Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường TH Hoài Hải

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I- MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nhanh nhẹn, thản nhiên, huýt sáo, áo Nùng, Hà Quảng, thong manh, tảng đá, vui

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn b iến của câu chuyện.

2. Đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh

- Hiểu được nội dung truyện: Truyện kể về anh Kim Đồng một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
*********
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH
2 – 22 
Tập đọc
Kể chuyện
Mĩ thuật
 Toán
Người liên lạc nhỏ
Nt
Có giáo viên chuyên
 Luyện tập
Tranh
 3 - 23
Tiếng anh
Toán
Chính tả
Đạo đức
 Thủ công
Có giáo viên chuyên
 Bảng chia 9
Nghe viết: Người liên lạc nhỏ.
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng
Cắt, dán chữ H, U (tt)
Mô hình
Tranh
4 – 24 
Tập đọc
Thể dục
Toán
TN-XH
Nhớ Việt Bắc
Có giáo viên chuyên
Luyện tập
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (T.1).
Tran h
 5 - 25
LT và Câu
Toán
Tiếng anh
Chính tả
 Tập viết
Âm nhạc
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai thế nào Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Có giáo viên chuyên
Nghe viết: Nhớ Việt Bắc
 Ôn chữ hoa C.
Có giáo viên chuyên
Mẫu chữ
6 - 26
Thể dục
Toán
Tập làm văn
TN-XH
Sinh hoạt 
Bài 28
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt).
Nghe kể: tôi cũng như bác. Giới thiệu  động.
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống(tt)
Sinh hoạt tuần 14.
Tranh
**********************
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I- MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nhanh nhẹn, thản nhiên, huýt sáo, áo Nùng, Hà Quảng, thong manh, tảng đá, vui
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn b iến của câu chuyện.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh 
- Hiểu được nội dung truyện: Truyện kể về anh Kim Đồng một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Kể chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
2- HS: SGK, VBT.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
15’
10’
8’
32’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và TLCH về nội dung bài TĐ Cửa Tùng.
3. Bài mới. 
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề.
b- Vøào bài
Luyện đọc. 
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
- Hướng dẫn từng câu và luyện phát từ âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Nếu HS ngắt giọng sai câu nào thi cho HS đọc lại câu đó cho đúng.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Tìm hiểu bài thơ.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
H: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
H: Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
H: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
H: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
H: Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Khi qua suối hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
H: Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
* Luyện đọc lại
- Tiến hành tương tự bài TĐ trước 
 B- KỂ CHUYỆN
a. Xác định yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần KC.
H: Tranh 1 minh họa điều gì?
H: Hai bác cháu đi đường ntn?
H: Hãy kể nội dung của tranh 2?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3 và hỏi: H: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời ra sao ?
H: Kết thúc câu chuyện ntn?
b. Kể theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm HS kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
4- Củng cố – dặn dò
- Gọi HS phát biểu cảm nghĩ của mình về anh Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc.
Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc nhóm đôi.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1HS đọc, 
-1 HS đọc trước lớp, 
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai một ông cụ già Nùng. 
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HSTL: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hòa đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương không nghi ngờ .
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí yêu nước.
- 1 HS đọc.
- Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng 
- Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 2-3 HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán 
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam .
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Một chiếc cân đĩa, một chiếc cân đồng hồ
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
32’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
-Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số đồ vật.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Luyện tập
BT1:
- Viết lên bảng 744g.474 g và yêu cầu HS so sánh.
- Vì sao em biết 744 > 474 g ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
BT2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
H: Bài toán hỏi gì.
H: Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
H: Số gam kéo đã biết chưa?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
BT3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV thu vở HS làm xong trước chấm, nhận xét.
BT4:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoang 6 HS, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các ĐDHT của mình và ghi số cân vào vở.
- GV nhận xét chung.
4- Củng cố – dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện thêm.
 - Hát
- 3 HS lên bảng đọc 
- 747 g > 474 g.
- Vì 744 > 474
- HS làm bài.
- 1 HS đọc.
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêm gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo và bánh cộng lại với nhau.
- Chưa biết và phải đi tìm.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
-1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM
Đạo đức	
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (T.1).
I- MỤC TIÊU
1. HS hiểu.
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
2. HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: -Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em. Các câu cao dao, tục ngữ, 
truyện, tấm gương, về chủ đề bài học.
2- VBT Đạo đức.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
12’
5’
10’
2’
1- Oån định lớp
2- KTBC:
H: Em hiểu thế nào là “tích cực” tham gia việc lớp, việc trường?
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b. Vào bài
* Hoạt động 1: Phân tích truyện “Chị Thủy của em”.
- GV kể chuyện: Chị Thủy của em.
- HS đàm thoại theo các câu hỏi.
H: Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
H: Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
H: Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
H: Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh
* Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
- Chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác góp ý kiến.
- GV kết luận 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ... g, rừng thu tăng rọi hòa bình.
- Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.
- những, nở, chuốt, đổ vàng, thủy chung.
- Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
- Đọc lời giải và làm bài vào VBT.
+ hoa mẫu đơn, mưa mau hạt; lá trầu, đàn trâu.
