Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Bình Dương

I.MỤC TIÊU:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(cột a, b).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ; VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 531Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 13
Ngày soạn: Ngày 11 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
TOÁN(61):
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(cột a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 5p: 
- YC HS chữa bài 4
- 2 em đọc bảng chia 8
- Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới 30p: a.Giới thiệu bài: 
b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ ) 
 A 2cm B
 C D
 6cm
- YCHS quan sát và nêu độ dài của đoạn thẳng AB và CD sau đó yêu cầu HS so sánh.
H: Nhìn vào sơ đồ cho ta thấy đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ?
H: Làm thế nào để ta biết được đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đọan thẳng AB ?
- YC HS dựa vào ví dụ trả lời miệng
GV: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
 Bài toán: Yêu cầu học sinh đọc bài toán
- Mẹ bao nhiêu tuổi ?
- Con bao nhiêu tuổi ?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
- Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải.
- Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
H:Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
 KL: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé
c.Thực hành:
Bài 1
- Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
 Hỏi: 6 gấp mấy lần 2
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 6
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- YC HS QS dòng 1 và nêu số hình vuông và số hình tam giác.
- Số hình vuông gấp mấy lần số hình tam giác ?
-Vậy trong dòng 1,số hình tam giác bằng một phần mấy số hình vuông?
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò1p:
- YC HS nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học; CB bài sau.
- 4 học sinh làm bài trên bảng
- 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì.
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài
- Quan sát nêu miệng.
- Nhìn vào sơ đồ ta tấy đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
- Lấy 6 : 2 = 3
Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là: 6 : 2 = 3 (lần)
- Lớp nhận xét
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh đọc bài toán
- Mẹ 30 tuổi
- Con 6 tuổi
- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 2 lần
- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Đáp số: 1/5
- Ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé.
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh đọc đề bài
- 6 gấp 2 lần 3
- 2 bằng 1/3 của 6
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn
dưới Đáp số: 
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài mẫu
- Dòng 1: Có 2 hình vuông và 1 hình tam giác.
- Số hình vuông gấp 2 : 1 = 2 lần số hình tam giác.
- Số hình tam giác bằng 1/2 số hình vuông.
- Làm bài và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
*****************************************************
TẬP ĐỌC(25) - KỂ CHUYỆN(13):
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU: 
* TẬP ĐỌC
-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK)
 *KỂ CHUYỆN: 
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK; Bộ tranh kể chuyện
 - Bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
TẬP ĐỌC
1. Kiểm tra bài cũ5p:
- Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:“Cảnh đẹp non sông”
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới30p:a.Giới thiệu bài: T1
b. Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật.
+ Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng.
+ Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi.
+ Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng cảm động.
* Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó 
- YC cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia đoạn 2 thành 2 phần:
+ Phần 1: Núp đi dự đại hội về....cầm quai súng chặt hơn.
+ Phần 2: Anh nói với lũ làng.Đúng đấy !
- Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- YCHS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ kêu (gọi mời), coi (xem, nhìn)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- YCHS cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh dọc thầm đoạn 1
H: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
GV: Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua. Lúc về Núp kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
H: Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ?
H: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
H: Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp ?
H:Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào ?
GV: Điều đó cho thầy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp.
H: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
T2 :a- Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc hay đoạn 2.
- Tổ chức luyện đọc bài theo vai.
- GV nhận xét
KỂ CHUYỆN25p: 1. Xác định yêu cầu
- Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn kể mẫu
H: Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai ?
H:Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại chuyện bằng lời của những nhân vật nào ?
2. Kể theo nhóm
- Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt
 3.Củng cố - dặn dò1p:
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
*TT HCM: Nói lên sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh hùng Núp-Người con của Tây Nguyên, một anh hùng dân tộc.
- NX tiết học dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng
- Đọc các từ đã nêu ở mục tiêu
- Đọc từng đoạn trong bài theo 
- Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn nếu cần.
- Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên
- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn.
- 1 HSđọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK
- Học sinh đọc thầm
- Anh Núp được tỉnh cử đi Đại hội thi đua.
- 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
- Cán bộ nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!”
- Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy ! Đúng đấy !”
- 1 học sinh đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp.
- Luyện đọc lại đoạn 2.
- Các nhóm thi đọc đoạn 2
- Học sinh đọc theo vai
- Lớp nhận xét
- Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.
- Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc một người trong làng Kông Hoa.
- Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh chọn một vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý của nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
***************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 12 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
TOÁN(62):
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính)
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ5p: 
- YC HS chữa bài tập
- Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới 30p:
a Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
- Giáo viên dán bảng phụ lên bảng
- YCHS làm bài, 1H Slàm vào bảng phụ
- Nhận xét chung bài làm cảu HS
GV :Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
- Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ?
Bài 2Gọi học sinh đọc đề bài
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở.
B1: - Tính số bò ?
