Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường tiểu học Lũng Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường tiểu học Lũng Hoà

TOÁN

LUYỆN TẬP

A- Mục tiêu

- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng.

- Rèn KN tính và giải toán.

- GD HS chăm học toán.

B- Đồ dùng

 GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.

 HS : SGK

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường tiểu học Lũng Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Lũng Hoà
Tuần 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 	 GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1/ 67
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách so sánh?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2/ 67
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
+ Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- HS thực hành cân các đồ dùng HT
4/ Củng cố:
+ Điền số: 1kg = .......g
 1000g = ...kg
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm
- Ta so sánh như so sánh số tự nhiên.
- HS làm phiếu HT
 744g > 47g
 345g < 3 55g
 987g > 897g
- 1, 2 HS đọc bài toán
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- HS làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520( g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695( g)
 Đáp số : 695g
- HS nêu
- HS nêu
- Làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000- 400 = 600( g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200( g)
 Đáp số: 200 gam.
- HS thực hành cân
- Kiểm tra chéo số đo KL khi cân
Tập đọc - Kể chuyện
Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, ....
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối chuyện
	- Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
* Kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng 
 GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
	 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cửa Tùng
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV giới thiệu hoàn cảnh sảy ra chuyện
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS đọc đúng 1 số câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Nhận xét
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- Cả lớp đồng thanh đoạn 4
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dế dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường
- Trao đổi theo cặp, trả lời
- 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo cách phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ ND 4 đoạn chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện
2. HD kể toàn chuyện theo tranh
- GV nhận xét
- HS nghe
- HS QS 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- Từng cặp HS tập kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? ( Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ ). GV nhận xét chung tiết học
Trường tiểu học Lũng Hoà
Toán +
Ôn tập : Gam
I. Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. 
- Rèn KN tính và giải toán có kèm đơn vị đo KL.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Tổ chức:
2. Luyện tập
* Bài tập 1 : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
 125g ....... 215g
 56g ........ 45g
 342g ........ 342g - 42g
- Nhận xét.
* Bài tập 2
- Mẹ mua 750 gam đường, nhà em ăn hết 215 gam đường. Hỏi nhà em còn bao nhiêu gam đường
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Thực hành cân 1 số đồ vật
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học
- Hát
- HS làm bài vào bảng con
- 3 em lên bảng làm
 125g < 215g
 56g > 45g
 362g = 300g + 62g
- 1, 2 HS đọc bà toán
- Mua 750g đường, ăn hết : 215 g đường
- Còn bao nhiêu gam đường ?
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Còn số gam đường là :
 750 - 215 = 535 ( gam )
 Đáp số : 535 gam
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- HS thực hành cân, sau đó đọc khối lượng
- Nhận xét
Tiếng việt +
Ôn bài tập đọc : Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người liên lạc nhỏ
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người liên lạc nhỏ
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
Trường tiểu học Lũng Hoà
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán
Bảng chia 9
A- Mục tiêu
- Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thành lập bảng chia 9.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy?
- Viết phép tính tương ứng?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng: 9 : 9 = 1
+ Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9.
- Luyện HTL bảng chia 9.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS chữa bài
- Chấm, chữa bài.
4/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3- 4 HS đọc
- 9 lấy 1 lần bằng 9
- 9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa
- 9 : 9 = 1
- HS đọc
- Luyện dọc bảng chia 9
- HS nêu
- HS nêu
- HS nhẩm KQ và nêu KQ
- HS thực hiện
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
45 : 9 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
- HS đọc
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số túi gạo có là:
45 :9 = 5( túi)
 Đáp số: 5 túi.
- HS thi đọc
 Tự nhiên và xã hội
Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống.
I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của tỉnh ( thành phố).
- Cần có ý thức gắn bố, yêu qêu hương.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình trang 52,53,54,55.
HS : Bút vẽ.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
- Kể tên những trò chơi em thường chơi ở trường? trò chơi đó có nguy hiểm không? vì sao?
2- Bài mới:
Hoạt động 1
a. Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hình trang 52,53,54 và nói những gì em quan sát được?
Bước 2:Trình bày KQ:
*Kết luận:ở mỗi tỉnh( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, ts tế.. dể điều khiển công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần.
Hoạt động 2
a.Mục tiêu:HS nắm được 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh nơi HS sống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- Kể tên các cơ quan thuộc cấp tỉnh nơi em sống?
-Các cơ quan đó có nhiệm vụ gì?
Bước 2: Báo cáo KQ:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Giao việc chuẩn bị bài cho h/s
- Vài HS.
* Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm
- Làm việc theo các cặp.
- Cơ quan hành chính cấp tỉnh: Sở giáo dục, bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an, đài truyền hình tỉnh
* Liên hệ
- Sở tư pháp, UBND tỉnh, sở giáo dục bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an
- Đại diện HS báo cáo KQ.
- Nhận xét.
- VN quan sát 1 số cơ quan hành chính nơi em sống. giờ sau em kể lại những gì em QS được
Chính tả ( nghe - viết )
Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần ( i/iê )
II. Đồ dùng GV : Bảng lớ ... nh tả
* Bài tập 2 / 119
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 120
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại
- 5 câu là 10 dòng thơ
- Thơ 6 - 8, còn gọi alf thơ lục bát
- Câu 6 viết cách lể vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc
- HS đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống au hay âu
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng 
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu
- Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm vở, 2 em lên bảng
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải : 
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức tốt trong giờ học
	- GV nhận xét chung giờ học
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán
 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Tiếp).
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư)
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ - Phiếu HT
	 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính
84 : 7
67 : 5
73 : 6
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4
- GV ghi bảng phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
- GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng
( Như SGK)
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT?
- 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Lớp có bao nhiêu HS?
- Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
- Nêu cách tìm số bàn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: - BT yêu cầu gì?
- GV HD hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- HS nêu
- Làm phiếu HT
77 : 2 = 38( dư1)
86 : 6 = 14( dư 2)
78 : 6 = 13
- HS đọc
- Có 33 HS
- Loại bàn hai chỗ ngồi
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16( dư 1)
Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 
16 + 1 = 17 bàn
Đáp số: 17 bàn.
HS thực hành vẽ
Trường tiểu học Lũng Hoà
Tập làm văn
Nghe kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác
	- Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ, hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm HS thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện vui, Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện
	 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 120
- Nêu yêu cầu của bài
- GV kể chuyện lần 1
- Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
- Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Người đó trả lời ra sao ?
- Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- GV kể tiếp lần 2
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS :
- Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình, em dựa vào gợi ý nhưng cũng có thể bổ sung thêm ND
- Cả lớp và GV nhận xét
- 3, 4 HS đọc lại
- Nghe, kể lại câu chuyện tôi cũng như bác
- Cả lớp QS tranh minh hoạ, đọc lại 3 câu hỏi gợi ý
- HS nghe
- ở nhà ga 
- 2 hân vật : nhà già và người đứng cạnh.
- Vì ông quên không mang theo kính
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo
- Xin lỗi tôi cũng như bác, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS nghe kể 
- HS nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện
+ Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 1 HS khá giỏi làm mẫu
- HS làm việc theo tổ, từng em tiếp nối nhau đóng vai người giớ thiệu
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những em có ý thức học tốt
Trường tiểu học Lũng Hoà
Tập viết
Ôn chữ hoa K
I. Mục tiêu
	- Củng cố cách viết chữ viết hoa K ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng :
	- Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng ( Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13
- GV đọc : Ông ích Khiêm., ít
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm viết chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, ......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu YC của giờ viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- ích Khiêm, ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS viết bảng con
- Y, K
- HS QS
- HS tập viết chữ Y, K trên bảng con
- Yết Kiêu
- HS tập viết trên bảng con : Yết Kiêu
- Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- HS tập viết bảng con : Khi
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
THủ CÔNG
 cắt, dán chữ h-u
( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách cắt, dán chữ h,u đúng qui trình kĩ thuật
- HS yêu thích môn cắt, dán
II/ Chuẩn bị:
	- Mẫu chữ h,u đã dán, h,u rời
	- Giấy màu, giấy trắng để rời đủ lớn để cho HS quan sát
	- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,....
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Cho HS quan sát mẫu
* Hoạt động 2: 
- GV chốt lại thao tác
* Hoạt động 3:
- GV QS uốn nắn và giúp đỡ những HS còn chậm
- Nhận xét, đánh giá
- Nghe giới thiệu bài
- HS quan sát lại chữ mẫu, nêu lại cấu tạo và kích thước của con chữ
- Gọi 2 HS nêu lại gt cách chữ H, U
- Lớp nhận xét
- Thực hành cắt dán chữ H,U
 Các nhóm làm thực hành theo cặp
- Các nhóm trưng bày sản phẩm để đánh giá lẫn nhau
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, dặn dò CB bài sau
Tiếng việt +
Ôn tập câu : Ai thế nào ?
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ?
	- Vận dụng làm bài tập
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ?
- Mẹ em là cô giáo dạy rất giỏi.
- Con chim này hót rất hay.
- Cái bàn này đẹp quá.
- GV nhận xét
* Bài tập 2
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?
- Mẹ em là cô giáo dạy rất giỏi.
- Con chim này hót rất hay.
- Cái bàn này đẹp quá.
- GV nhận xét
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : 
- Ai là cô giáo dạy rất giỏi ?
- Con gì hót rất hay ?
- Cái gì đẹp quá ?
+ HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải
- Mẹ em thế nào ?
- Con chim này thế nào ?
- Cái bàn này thế nào ?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài.
toán +
Ôn : Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Củng cố bảng chia 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng 
GV : Nội dung
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 9
B. Bài mới
* Bài tập 1 : Tính nhẩm
 27 : 9 = 90 : 9 =
 63 : 9 = 36 : 9 =
 45 : 9 = 81 : 9 =
* Bài tập 2 : Tính
 54 : 9 + 14 81 : 9 : 3
 45 : 9 x 9 18 : 9 x 7
* Bài tập 2
Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- 4, 5 HS đọc
- Nhận xét
- HS tính nhẩm
- 4, 5 HS đọc kết quả
- Nhận xét bạn
 27 : 9 = 3 90 : 9 = 10
 63 : 9 = 6 36 : 9 = 4
 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9
- HS làm bài vào vở
54 : 9 + 14 = 6 + 14 81 : 9 : 3 = 9 : 3
 = 20 = 3
45 : 9 x 9 = 5 x 9 18 : 9 x 7 = 2 x 7
 = 45 = 14
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- 2, 3 HS đọc bài toán
- Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi
- Mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ?
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
 Bài giải
 Mỗi túi có số kg ngô là :
 72 : 9 = 8 ( kg )
 Đáp số : 8kg
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét bài làm của HS
	- GV nhận xét tiết học
 Sinh hoạt 
kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 14
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Quang.Hựng.Toản....
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : Quỳnh Thanh , .....
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Trang
2. Nhược điểm :
	- Có hiện tượng nói tục, chơi với nhau rồi đánh nhau : Đức, Giang Long
	- Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, 
	- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : Duy , .Giang...
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGA cac mon lopd 3 tuan 14.doc