Cắt, dán và trình bày sản phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính gọn gàng qua giờ thủ công (cắt xong thu dọn gọn gàng giấy vụn, không vứt bừa bãi ra lớp).
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.
Học sinh: Giấy thủ công, kéo, giấy trắng làm nền. Hồ dán.
 III. Hoạt động dạy – học:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới: 
Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ học bài Cắt, dán chữ VUI VẺ.
 Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
HĐ3: Thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Nêu lại các bước?
Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Để toàn bộ đồ dùng lên bàn.
- Nghe giới thiệu.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
3HS nêu lại các bước cắt, dán chữ VUI VẺ.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
 . Kích thước, cách kẻ, cắt của các chữ V, U, I, E .
 . Cắt dấu hỏi(?): Kẻ dấu hỏi trong 1ô vuông như hình 2a)(TQT). Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu ta được dấu hỏi.
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
 . Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô li. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
 . Bôi hồ vào mặt kẻ của từng chữ (bạn nào dùng giấy màu có sẵn lớp hồ để dán thì các con chỉ việc lột miếng giấy mòng phía dưới) và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau.
 . Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở.
Thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
Trình bày sản phẩm.
- 1 học sinh nêu lại quy trình kẻ, cắt, dán
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
Ngày soạn: 	 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2006
	Toán
Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
(Nhà trường ra đề)
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng học kỳ 1
I. Mục tiêu:
Ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học trong học kỳ.
Rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống.
II. Chuẩn bị:
Băng nhạc bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”.
Truyện “ Các cháu vào đây với Bác”.
Tranh ảnh về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Nhận xét, bổ sung.
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Mở cho học sinh nghe băng nhạc bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng” – Nhạc và lời của Phong Nhã.
 Các con vừa nghe một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
 Ghi tên bài lên bảng.
 Thu kết quả thảo luận.
 Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
* Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau:
 - Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
 - Quê Bác ở đâu?
 - Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
 - Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?
 - Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
 * Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta – nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại quảng trường Ba Đình - Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké
 Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
 Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau:
Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào?
Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các em thiếu nhi như thế nào?
* Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác.
d) Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
Yêu cầu học sinh thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
Yêu cầu học sinh tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.
 Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
 Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
 * Nhận xét, tuyên dương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương những học sinh ngoan.
Gọi học sinh đọc bài học trong sách Bài tập đạo đức.
Bổ sung nhận xét của học sinh. Dặn dò các em ghi nhớ và thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy
- Hát đầu giờ.
- Để đồ dùng học tập lên bàn.
- Nghe bài hát.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
 Quan sát từng bức ảnh(trang 2 vở Bài tập)và tiến hành thảo luận theo nhóm(4 nhóm), tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Ảnh 1:
Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Phủ Chủ tịch.
Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ tịch.
Ảnh 2:
Nội dung: Bác đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát.
Đặt tên: Bác Hồ vui múa cùng các cáu thiếu nhi.
Ảnh 3:
Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Ai yêu nhi đồng bằng bác Hồ Chí Minh.
Ảnh 4:
Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
Đặt tên:Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
* Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn.
Vài học sinh trả lời.
 Học sinh khác chú ý lắng nghe, bổ sung.
- Chú ý lắng nghe.
 - Cả lớp chú ý lắng nghe.
 - Một học sinh đọc lại truyện.
 - Vài học sinh trả lời, học sinh khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể hiện qua chi tiết: khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên.
Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu
Học sinh lắng nghe.
Thảo luận cặp đôi 
3 đôi học sinh đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm.
Ví dụ: 
 + Chăm chỉ học hành, yêu lao động.
 + Đi học đúng giờ
Năm điều Bác Hồ dạy dành cho thiếu nhi.
3 học sinh đọc Năm điều Bác Hồ dạy.
3 đến 4 học sinh trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân.
 - Học sinh đọc bài.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen,
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
(Bảo Định Giang)
 - 1 học sinh nhận xét tiết học.
 - Học bài. Sưu tầm các bài thơ, bài hát về Bác. Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ, để chuẩn bị cho tiết 2.
Tiếng Việt
Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
(Nhà trường ra đề)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18.doc