B2: - Tính số bò gấp mấy lần số trâu ?
B3: - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò
- Giúp đỡ HS yéu làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giúp đỡ HS yếu
* Luu ý HS xác định dạng toán.
 B1: Tìm số vịt bơi dưới ao.
 B2: Tìm số vịt trên b ... 
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào 
 Bước 2 : 
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ....
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp .
- Nhận xét và bổ sung .
3) Củng cố - Dặn dò 1p:
- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .
- 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường “.
- Lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
***************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 15 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011
TOÁN(65):
GAM
I. MỤC TIÊU:
-HS nhận biết về gam ( một đơn vị đo khối lượng ) mối quan hệ giữa gam và Ki - lô - gam . Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ .
 - Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam và áp dụng giải toán.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; VBT; Cân đĩa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ5p :
- Gọi HS lên bảng làm BT4 các cột 5,6,7, 8,9,10. vào bảng phụ. 
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 30p: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu cho học sinh biết về Gam .
H: Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ;
 1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời 1 số em thực hành cân một số đồ vật. 
b) Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong VBT rồi tự làm bài.
- Từng đối trình bày kết quả theo Hỏi - đáp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu nêu yêu cầu bài. 
- Y/c lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Mời hai em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
YC 1 HS làm miệng theo mẫu.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT
- Gọi một em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : 
-Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Chấm, chữa bài.
 3) Củng cố - Dặn dò 2p:
-YCHS nhắc nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bại bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 cột tính.
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Ki - lô - gam .
 - HS nhắc lại nhiều em.
-Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả theo nhóm đôi.
+ Hai bắp ngô cân nặng 700 g .
+ Hộp bút cân nặng 200 g
+ Chùm nho cân nặng 800 gam.
+ Gói bưu phẩm cân nặng 650 gam.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung :
+ Quả dứa cân nặng 600g.
+ Hộp bộ đồ dùng toán cân nặng 500g.
- GV cho HS thực hành cân một số đồ vật rồi nêu kết quả.
- Một em đọc đề bài 3,nêu cách làm một bài mẫu. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
a/ 235g + 17g = 252 g b/ 18g x 5 = 90g
 305g – 150g = 155g 84g : 4 = 21g 
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp thực hiện vào VBT
- Một em lên bảng giải bài .
Giải :
Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397g sữa
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
******************************************
Chính tả(26): Nghe – viết 
VÀM CỎ ĐÔNG
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).
- Làm đúng BT 3/b.
 GDHS biết yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.Đồ dùng
- GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ 5p
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
Bài mới 30p
HĐ1: HD HS viết chính tả
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
HĐ2: Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
HĐ3: Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ4: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/b-110
- Nêu yêu cầu BT phần b
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét
(*) Quê hương em có dòng sông hay không? Nếu có thì em sẽ làm gì để giữ môi trường ở dòng sông thân yêu đó?
Củng cố dặn dò 1p : Nhận xét chung 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1 HS đọc 2 khổ thơ
- Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- HS nêu từ khó và viết BC
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở câu b
 + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện. bày vẽ,
 + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang
 + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,
 + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ hè,
- HS trả lời
*********************************************
TẬP LÀM VĂN(13):
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
-Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
 -Biết trình bày bài viết thư.
 * KNS: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy sáng tạo.
 - PPDH: Trình bày ý kiến cá nhân; Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành viết thư để làm quen với bạn mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ; VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- Gọi 3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta- tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới 30p: a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn :
* H/dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
? Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
? Mục đích viết thư là gì ?
? Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
? Hình thức lá thư như thế nào ? 
- Mời HS lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư.
* H/dẫn HS làm mẫu:
-Y/c HS giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
* Lưu ý HS trình bày đúng thể thức một bức thư.
- Mời HS đọc lá thư của mình.
- Nhận xét, chấm điểm. 
*QTE: Viết thư cho bạn bè chính là quyền được tham gia của các em.
3) Củng cố - dặn dò2p:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.
- Nghe GT
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. 
+Làm quen, hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt 
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập.
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- 1HS giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp (5-6 HS)
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài sau.
*****************************************************
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em có ý thức trau dồi chữ viết ()
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh phân công
- Chăm sóc hoa khu vực được phân công.
* Tồn tại: 
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt (..................................................................................)
- Một số em chữ viết cẩu thả : ................................................................................................
- Ngồi học hay nói chuyện riêng: ............................................................................................
- Một số HS ngồi học chưa tập trung: ..................................................................................... 
 - Viết chậm có (....................................................................................................................)
 - Đọc yếu ................................................................................................................................
 2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 13
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Lên kế hoạch cho học sinh giải toán và TA trên mạng.
 - Tăng cường luyện đọc cho HS đọc yếu.
 - Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến.
 - Thi đua học tốt để chào mừng ngày 20/11.
***************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc