Giáo án Lớp 3 Tuần 13 đến 17 - GV: Bùi Minh Huệ

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 đến 17 - GV: Bùi Minh Huệ

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. <2 tiết="">

ĐÔI BẠN

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

A- TẬP ĐỌC.

+ KT: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

+ KN: - Rèn kỹ năng đọc đún 1 số từ ngữ: Nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, lướt thướt,.

- Phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật.

- Đọc hiểu, hiểu nghĩa 1 số từ ngữ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

+ TĐ: Hiểu được nội dung bài và giáo dục HS yêu quý, kính trọng tình cảm tốt đẹp của người làng quê và người thành phố.

 

doc 116 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 đến 17 - GV: Bùi Minh Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2005
Tập đọc - kể chuyện. 
Đôi bạn
I- Mục đích, yêu cầu.
A- Tập đọc.
+ KT: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.
+ KN: - Rèn kỹ năng đọc đún 1 số từ ngữ: Nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, lướt thướt,....
- Phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật.
- Đọc hiểu, hiểu nghĩa 1 số từ ngữ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
+ TĐ: Hiểu được nội dung bài và giáo dục HS yêu quý, kính trọng tình cảm tốt đẹp của người làng quê và người thành phố.
B- Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, tự nhiên, thay đổi giọng phù hợp.
- Rèn kỹ năng nghe cho HS.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ chép gợi ý cho truyện kể.
III- Hoạt động dạy học.
Tập đọc.
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Nhà rông thường để làm gì ?
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS quan sát tranh.
a- Luyện đọc câu:
- GV giải nghĩa từ sơ tán.
- HD tìm từ khó đọc, dễ lẫn.
b- Luyện đọc đoạn:
+ Đoạn 1:
- Đoạn này đọc với giọng thế nào ?
+ Đoạn 2:
- Đoạn này chú ý đọc ở dấu câu nào ?
- HD đọc ngắt câu, đặt câu: Công viên.
+ Đoạn 3:
- Đoạn này khi đọc ta chú ý giọng của ai ? giọng đọc thế nào ?
- Cần nhấn giọng những từ nào ?
- GV cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
3- Tìm hiểu bài:
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
- Đặt câu với từ: Sơ tán.
- Lần đầu ra thị xã Mến thấy có gì lạ ?
- Giảng từ: Sao sa.
- Hỏi nội dung đoạn 1.
- ở công viên có những trò chơi gì ?
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen ?
- Giảng từ: Tuyệt vọng.
- Em thấy mến có đức tính gì ?
- Nêu nội dung đoạn 2
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
- GV chốt lại: Câu nói đó ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- GV cho hoạt động nhóm đôi trả lời câu 5.
- GV chốt lại: Tình cảm gia đình của Thành với Mến.
- Qua chuyện em hiểu thêm điều gì ?
4- Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 2,3.
- GV cho HS đọc lại đoạn 3.
- GV cho HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung.
- HS đọc từng câu.
- HS tìm và đọc.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- Chậm, thong thả.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- Dấu chấm than: Thất thanh, hoảng hốt.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- Người bố, trầm xuống cảm động.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc to đoạn 2, lớp theo dõi và đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS phát biểu theo ý hiểu.
- HS nghe.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- 1 HS đọc.
Kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ.
- HD kể cả câu chuyện.
- GV treo bảng phụ.
- GV cho kể mẫu đoạn 1.
- GV cho HS kể theo cặp.
- GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV cho HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc thầm gợi ý.
- 1 HS kể, nhận xét.
- HS làm việc.
- 3 HS kể.
- 1 HS kể.
IV- Củng cố dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau khi học xong bài này ?.
- Về kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
-------------------------------------------
Tuần 16: Thứ hai, ngày 07 tháng 12 năm 2009
Ôn toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại kỹ thuật tính nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
+ KN: Rèn kỹ năng thực hiện tính và giải toán.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS chữa lại bài 3, 4 (76)
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dạy.
2- Bài thực hành:
* Bài tập 1 (77):
- GV cho HS làm SGK.
- GV cùng HS chữa, nêu cách tìm.
* Bài tập 2 (77):
- GV cho HS làm nháp.
- GV cùng HS chữa, nêu cách chia.
* Bài tập 3 (77):
- GV giúp HS hiểu đầu bài.
- GV cho HS làm vở toán.
- GV cùng HS chữa, chấm bài.
* Bài tập 4 (77):
- GV cho HS làm bài trong SGK.
- GV cùng HS chữa, nêu cách tìm.
- 2 HS chữa bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS dùng bút chì điền kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS tóm tắt.
- 1 HS chữa: 36 : 9 = 4 cái.
 36 - 4 = 32 cái.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS dùng bút chì điền số.
III- Củng cố dặn dò:
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
Tập đọc:
Về quê ngoại
I- Mục đích, yêu cầu.
+ KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, học thuộc bài.
+ KN:Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Sen nở, ríu rít, rơm phơi, thuyền trôi,...	
- Biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ.
- Hiểu được 1 số từ ngữ: Hương trời, chân đất.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức yêu cảnh đẹp quê hương đất nước, yêu mến những người nông dân làm ra lúa gạo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài thơ, tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học:
* Bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài, cho HS quan sát tranh.
- GV cho HS luyện đọc câu.
- HD đọc phát âm.
- GV cho HS đọc liên câu.
- HD đọc khổ thơ (6 câu là 1khổ thơ đầu, 4 câu cuối là khổ thơ 2).
- HD cách ngắt nhịp.
- GV cho HS thi đọc 2 khổ thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh.
3- Tìm hiểu bài:
- HD đọc thầm từng khổ thơ.
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- GV cho HS đọc khổ thơ 2.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ thay đổi gì ?
4- Học thuộc lòng: GV treo bảng phụ.
- GV đọc cả bài.
- HD đọc thuộc từng khổ thơ.
- HD đọc thuộc cả bài.
- HS nghe.
- HS nghe và đọc thầm theo, HS quan sát tranh SGK.
- HS đọc từng dòng thơ.
- HS đọc 2 câu, 2 dòng.
- 2 HS đọc 2 khổ thơ.
- HS đọc và phát hiện.
- 2 HS đọc.
- HS đọc cả bài.
- ở thành phố.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời, nhận xét.
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người.
- HS nghe.
IV- Dặn dò: - Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? về chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2010
toan
Làm quen với biểu thức
I- Mục tiêu:
+ KT: Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ KN: Biết tính giá trị của biểu thức. 
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS chữa lại bài 4,5 (77,78)
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dạy.
2- Làm quen với biểu thức.
Một số ví dụ cụ thể:
- GV nêu các biểu thức SGK.
Ví dụ : 126 + 51
- GV ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 công 51
- Tương tự biểu thức khác.
- GV cho HS lấy thêm ví dụ.
3- Giá trị của biểu thức:
- Chúng ta xét biểu thức 126 + 51
Vậy 126 + 51 = 177
- Ta nói 177 là giá trị của biểu thức 126 cộng 51.
- Tương tự tìm giá trị biểu thức còn lại.
4- Thực hành:
* Bài tập 1 (78):
- GV yêu cầu HS làm theo mẫu.
- GV cho HS nêu cách làm.
* Bài tập 2 (78):
- GV cho HS nháp và tìm giá trị tương ứng với các biểu thức.
- GV cùng HS chữa bài.
- 2 HS chữa bài.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Cho 1 số HS nhắc lại.
- HS tìm kết quả giấy nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm nháp.
- HS nêu lại.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm nháp.
IV- dặn dò:
- Về tìm thêm các biểu thức và tìm giá trị các biểu thức.
Tự nhiên xã hội:
Hoạt động công nghiệp - thương mại
I- Mục đích – yêu cầu.
+ HS biết một số hoạt động hoạt động sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại và lợi ích của một số hoạt động đó.
+ Kể tên 1 số địa điểm có hoạt động công nghiệp, thương mại tại địa phương.
+ Giáo dục HS có ý thức trân trọng giữ gìn các sản phẩm.
II- Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh như SGK.
 - Một số đồ dùng của HS, một số hoa quả.
III- Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: 
- Kể tên 1 số hoạt động công ghiệp ? hoạt động công nghiệp mang lại lợi ích gì ?
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
- GV cho HS quan sát ảnh trong SGK.
- GV cho HS nêu nội dung các bức ảnh SGK.
- Các hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm gì ? nêu lợi ích của sản phẩm đó.
- GV chốt lại: 
* Hoạt động 3:
- GV cho HS nêu các hoạt động công nghiệp ở tỉnh, thành phố nơi em ở ? hoạt động đó sản phẩm là gì ? ích lợi gì ?
- GV cùng HS nhận xét.
* Hoạt động 4:
- GV cho 3 đội chơi.
- GV cho HS các hàng hoá là đồ dùng của HS và một số loại hoa quả.
- GV yêu cầu mỗi đội mua 2 sản phẩm nông nghiệp và 2 sản phẩm công nghiệp.
- GV cùng hS nhận xét.
- GV chốt lại: 
- Khi nào gọi là xuất khẩu ?
- Kể tên một số hàng hoá được mua bán, trao đổi theo kiểu thương mại ?
- 1 HS trả lời, nhận xét.
- HS quan sát nêu nội dung.
- HS khác bổ xung.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoạt động nhóm đôi, ghi nháp, đại diện nhóm trả lời.
- Mỗi đội 3 HS (1 HS trong vai người bán hàng, 2 HS trong vai người mua).
- HS mỗi đội phải tự chọn, tự mua
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- 2 HS trả lời
IV- Củng cố dặn dò: - Về sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động công nghiệp và thương mại
Chính tả 
Nghe - viết: Đôi bạn
I- Mục đích, yêu cầu.
+ KT: HS nghe, viết đúng chính xác đoạn 3 trong câu chuyện: Đôi bạn.
+ KN: Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, viết sạch, đẹp; vận dụng làm đúng các bài tập chính tả.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết. 
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp chép bài 2 
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS viết bảng lớp: Khung cửu, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
- GV đọc đoạn 3 bài: Đôi bạn.
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Tìm những chữ viết hoa ? vì sao ?
- Lời của bố viết thế nào ?
- GV cho HS đọc đoạn 3.
- GV cho HS tìm tiếng khi viết hay sai.
- GV cho HS viết.
- GV thu chấm, nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 2a:
- GV cho HS đọc thầm phần a.
- GV cho HS làm vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
- 2 HS lên bảng.
- Dưới viết bảng con.
- HS nghe.
- HS nghe và đọc thầm.
- 6 câu.
- HS nêu các chữ, chữ đầu câu, tên riêng.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS đọc to, HS khác đọc thầm.
- HS tìm và viết bảng.
- HS viết vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS đọc bài.
- 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
- 1 HS đọc lại cả bài
IV- Củng cố dặn dò:
- Về đọc lại đoạn chính tả.
- Làm miệng bài 2.
Đạo đức:
Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 1)
I- Mục tiêu:
+ KT:HS hiểu được thương binh, liệt sỹ là những người hy sinh xương máu vì tổ quốc. Hiểu được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn c ... c và dùng dấu phảy khi viết câu, cách so sánh để câu văn hay hơn.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu môn học.
II- Hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- Xếp tên các dân tộc vào 3 cột (miền bắc, miền trung, tây nguyên, miền nam)
- Tày, Nùng, Ba Na, Ê - Đê, Khơ me
- GV cho HS làm vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau.
- GV chữa bài cho HS.
* Bài tập 2: Tìm 1 số từ chỉ sự vật của các vùng dân tộc ít người.
- Ví dụ: Nhà sàn.
- GV cho HS làm vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3: GV cho HS làm bài trong vở bài tập.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
* Bài tập tuần 16: GV cho HS làm vở bài tập tiếng Việt.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập (dành cho HS khá giỏi):
- Phân biệt nghĩa các từ: Vảng hoe, vàng tươi, vàng ối, vàng xuộm. Đặt câu với 1 từ trên mà em thích.
- GV chốt lại ý đúng.
Vàng hoe: Mỗu vàng nhạt, nhưng tươi, ánh lên.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài.
- HS khá giỏi đọc đầu bài và làm bài vào vở.; 3 HS trả lời miệng, HS khác nhận xét.
IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ nội dung bài đã học.
----------------------------------------
Nghệ thuật
Mỹ Thuật : Xé, dán tranh theo chủ đề ngày nhà giáo việt nam
(Giáo viên chuyên dạy)
-----------------------------------------
Ngoại ngữ
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005
Tập làm văn
Nghe – Kể: Kéo cây lúa lên – 
nói về thành thị, nông thôn
I- Mục đích, yêu cầu:
+ KT: Nghe và kể lại câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên – kể lại những điều em biết về thành thị, nông thôn.
+ KN: - Rèn kỹ năng nói và kể cho HS câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên – kể về thành thị, nông thôn.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, biết kể với giọng vui, khôi hài, HS biết yêu quê hương mình.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện SGK.
- Bảng phụ chép gợi ý bài tập 1, 2.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS kể lại chuyện: Giấu cày.
- 1 HS Giới thiệu về tổ em.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn bài tập:
* Bài tập 1 (38): GV treo bảng phụ.
- GV kể chuyện lần 1.
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Thấy lúa nhà mình sấu chàng làm gì ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa của nhà chàng ngốc bị héo?
- GV kể lần 2.
- GV cho HS kể lại.
- GV cho từng cặp kể lại.
- GV cho HS kể trước lớp.
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
* Bài tập 2: GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS kể về thành thị hoặc kể về nông thôn.
- GV mời HS kể mẫu.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS kể lại nhóm đôi.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét
- 1 HS kể lại, nhận xét.
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ, lớp đọc thầm theo và quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS nghe.
- Chàng ngốc và vợ.
- Kéo cho cây cao hơn nhà bên.
- Lúa bị héo rũ.
- Lúa bị đứt rễ lên héo rũ.
- HS nghe.
- 1 HS giỏi kể lại.
- HS kể cho nhau nghe.
- 4 HS kể.
- 2 HS ttrả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ.
- 1 HS kể trước lớp.
- HS làm trong nhóm.
- 4 HS kể.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
----------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố tính nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (biểu thức).
+ KN: Vận dụng để làm tính và giải bài tập dưới dạng biểu thức.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS chữa bài 2, 3.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập thực hành.
* Bài tập 1 (82):
- GV cho HS nhận xét biểu thức.
- Yêu cầu HS làm nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 2 (82):
- GV cho HS giải nháp 2 biểu thức phần a và nêu nhận xét.
- GV cho HS làm tiếp các câu khác.
* Bài tập 3 (82):
- GV cho HS làm nháp và chữa.
- Chú ý: Tính giá trị biểu thức rồi so sánh điền dấu.
* Bài tập 4 (82):
- GV cho HS sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà.
- GV kiểm tra và nhận xét.
- 2 HS chữa bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng.
- HS nêu cách thực hiện.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS tập xếp.
III- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà nhớ cách xếp hình bài 4.
------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa M 
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng.
+ KN: Vận dụng để viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- Đồ dùng dạy học
- Vở tập viết lớp 3, mẫu chữ viết hoa M, từ ứng dụng.
- Viết bảng câu ứng dụng.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS viết bảng con.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Yêu cầu tìm các chữ hoa trong bài.
- GV treo chữ M mẫu lên bảng.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết.
- GV cho HS tập viết trên bảng.
- HD viết từ ứng dụng: GV treo từ lên bảng.
- GV giảng để HS hiểu về liệt sỹ Mạc Thị Bưởi.
- Hướng dẫn viết bảng.
- HD viết câu ứng dụng.
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- Giúp HS hiểu câu tục ngữ.
- HD viết chữ Một, Ba.
3- Hướng dẫn viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV cho HS viết vở.
4- GV thu chấm và nhận xét.
- HS viết bảng L, Lê Lợi.
- HS nghe.
- HS: M, T, B.
- HS quan sát nêu các nét.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng.
- HS viết từng chữ.
- HS viết bảng.
- HS theo dõi.
- HS viết bài.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại.
