Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - Kể chuyện.

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên ,nghiêm giọng, làm lụng.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Hiểu được các từ được chú giải cuối bài.

B/ Kể chuyện:

- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

- Học sinh khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.

* KNS :- Tự nhận thức bản thân.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng: Tuần 15
 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc - Kể chuyện.
Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên ,nghiêm giọng, làm lụng....
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Hiểu được các từ được chú giải cuối bài.
B/ Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.
* KNS :- Tự nhận thức bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
-1 Hs đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm toàn bài
b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
 + HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn.
 + HS tìm hiểu nghĩa từ được giải trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc lại cả bài.
 Tiết 2:
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì?
- Ông lão muốn người con trai trở thành người như thế nào?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì?
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Thái độ ông lão như thế nào?
- Tìm những câu trong bài nói lên ý nghĩa câu chuyện?
4/ Luyện đọc lại
- HS thi đọc đoạn 4, 5.
- Một HS đọc cả truyện.
Kể chuyện: 18’
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a- Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát 5 tranh đã đánh số, suy nghĩ và tự sắp xếp tranh theo thứ tự
b- Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: HS dựa vào tranh đã sắp xếp kể lại từng đoạn, cả truyện. 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tổt nhất.
- Hai bàn tay lao động của con người chính là gì?( chính là nguồn tạo nên của cải).
C/Củng cố, dặn dò: 2’ 
 Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật.
 --------------------------------------------------- 
 Toán.
Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
- Các bài tập cần làm .Bài 1 ( cột 1,3,4) Bài 2,3 .
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1 (cột 3). 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên thực hiện:
 78 : 3 46 : 4
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu phép chia: 648 : 3
- Hướng dẫn HS cách đặt tính:
- Cách tính:Từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là chi, nhân, trừ mỗi lần chia là được 1 số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp)
- Tiến hành phép chia (như sgk)
 + Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất ở thương (2) 
 + Lần 2: Tìm chữ số thứ 2 ở thương (1)
 + Lần 3: Tìm chữ số thứ 3 ở thương (6)
Vậy 648 : 3 = 216. Đây là phép chia hết.
 (số dư cuối cùng là 0)
3/ Giới thiệu phép chia: 236 : 5
Tiến hành tương tự như trên: + Đặt tính.
 + Cách tính.
Vậy 236 : 5 = 47 dư 1. Đây là phép chia có dư.
* Lưu ý HS: ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như 648 :3) hoặc phải lấy 2 chữ số (như 236 : 5)
4/Thực hành: 1, 2, 3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích, hướng dẫn thêm.
- HS làm bài, GV chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: (cột 3) dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài Tính.
- 4 HS lên bảng dặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai (nếu có).
b- Bài 2: 
- Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng.
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng. 
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết( theo mẫu) .
- GV giải thích mẫu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Số đã cho
 432m
 888 kg
 600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432 : 8 = 54 m
Giảm 6 lần
432 : 6 = 72 m
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. 
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010.
Thể dục:
Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
 ------------------------------------------------------
Toán :
Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
( tiếp )
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4).Bài 2,3.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(cột 3).
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giới thiệu phép chia : 560 : 8
- Đặt tính.
- Cách tính : Như SGK
 + Lần 1 : Chia : 56 chia 8 được 7 , viết 7.
 Nhân : 7 x 8 = 56
 Trừ : 56 - 56 = 0
 + Lần 2 : Hạ 0 ; 0 chia cho 8 được 0.
- Gọi 1 - 2 HS nhắc lại cách chia.
3/ Giới thiệu phép chia : 632 : 7
 Tương tự như phép chia trên. ( Lưu ý : Đây là phép chia có dư )
 632 : 7 = 90 (dư 2)
- Chú ý : ỏ lượt chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó.
4/ Thực hành : BT 1 , 2 ,3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu BT- GV giải thích thêm.
- HS làm BT - GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
* Chữa bài :
a- Bài 1 : (cột 3 ) dành cho HS khá,giỏi. Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.( HS nêu miệng cách tính )
b- Bài 2 : - Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng.
 Giải:
 Năm đó có tất cả số tuần lễ và số ngày là:
 365 : 7 = 52(dư1). . Đáp số : 52 tuần và 1 ngày
 c- Bài 3 : 
- HS nêu kết quả đúng, sai và giải thích vì sao ?
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học. 
 -----------------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết )
Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền vần ui/ uôi.(BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con :
 màu sắc, hoa màu;
nong tằm, no nê
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết :
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn viết chính tả- một HS đọc lại.
 + Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
 + Những chữ nào trong bài dễ viết sai ?
 + HS viết từ khó vào bảng con :
b- GV đọc bài cho HS viết .
c- Chấm , chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
a- Bài 2,3 : Gọi HS đọc yêu cầu đè bài
 - HS làm bài tập vào vở.
* Chữa bài :
- Bài 2 : Mời 2 tốp HS lên bảng thi điền nhanh.
- Cả lớp và GV bình chọn, chốt lại lời giải đúng.
- mũi dao, con muỗi núi lửa, nuôi nấng. 
- hạt muối, múi bưởi. Tuổi trẻ ,tủi thân.
- Bài 3:
- a) sót , xôi, xấu.
- b) mật , nhất, gấc.
4/ Củng cố , dặn dò :2’
- HS chữa lại những lỗi sai trong vở .
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội :
Các hoạt động thông tin, liên lạc
I/ Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết :
- Kể tên 1 số hoạt động thông tin liên lạc, bưu điện,đài phát thanh, đài truyền hình.
- Dành cho HS khá, giỏi: Nêu ích lợi của một số hoạt độnợithong tin liên lạc đối với đời sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số phong bì thư, điện thoại đồ chơi. 
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’.Thảo luận nhóm :
- Bước 1 : Thảo luận nhóm theo 4 gợi ý sau :
- Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của những hoạt động bưu điện.
- Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận : Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm.
* Hoạt động 2: 10’. Làm việc theo nhóm :
- Nêu ích lợi và nhiệm vụ của những hoạt động phát thanh , truyền hình.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận :
 + Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc.
 + Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta hiểu biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, y tế.
*Hoạt động 3: 10’. - Chơi trò chơi : Chuyển thư.
+ Có thư : chuyển thường
+ Có thư : chuyển nhanh
 + Có thư : chuyển hoả tốc
 - GV tổ chức cho HS chơi.
C/ Củng cố- dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Toán :
Giới thiệu bảng nhân
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhân như trong SGK ( phóng to )
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giới thiệu cấu tạo bảng nhân:
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1-10 là các thừa số.
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1- 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 thừa số ở một hàng và một cột tương ứng.
3/ Cách sử dụng bảng nhân :
- GV nêu ví dụ : 4 x 3 = ?
 + Từ số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở số 12. Số 12 chính là tích của 4 và 3.
 Vậy 4 x 3 = 12.
- HS tiếp tục thực hành tìm 1 số phép tính trên bảng nhân.
4/ Thực hành : BT 1, 2, 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . GV giải thích thêm .
- HS làm bài tập. GV chấm 1 số bài.
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu câu bài Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống(theo mẫu).
- GV giải thích mẫu. 
- HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích 2 thừa số.
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài .Số?
 Thừa số
 2
 2
 7
 7
 10
 Thừa số
 4
 4
 8
 8
 9
 9
10
 Tích
 4
 8
 56
 56
 90
90
- Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
c- Bài 3 : HS có thể giải bài toán bằng 2 cách.
Cách 1 : 8 x 3 = 24 ( huy chương )
 8 + 24 = 32 ( huy chương )
Cách 2 : 1 + 3 = 4 ( phần )
 8 x 4 = 32 ( huy chương )
C/ Củng cố , dặn dò.2’
- GV nhận xét tiết học.
 ----------------------------------------------------
 Luyện từ và câu:
Từ ngữ về các dân tộc
Luyện tập về so sánh
I/ Mục tiêu: 
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh minh gợi ý ,viết (hoặc nói) đ ... 7
 9
 9
 7
Thương
 6
 3
 8
 9
 9
c- Bài 3 : Củng cố giải toán.
- Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng.
 Giải:
 Minh đã đọc được số trang là:
 132 : 4 = 33 (trang)
 Minh còn phải đọc số trang nữa là:
 132 - 33 = 99 (trang)
 Đáp số : 99 trang.
d- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi.
- Cho HS quan sát hình trong SGK .
- Hướng dẫn HS từ 8 hình tam giác xếp thành hình chữ nhật như SGK.
C/ Củng cố- Dặn dò : 2.’
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------
Thủ công :
Cắt dán chữ V
 -----------------------------------------------------
Đạo đức :
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm , láng giềng 
(tiết 2 )
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dành cho HS khá, giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* KNS : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’. Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học
 Cách tiến hành :
- HS sưu tầm các tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ...
- Từng cá nhân ( đại diện nhóm ) lên trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: 10’.Đánh giá hành vi:
- GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi , việc làm sau đây:
 + Chào hỏi lễ phép khi gặp người hàng xóm.
 + Đánh nhau với bạn hàng xóm.
 + Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
 + Vứt rác sang nhà hàng xóm.
 + Đưa áo quần vào cho nhà hàng xóm khi trời mưa.
- GV kết luận.
*Hoạt động 3: 10’. Xử lí tình huống và đóng vai.
- HS thảo luận nhóm : Phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai.
- Thảo luận cả lớp về cách xử lí trong từng tình huống.
- GV kết luận :
 +Tình huống1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.
 +Tình huống2: Em nên trông hộ nhà cho bác Nam.
 +Tình huống3: Em nên cầm thư giúp.
 +Tình huống4: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng.
- Vì sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- HS trả lời GV cùng cả lớp nhận xét.
C/ Nhận xét giờ học :2’.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt bài học .
 -----------------------------------------------------
Tập đọc :
Nhà rông ở Tây Nguyên
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng : lim, rông chiêng, truyền lại
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể ,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm nhà rông Tây Nguyên. 
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu nghĩa từ : múa rông chiêng, công cụ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên kể lại 1 đoạn của câu chuyện : Hũ bạc của người cha.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc :
a- GV đọc mẫu .
b- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn : 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm :
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Nhà rông ở Tây Nguyên thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Hãy giải thích vì sao gian giữa được coi là trung tâm ?
- Từ gian thứ 3 của nhà rông được dùng để làm gì ?
4/ Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích để luyện đọc.
- 3- 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
IV/ Củng cố, dặn dò : 2’
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010.
Chính tả ( nghe viết )
Nhà rông ở Tây Nguyên.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài sạch sẽ , đúng quy định.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi(điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng bài tập (3) a/b.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3-4 băng giấy viết 6 từ ở bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng viết :
 mũi dao , con muỗi bỏ sót, đồ xôi
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết :
- GV đọc đoạn viết chính tả, 2 HS đọc lại.
 + Đoạn văn gồm có mấy câu ?
 + Những chữ nào trong đoạn dễ viết sai chính tả ?
- HS luyện viết chữ khó :
- GV đọc bài cho HS viết.
- Chấm , chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: BT 2,3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân.
* Chữa bài :
a- Bài 2: GV dán lên bảng 3 băng giấy , mời 3 nhóm, mỗi nhóm 6 HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ cho mỗi băng giấy.
- HS đọc lại các từ đã điền hoàn chỉnh.
b- Bài 3 : Các nhóm thi tiếp sức, nhóm nào tìm được từ đúng, nhanh, nhiều thì nhóm đó thắng.
C/ Củng cố , dặn dò : 2’
- GV nhận xét bài viết chính tả của HS.
- Tuyên dương những HS viết đẹp.
 -----------------------------------------------------------
Tập làm văn :
Nghe kể : Giấu cày
Giới thiệu về tổ em
I/ Mục tiêu: 
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). 
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Một HS kể lại câu chuyện vui : Tôi cũng như bác.
- Một HS trình bày miệng bài tập 2- Tuần 14.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm BT:
a- Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu bài- HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện lần 1. Hỏi HS:
 + Bác nông dân đang làm gì ?
 +Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ?
 + Vì sao bác bị vợ trách ?
 + Khi thấy mất cày, bác làm gì ?
- GV kể lại lần 2- 2 HS kể lại truyện.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Một vài HS thi kể lại truyện.
 +Truyện này có gì đáng cười ?
b- Bài tập 2 : GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chú ý : Bài tập yêu cầu HS dựa vào bài làm miệng tuần 14, viết đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- HS làm bài , GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- 5 - 7 HS đọc bài viết- Lớp nhận xét.
- GV chấm một số bài. Nhận xét.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------
 Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn )và giải toán có hai phép tính .
- Các bài tập cần làm: Bài 1(a,c). Bài 2 (a,b,c). Bài 3,4.
- Dành cho HS khá,giỏi: bài 1: (c). Bài 2 (d). 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Gọi 1 số HS lên bảng thực hiện:
 218 x 3 434 : 3 510 : 2
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’ 
1/ Giới thiệu bài:
- HS đọc yêu cầu từng bài tập1, 2, 3, 4.
- GV hướng dẫn , giải thích thêm.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi, chấm bài
* Chữa bài:
a- Bài 1:( b) dành cho HS khá, gỏi. Củng cố nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện (đồng thời nêu cách nhân).
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b- Bài 2: ( d) dành cho HS khá, giỏi. Củng cố chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính( theo mẫu.)
- Gọi HS lần lượt nêu miệng từng phép chia, Gv ghi bảng.
c- Bài 3: Củng cố về giải toán:
- Cho HS đọc đề toán , GV tóm tắt lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng.
 Giải:
 Quảng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quảng đường AC dài là: 
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m
d- Bài 4: 
- Cho HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời lời giải đúng.
 Giải:
 Đã dệt được số áo len là:
 450 : 5 = 90 (áo).
 Còn phải dệt tiếp số áo len nữa là:
 450 - 90 = 360 (áo)
 Đáp số: 360 áo.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội :
Hoạt động nông nghiệp
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : 
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp .
- Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- Dành cho HS khá,giỏi Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
*- KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 58, 59 - SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Hãy kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1: 8’.Làm việc theo nhóm.
- Bước1 : Các nhóm thảo luận theo gợi ý :
 + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong từng hình.
 + Các hoạt động đó mang lại ích lợi gì ?
- Em hãy nêu những hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
- Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
* Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng... được gọi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2: 10’. Thảo luận theo cặp :
- Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về những hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống.
- Bước 2 : Một số cặp trình bày, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: 10’. Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp :
- Bước 1 : Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của cácnhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
- Bước 2 : Từng nhóm nhận xét, bình luận tranh.
C/ Củng cố- Dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 15:
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định. 
* Tuyên dương : Ngọc Nam , Kiều Nhi, NHâm , Cẩm Trâm, Bùi Nhi.
* Tồn tại : 
 - Một số em đi học chậm giờ như: Thắng , Phan Giang, Mai Phương.
 - Quên sách ,vở : Sỹ, Huy.
II/ Kế hoạch tuần 16: 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Bồi dưỡng cho những em đi thi chữ đẹp như Tống Nhi, Cẩm Trâm.
 - Phụ đạo cho những em học yếu.
 -----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 Buoi sang.doc