Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Giáo viên: Huỳnh Út Dự

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Giáo viên: Huỳnh Út Dự

MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

 I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, .

- Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( 2 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa truyện, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Giáo viên: Huỳnh Út Dự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 THỨ 2
 Ngày soạn: 28/11/2010
 Ngày dạy: 29/11/2010
CHÀO CỜ
MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ...
- Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( 2 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
15’
15’
35’
5’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS đọc bài “Cửa Tùng”.
- Nêu nội dung bài văn vừa đọc ? Nhận xét . 
2/. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi,nhẹ nhàng. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và chỉ bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 
- Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,.
- Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh  
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. 
- Một học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? 
- Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ?
-KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời 1HS đọc lại cả bài. 
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
 * Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ”. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: 
- Cho quan sát 4 tranh minh họa. 
- Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu hai em HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.
Củng cố - dặn dò: 
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ , theo dõi về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện .
- Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài.
- Một học sinh đọc đoạn 3 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.
- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. 
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận: Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... 
- 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. 
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp. 
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. 
- Hai HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất .
- Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM.
MÔN: TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.
- Thích học toán qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Cân đồng hồ loại 5kg.
 III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
35’
5’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở 3 em. Nhận xét đánh giá.
2/. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện, gv gợi ý.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: 
- Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- HD HS Phân tích bài toán, tìm cách giải.
Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
4 túi Mì Chính như thế cân nặng là:
210 x 4 = 840(Gam)
Đáp số: 840Gam
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
744 g > 474 g 305 g < 350g
400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g
 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 g
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g
- HS thực hành cân đồ dùng học tập:
 Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : Vật nào nhẹ hơn?
- Về thực hành cân 1 số đồ vật.
MÔN: TỰ NHIÊN và XÃ HỘI
BÀI:TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. Mục tiêu: 
 - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương.
- Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình SGK trang 52, 53, 54, 55, tranh ảnh một số cơ quan của tỉnh, thành phố Kon Tum.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
13’
12’
5’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm”.
- Nhận xét đánh giá.
2/. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
* Bước 1 
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm đôi quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53, 54 thảo luận theo gợi ý:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ?
* Bước 2 : 
- Các nhóm lên hỏi và trả lời trước lớp .
- KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.
Hoạt dộng 2: Nói về tỉnh, thành phố, nơi bạn đang sống . 
 Bước 1 : Hướng dẫn .
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa, y tế vv... đã sưu tầm.
Bước 2: Đại diện nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bút vẽ, giấy để vẽ tranh. 
- 2HS nêu các trò chơi.
- Các nhóm thảo luận.
- Học sinh trình bày trước lớp, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan: Bưu điện tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực, Trường Tiểu học....
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét và bình chọn.
- Học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
 THỨ 3
 Ngày soạn: 28/11/2010
 Ngày dạy: 30/11/2010
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) 
BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2) và Bài tập 3b 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp, biết giữ gìn sách vở sạch. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết 2 lần các từ ngữ BT1. 
 - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b. 
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
7’
3’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá 
2/. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Gọi 1HS đọc lại bài . 
+ Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ...
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. 
- Nhận xét bài làm học si ...  dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Tự thực hiện phép chia.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
 72 3 
 12 24 
 0 
7 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1
Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4
4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung.
65 2
 05 32
 1
Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
84 3 96 6 90 5 91 7
24 38 36 16 40 18 21 13
 0 0 0 
 68 6 97 3 59 5 89 2
 08 11 07 32 09 11 09 44
 2 1 4 1
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
-.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút )
- Một em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là :