-----------------------------------
Tự nhiên xã hội
Làng quê và đô thị
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: HS phân biệt được làng quê và đô thị về nhân dân đường xá và hoạt động giao thông.
+ KN: Kể tên được 1 số phong cách, công việc đặc trưng của làng quê và đô thị.
+ TĐ: Giáo dục HS yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ minh hoạ trong SGK, giấy và bút vẽ.
III- Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phong cảnh, nhà cửa, đường xá.
- GV cho HS quan sát tranh SGK.
- GV cho HS ghi nhanh vào nháp về các ý quan sát được: Phong cảnh, nhà cửa 
- Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
- Đường xá, hoạt động giao thông, cây cối.
- GV cho HS nêu: GV ghi nhanh.
- GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa làng quê, đô thị.
- GV kết luận:
2- Hoạt động 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của người dân.
- GV cho HS liên hệ với nhân dân nơi mình đang sống.
- GV kết luận:
- Làng quê: Trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới, nghề thủ công 
- Đô thị: Làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy ..
3- Hoạt động 3:
- GV cho HS vẽ tranh về nơi em đang ở.
- GV cho HS trình bày.
- HS quan sát tranh.
- HS ghi nháp.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm đôi; đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS vẽ tranh.
- HS nêu ý tưởng của bức tranh.
IV- Củng cố dặn dò:
- Chú ý về hoàn thiện bức tranh.
-------------------------------------------------
Toán+
Luyện tập: Giải toán
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố một số dạng toán có lời văn giải bằng 2 phép tính.
+ KN: Biết giải thành thạo các bài toán có lời văn giải bằng 2 phép tính.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
1- Bài tập dành cho học sinh trung bình khá: GV chép bảng:
* Bài tập 1: Trong vườn có 45 cây cam, như vậy hơn số cây bưởi là 8 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây ?
- GV đọc đầu bài.
- HD tóm tắt và đổi vở nháp kiểm tra chéo nhau.
- GV chữa và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2: Một trang trại có 72 cây cà phê, số cây cà phê loại 1 bằng 1/2 số cây cà phê. Hỏi có bao nhiêu cây cà phê loại 2 (không có loại khác).
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
* Bài tập 3: Buổi sáng cửa hàng bán được 48 kg đường, số đường bán buổi chiều bằng số đường bán buổi sáng giảm đi 4 lần. Hỏi cả ngày bán được bao nhiêu kg đường ?
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
* Bài tập dành cho HS khá giỏi: GV chép bảng lớp:
Có 2 luống rau, luống thứ nhất thu hoạch được 9 kg, luống thứ 2 nếu thu thêm được 8 kg nữa thì được 35 kg. Hỏi luống thứ 2 thu hoạch gấp mấy lần luống thứ nhất ?
- HS đọc thầm đầu bài.
- HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS chữa bài – HS khác nhận xét.
- GV chữa bài và kết luận đúng sai.
* Gợi ý: Tìm số kg rau luống thứ 2 khi chưa thêm 8 kg 35 – 8 = 27 kg.
- So sánh số kg ở luống rau thứ hai với số kg ở luống rau thứ nhất.
27 : 9 = 3 lần
III- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhớ lại cách giải bài toán.
-----------------------------------------------
Thể dục
Ôn: Thẻ dục rèn luyện tư thế cơ bản 
và đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
+ KT: HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái.
+ KN: Rèn kỹ năng thực hiện các động tác tương đối chính xác.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, chơi vui.
II- Địa điểm phương tiện.
- HS tập tại sân trường.
- Kẻ sân để tập đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái.
III- Hoạt động dạy học:
1- Phần mở đầu.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động.
2- Phần cơ bản:
+ Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái.
- GV cho tập theo tổ
- GV quan sát uốn nắn HS tập.
- Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái.
- HS nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm xung quanh sân 1 vòng.
- HS tập mỗi nội dung 3 lần, lớp trưởng điều khiển.
- Tổ trưởng điều khiển tập theo tổ
- HS tập các động tác theo điều khiển của lớp trưởng.
3- Phần kết thúc:
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docQUYEN 4.doc