sáu điểm, quả sấu.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Đọc lời giải và làm bài vào VBT nháp.
+ Chim có tổ, người có tông.
+ Tiên học lễ, hậu học văn.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
RÚT KINH NGHIỆM
.
 Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I- MỤC TIÊU
 Giúp HS.
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các 
lượt chia).
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
- Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: 8 miếng bìa bằng nhau HTG vuông như bài tập 4.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
10’
22’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Đặt tính rồi tính.
84 : 7; 68:2; 67:5: 73:6.
- Nhận xét cho điểm.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài:
* Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
+ Phép chia 78:4.
-Viết lên bảng phép tính 78:4=?yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn cả lớp tính từng bước như phần bài học của SGK.
* Luyện tập -thực hành.
BT1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài:
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
BT2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Lớp học có bao nhiêu HS?
H: Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
H: Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
H: Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
BT3:
- Giúp HS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làm bài.
- Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ.
- Vẽ 2 góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
- Vẽ 2 góc vuông không chung cạnh.
BT4:
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2’ tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
 *7chia 4 được 1,viết 1.
 1nhân 4 bằng 4,7- 4 = 3.
*Hạ 8 được 38, 38 chia 4 được 9 viết 9.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2
78 4
4 19
38
36
 2
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc.
- Lớp học có 33 HS.
- Loại bàn trong lớp là loại bàn chỗ ngồi.
- Số bàn có 2HS ngồi là: 33:2=16 bàn (dư 1 HS).
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
- Trong lớp có: 16+1 = 17 (bàn)
Bài giải:
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn dư 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
ĐS: 17 cái bàn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM:
.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn	
NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC.
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I- MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui Tôi cũng như bác, tìm được chi tiết gây
 cười của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Dựa vào gợi ý kể lại được những hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
2- HS: Chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
15’
17’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Trả bài và nhận xét về bài TLV tuần 13.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể chuyện 
H: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
H: Ông nói gì với người đứng cạnh?
H: Người đó trả lời ra sao?
H: Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
-Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Kể về hoạt động của tổ em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
H: Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
H: Em giới thiệu những điều này với ai?
- GV hướng dẫn.
- Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét, ghi điểm.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và hình thành bài giới thiệu về tổ mình.
- Nghe GV nhận xét.
- Nghe GV kể chuyện.
- Vì nhà văn quên không mang kính.
- Ông nói: “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với”.
- Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”
- Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3-5 HS thực hành kể trước lớp.
- 1 HS đọc.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa quan.
- Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 2-3 HS nói lời chào mở đầu.
- 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Hoạt động theo nhóm, sau đó 1 số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
TN-XH	
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS biết các cơ quan hành chính, các địa điểm, địa danh quan trọng của
 tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.
- Kể tên, địa điểm các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế nơi mình
 đang sống.
- Gắn bó, yêu mến, giữ gìn , bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Hình vẽ SGK. Tranh chụp 1 số thành phố.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
27’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi 1 số HS đem VBT lên kiểm tra.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài.
* Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.
- GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu 1, 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng.
- Gọi 1 HSTL câu hỏi 1.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm 1,2,3,4.
- GV ghi lại kết quả vào bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương HS và thu lại các phiếu điều tra.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Tham quan thực tế địa phương.
- Phát cho mỗi HS phiếu điều tra thực tế, yêu cầu HS đọc kỹ để hoàn thành phiếu sau khi đi tham quan.
- GV tổ chức đưa lớp đi thăm 1-2 cơ quan (nơi) gần trường học, thuận tiện đi lại.
* Hoạt động 3: Trò chơi báo cáo viên giỏi.
- Sau khi đi tham quan, GV chia thành các nhóm phát giấy, bút.
- Yêu cầu các nhóm chọn 1 nơi đã được tham quan, dựa vào phiếu điều tra thực tế của mỗi HS để TLCH của GV.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chọn đội báo cáo hay, chuẩn bị nội dung phong phú là đội “báo cáo viên giỏi”.
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Các em đã được tham quan và tìm hiểu thêm về quê hương. Các em phải có thái độ thế nào với quê hương.
-3-5 HS đem vở lên.
- HS đó lên bảng ghi vào bảng.
- Lần lượt 3-4 HS trình bày kết quả điều tra.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- Nhận ĐDHT: HS làm việc theo nhóm.
- Thảo luận nội dung báo cáo và cử người báo cáo.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- 2 HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM:
.
TỔNG KẾT TUẦN 14
 I .Mục tiêu 	- Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần.
 - Kế hoạch tuần đđến
 - Biện pháp khắc phục tuần tới
 II.Nội dung sinh hoạt
1- Đánh giá lại hoạt động trong tuần
- GV tổ chức HS đánh giá
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt 
+ Từng tổ lên báo cáo họat động của tổ
+ Lớp trưởng và lớp phĩ học tập nhận xét và đánh giá
* GV nhận xét chung:
- Một số HS tích cực, giúp đỡ bạn học tập :Ánh, Thi,..
- Một số HS nghỉ học chưa chép bài đầy đủ.Trung, Hương, .....
GV nhắc nhở trước lớp
GV nhận xét tuyên dương cá nhân có thành tích học tốt nhất trong tuần
2- Biện pháp khắc phục- phương hướng tuần đến
- Tiếp tục học đúng chương trình.
- Duy trì việc tự học ở nhà 
- Tăng cường việc giúp đỡ nhau học tập- thực hiện đôi bạn cùng tiến bộ.
- Đề nghị HS đến lớp dọn vệ sinh sạch sẽ trong lớp ,ngoài sân.
3-Sinh hoạt văn nghệ – Hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc