Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc- Kể chuyện :

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc : - Đọc đúng : Ao Nùng, lũ lính .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và cụm từ .

- Hiểu từ : Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn.

B/ Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng Tuần 14
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc- Kể chuyện :
Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc : - Đọc đúng : Ao Nùng, lũ lính .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và cụm từ .
- Hiểu từ : Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn.
B/ Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’. 2 hS đọc nối tiếp bài : Cửa Tùng
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với gì ?
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc : 
a- GV đọc mẫu toàn bài
b- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt
- Đọc nối tiếp đoạn : 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Giải nghĩa các từ ở trong SGK.
- Luyện đọc nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2:
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng ?
- Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào ?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim đồng khi gặp địch ?
4/ Luyện đọc lại :
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài .
- Đọc nhóm : Thi đọc giữa các nhóm.
Kể chuyện :18’
1/ Xác định yêu cầu và kể mẫu :
- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
 + Tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Hãy kể lại nội dung tranh 2.
- HS quan sát tranh 3: Tây đồn hỏi anh Kim Đồng điều gì ? Anh trả lời ra sao ?
- Kết thúc câu chuyện thế nào ?
2/ Kể chuyện theo nhóm.
3/ Kể chuyện trước lớp.
C/ Củng cố- dặn dò: 2’
- HS phát biểu cảm nghĩ về anh Kim Đồng.
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
 ------------------------------------------------
 Toán:
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng .
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượngvà vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Các bài tập cần làm:Bàiv 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Cân đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập:
a- bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài.
 > 744g ..... 474g 305g ......... 350g
 < ? 400g + 8g........480g 450g........500g – 40g 
 = 1kg..........900g + 5g 760 + 240.........1kg.
- Gọi HS lên bảng làm, giáo viên cùng cả lớp nhận xét .
b- Bài 2:
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 Bốn gói kẹo cân nặng là:
 130 x 4 = 520 (g)
 Mẹ đã mua tất cả là:
 520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695 g
c- Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 Số đường còn lại sau khi cô đã dùng làm bánh là:
 1000 – 400 = 600 (g)
 Mỗi túi có số đường là:
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 g
- Chấm 1 số bài – nhận xét.
d- Bài 4: Cho HS thực hành cân một vài đồ dùng học tập của HS.
- GV cho HS thực hành theo nhóm.
- GV theo dõi ,bổ sung thêm cho những nhóm yếu.
IV/ Cũng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010.
 Thể dục :
 Ôn bài thể dục phát triển chung
 ---------------------------------------------------
Toán :
Bảng chia 9
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)
- Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3). Bài 2 ( cột 1,2,3). Bài 3,4.
- Bài 1 (cột 4) Bài 2 (cột 4) dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:5’
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9- hỏi 1 số phép tính trong bảng.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9
a- Nêu phép nhân 9:
 Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn => 9 x 3 = 27
b- Nêu phép chia 9 :
 Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
 27 : 9 = 3
c- Từ phép nhân 9 , ta lập được phép chia 9.
 9 x 3 = 27 => 27 : 9 = 3
3/ Lập bảng chia :
 - HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9
9 x 1 = 9 => 9 : 9 = 1
9 x 2 =18 => 18 : 9 = 2
...................................................
9 x 10 = 90 => 90 : 9 = 10
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9.
3/ Thực hành : BT 1, 2, 3, 4 
- HS đọc yêu cầu từng bài tập- GV giải thích thêm.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi và chấm bài.
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Tính nhẩm.( cột 4) dành cho HS khá, giỏi.- Củng cố bảng chia 9 .
- Cho HS đọc yêu cầu .
- GV nghi bảng.
 18 : 9 = 27 : 9 = 54 : 9 = 63 : 9 =
 45 : 9 = 72 : 9 = 36 : 9 = 63 : 7 =
 9 : 9 = 90 : 9 = 81 : 9 = 72 : 9 =
- Gọi HS lên bảng điền vào cột thương .
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b- Bài 2 : Tính nhẩm :( củng cố về mối liên quan giữa phép nhân và phép chia )
Ví dụ : 9 x 5 = 45
 45 : 9 = 5
 45 : 5 = 9
c- Bài 3 : Củng cố về giải toán ( chia theo nhóm và chia theo phần )
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 Một túi có số ki- lô- gam gạo là:
 45 : 9 = 5(kg)
 đáp số: 5kg.
d- Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 Có tất cả số túi là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5túi.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- Trò chơi : Đố nhanh, trả lời nhanh các phép tính trong bảng chia 9.
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Chính tả (nghe viết )
Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây ( BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- 4 băng giấy
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng lớp viết :
Huýt sáo , suýt ngã
Giá sách , dụng cụ
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết :
a- Hớng dẫn HS chuẩn bị :
- GVđọc bài- Gọi HS đọc lại.
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật, câu đó đợc viết nh thế nào ?
- HS viết vào nháp những từ khó:
Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng.
b- GV đọc bài cho HS viết.
c- Chấm, chữa bài :
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- HS làm bài tập 1 , 2 (b) vào vở bài tập
- GVtheo dõi và hướng dẫn thêm.
* Chữa bài : 
- Bài 1 : 2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- cây sậy ; chày giã gạo
- dạy học ; ngủ dậy.
- số bảy ; đòn bẩy.
- Bài 2 : 5 HS thi làm bài tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống.( 2 nhóm )
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
4/ Củng cố- dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội :
Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Kể được một số cơ quan hành chính ,văn hoá, giáo dục , y tế,.......ở địa phương.
- Dành cho HS khá, giỏi: Nói về một danh lam, din tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
* KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1:20’. Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 52,53,54 và nói về những gì các em quan sát được.
- Kể tên các cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục,y tế cấp tỉnh có trong các hình.
Bước 2:
- HS các nhóm lên trình bày,mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
- GV cùng HS bổ sung.
Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá ,giáo dục ,y tế,.... để điều hành công việc , phục vụ đời sống vật chất ,tinh thần và sức khoẻ nhân dân.
*Hoạt động 2: Nói về tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống.
Mục tiêu: HS hiểu biết về các cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục y tế ở tỉnh nơi đang sống.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- ở tỉnh ta có những cơ quan hành chính nào?
- Đại diện nhóm đứng dậy trả lời GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét bài viết của HS.
 -----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010.
Toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
- Các bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 9. Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập : BT 1, 2, 3, 4 
- GV gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
- GV giải thích và hướng dẫn thêm cho HS.
- HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi , chấm bài .
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Tính nhẩm :
- HS dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để lập từng cặp phép tính.
Ví dụ : 9 x 6 = 54
 54 : 9 = 6
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Số?
- Củng cố cách tìm số chia, số bị chia và thương trong bảng chia 9
- Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích cách làm.
Số bị chia 
 27
 27
 63
 63
Số chia
 9
 9
 9
 9
 Thương
 3
 3
 7
 7
- GV cùng cả lớp nhận xét.
c- Bài 3 : Giải toán 2 phép tính: Gọi 1 HS nêu miệng bài giải- GV ghi bảng
 ( Các phép tính : 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà )
 36 - 4 = 32 (ngôi nhà ) 
d- Bài 4 : HS nêu cách tìm 1/9 số ô vuông trong mỗi hình .
 + Đếm số ô vuông của hình
 + Tìm 1/9 số ô vuông đó.
C/ Củng cố- dặn dò : 2’
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu :
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu: Ai thế nào ?
I/ Mục tiêu: 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ( BT1).
 - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu  ... n cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 1/5 giờ có số phút là:
 60 : 5 = 12 ( phút)
 Đáp số: 12 phút.
c- Bài 3: Lưu ý cách trình bày bài giải: Thực hiện phép tính -> Trả lời.
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 May được số bộ quần áo và còn thừa số mết là:
 31 : 3 = 10 (bộ) thừa 1 mét.
 Đáp số: 10 bộ và thừa 1 mét.
 C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét bài viết của HS.
 -----------------------------------------------------
Thủ công:
Cắt, dán chữ H, U (t2
--------------------------------------------------
 Đạo đức:
 Quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng(t1).
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dành cho HS khá, giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
*KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT đạo đức. Tranh SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài.
- Để lắng nghe ý kiến , sự thông cảm của hàng xóm chúng ta cần thể hiện bằng việc làm như thế nào?
- Giáo viên ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 1: 10’.Phân tích truyện Chị Thuỷ của em.
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ láng giềng.
Cách tiến hành:
1/ GV kể chuyện. HS quan sát tranh ở VBT và lắng nghe.
2/ GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
3/ GV kết luận.
Hoạt động 2:10’. Đặt tên cho tranh.
Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
Cách tiến hành.
1/ GV chia nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh và đặt tên cho từng bức tranh.
2/ HS thảo luận nhóm.
3/ Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
4/ GV kết luận:
Hoật động 3: 10’ Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến , quan niệm có liên quan đến việc đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Cách tiến hành.
1/ GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
 a) Hành xóm tắt lửa , tối đèn có nhau.
 b) Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
 c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
 d) Trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
2/ Các nhóm thảo luận.
3/ Đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác góp ý bổ sung.
4/GV kết luận: 5’
- Hướng dẫn HS thực hành.
 ----------------------------------------------------
 Tập đọc:
 Nhớ Việt Bắc.