31 : 3 =10 (bộ) ( dư 1)
Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
MÔN: THỦ CÔNG
BÀI: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
- Kẻ, cắt, dán được chữ U,H. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng .
- Tạo môi trường học tập thân thiện, lôi cuốn học sinh đến trường.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. 
- Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, hồ dán. 
 III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
25’
5’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2/. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS thực hành cắt dán chữ U,H. 
- Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận xét. 
- Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt .
- Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán chữ U ,H theo nhóm.
- Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. 
- Chấm một số sản phẩm của học sinh .
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. 
Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Dặn về nhà tập cắt thêm .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ in U và H
- Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các chữ U và H .
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ U và H.
- Nhóm lên trưng bày sản phẩm. 
- Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất .
- HS nêu nội dung bài. 
 THỨ 6
 Ngày soạn: 28/11/2010
 Ngày dạy: 03/12/2010
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe viết) 
BÀI: NHỚ VIỆT BẮC
 I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát 
- Làm đúng các BT điền tiếng có vần au / âu ( BT2 ).Làm đúng ( BT3b )
- GDHS rèn chữ viết đúng, đẹp, biết giữ vở sạch 
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2.
- 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3b .
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
7’
3’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê .
- Nhận xét đánh giá .
2/. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại .
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ? 
+ Đây là thế thơ gì ?
+ Cách trình bày trong vở như thế nào? 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài. 
- HD học sinh hiểu yêu cầu đề bài.. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em 1 dòng).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3b : 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.
Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b.
- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Một học sinh đọc lại bài . Cả lớp theo dõi bạn đọc .
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 
+ Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài, chữa lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): 
 Chim có tổ, người có tông.
 Tiên học lễ, hậu học văn.
 Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
* Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ .
MÔN: TOÁN
BÀI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo )
 I. Mục tiêu: 
- Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- GDHS yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
25’
5’
Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 
49 : 2 77 : 5 72 : 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2/. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Khai thác 
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu 4 em lên bảng tự tính kết quả.
-Yêu cầu lớp tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Giúp HS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làm bài
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ: 
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh.
Bài 4 
- Gọi học sinh đọc bài 4
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm 
- Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. 
- Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Củng cố - Dặn dò:
- Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh:
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 
 78 4 
 38 19 
 2 
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- 1HS nêu yêu cầu đề bài .Lớp làm vở nháp.
- 4 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét7
77 2 87 3 86 6 99 4
17 38 27 29 26 14 19 24
 1 0 2 3 
69 3 85 4 97 7 78 6
09 23 05 21 27 13 18 13
 0 1 6 0
- Một HS nêu yêu cầu bài. 
- Lớp làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. 
Giải :
33 : 2 = 16 (dư 1 )
Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn )
Đ/ S: 17 bàn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp tham gia chơi.
- học sinh lên bảng thi xếp hình :
- 2 em lên thi làm bài nhanh. 
 54 : 3 90 : 4
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: Nghe - kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
 I. Mục tiêu: 
- Nghe và kể lại được câu chuyện: “Tôi cũng như bác”.
- Bước đầu biết cách giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh SGK phóng to.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
35’
5’
 Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng đọc thư viết cho một bạn ở nơi khác.
- Nhận xét ghi điểm.
2/. Giới thiệu bài: 
- Để rèn kĩ năng nghe, kể ta sẽ nghe một mẩu chuyện vui.
- Tập luyện sự tự tin trước người khác 
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. HD HS thực hiện.
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Trong truyện có mấy nhân vật?
- Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
- Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
- Người ấy trả lời ra sao ? 
- Câu trả lời có gì đáng cười?
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc y/c bài 2
- HS đọc y/c đề bài, tiếp nối nhau đóng vai .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà tập kể câu chuyện:
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3HS lên bảng đọc bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp quan sát tranh, đọc câu hỏi gợi ý.
- Trả lời:
- Ở nhà ga.
- Trong truyện có 2 nhân vật.
- Vì ông quên không mang kính theo.
- Phiền bác đọc hộ bảng thông báo này với.
- Xin lỗi tôi củng như bác thôi, vì ngày xưa không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
- Người bên cạnh tưởng nhà văn củng mù chữ như mình.
Rút kinh nghiệm – Bổ sung: .......................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Long Điền Đông “A”, ngày.....tháng.....năm 2010
 Ban Giám Hiệu
 Duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 14(11).doc