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.( trả lời được các câu hỏib trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ở SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:5’
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo 4 tranh minh hoạ truyện.
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
- GV nhạn xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cả toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu (2 dòng thơ).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.
- GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghĩ hơi đúng nhịp thơ.
- Giải nghĩa các từ khó ở SGK.
- Cho HS đặt câu với từ ân tình.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Tìm những câu thơ cho thấy :
a) Việt Bắc rất đẹp.
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của ngưòi Việt Bắc ?
- GV chốt lại nội dung bài.
4/ Học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- 1 số HS thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn những bạn đọc hay nhất.
5/ Cũng cố –dặn dò:2’
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Chính tả (nghe viết).
Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : au/ âu (BT2).
- Làm đúng bài tập( 3) a/b .
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’ 
- 2 HS lên bảng viết: 3 từ có vần ay, 3 từ có vần ây.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ, 1 HS đọc lại 
 + Bài chính tả có mấy câu thơ?
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì?
 + Cách trình bày các câu thơ như thế nào?
 + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
- HS viết vào nháp 1 số từ khó.
b- GV đọc bài thơ cho HS viết.
c- Chấm bài, chữa bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
- Yêu cầu HS đọc BT 2. 
- HS làm bài vào vở.
- Gv gọi HS đọc bài của mình GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- hoa mẫu đơn , mưa mau hạt.
- lá trầu , đàn trâu
- sáu điểm , quả sấu.
- Yêu cầu HS đọc BT3.
- GV mời 2 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau thi làm bài trên bảng lớp. Mỗi e viết 2 dòng, HS cuối đọc kết quả bài làm của cả nhóm.
*Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------------
Tập làm văn.
Nghe - Kể: Tôi cũng như Bác .
Giới thiệu hoạt động.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác(BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 3-4 HS đọc lại bức thư viết cho bạn.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
a- Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1, sau đó hỏi HS :
 + Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
 + Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
 + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
 + Câu trả lời của người đó có gì đáng buồn cười?
- GV kể tiếp lần 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chỉ bảng lớp, nhắc HS:
 + Tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách tham quan.
 + Nói năng đúng nghi thức với người trên.
 + Giới thiệu đầy đủ theo các gợí ý.
- GV mời 1 HS khá giỏi lên làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ, từng em, nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu.
- Các đại diện của tổ thi giới thiệu tổ mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ.
*Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------------
 Toán.
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia ).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4
- Bài 3 dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 54 : 2 75 : 3
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4
- GV nêu phép chia 78 : 4
- Gọi HS thực hiện phép chia, GV ghi bảng.
- Gọi 1 số HS nêu lại các bước chia.
- Nêu kết quả phép chia.
* Lưu ý: Đây là phép chia có dư ở các lượt chia.
3/ Thực hành: Bài 1, 2, 3, 4 .
- Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài tập, Gv giải thích thêm.
- HS làm bài tập vào vở, Gv chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Hs nêu kết quả tính, GV ghi bảng.
b- Bài 2: 
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Giải:
 Cần ít nhất số bàn học là:
 33 : 2 = 27 (bàn)
 Đáp số: 27 bàn.
c- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
-- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông.
d- Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK.
- Hướng dẫn HS từ 8 hình tam giác xếp thành hình vuông như ở SGK.
4/Củng cố, dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội :
Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Kể được một số cơ quan hành chính ,văn hoá, giáo dục , y tế,.......ở địa phương.
- Dành cho HS khá, giỏi: Nói về một danh lam, din tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
* KNS: - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1:20’. Trình bày kết quả điều tra :
- GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu 1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng.
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi 1.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm 1, 2 ,3 .
- GV ghi lại kết qủa vào bảng phụ ( một vài cơ quan đặc trưng )
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: 13’ Trò chơi : Báo cáo viên giỏi
- HS làm việc theo nhóm : Dán các tranh ảnh vẽ được, sưu tầm được lên khổ giấy lớn sau đó giới thiệu : đó là nơi đâu ? Làm nhiệm vụ gì ?
- Thảo luận nội dung báo cáo và cử người báo cáo
- GV nhận xét , bổ sung và chọn đội báo cáo hay.
VI/ Cũng cố - dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 14:
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định. 
* Tuyên dương : Tống Nhi , Ngọc Nam, Nhâm, Bùi Nhi.
* Tồn tại : 
 - Một số em đi học chậm : Phan Giang, Thắng , Khuyên.
 - Một số em còn hay quên sách vở như: Hà Giang, Thảo Vân.
II/ Kế hoạch tuần 15: 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Trực nhật sạch sẽ.
 - Đóng nạp các khoản tiền còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 Buoi sang.doc