Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

PPCT:29

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

(KNS)

I/. Yêu cầu:

v Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lín= sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy hai bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.( TLCH 1,2,3,4.)

v Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật. chuyện. KNS: tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.

v HS yêu quý lao động và biết sử dụng cho có ý nghĩa.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
PPCT:29
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
(KNS)
I/. Yêu cầu: 
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lín= sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy hai bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.( TLCH 1,2,3,4.)
Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật. chuyện. KNS: tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.
HS yêu quý lao động và biết sử dụng cho có ý nghĩa.
Kể chuyện: 
Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
Hs khá giỏi kể lại được cả câu chuyện
II/Phương tiện dạy học
GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
HS:SGK
III/. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK
 -Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
 Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Đây là câu chuyện cổ của người Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở cùng Nam Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho chúng ta thấy sự quý giá của bàn tay và sức lao động của con người qua bài : “Hũ bạc của người cha”
- Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 5 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
+ Người cha: ơn tồn nhẹ nhàn
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nỗi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
-Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả, / người ta mới biết quí đồng tiền.//- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “Nhớ Việt Bắc.”
-2 em HTL và TLCH.
- Hs Nhận xét
Bài: Hũ bạc của người cha.
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3:
+ Đoạn 4: 
+ Đoạn 5: 
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- làm lụng, đồng tiền, kiếm nỗi bát cơm
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- làm lụng, vất vả, đồng tiền 
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TẬP ĐỌC ( TIẾT 2)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện có những nhân vất nào?
-Ông lão là người như thế nào?
-Ông lão buồn vì điều gì?
-Ông lão mong muốn điều gì ở người con?
-Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã YC con ra đi và mang tiền về nhà. Tong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì?
-Người cha đã làm gì đối với số tiền đó?
-Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
-Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
-Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền ntn?
-Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
-Hành động đó nói lên điều gì?
- Ông lão có thái độ ntn trước hành động của con?
-Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1.
- Người cha lo điều gì? Bảo con điiều gì?
b) Đoạn 2: 
Bà mẹ đã làm gì? 
Đoạn 3: 
- Người con làm gì?
c) Đoạn 4:
- Người cha đã làm gì?
d) đoạn 5:
- Người cha đã làm gì? Bảo con điiều gì?
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
Cả lớp đọc thầm.
-Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
-Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng.
-Ông lão người con tự kiê,1 nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
-Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha.
-Người cha ném tiền xuống ao.
-Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
-Vì người cha biết số tiền anh mang về không phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
-Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
-Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
-anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quí đồng tiền và sức lao động.
-HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời:
- Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- HS trả lời
Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
Hs nhận xét.
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:71
TOÁN : 
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số chia hết và chia có dư.
Làm BT:1 (cốt,3,4), BT 2,3
Yêu thích moan học.
II/ Chuẩn bị.
SGK, Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.HD thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
*Phép chia 648 : 3
-Viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
-YC HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên (tương tự như chia số có hai chữ số cho số có một chữ số), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại cách tính. Nếu HS không tính được GV HD như SGK.
-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia.
-6 chia 3 bằng mấy?
-Viết 2 vào đâu?
- cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép tính.
-Vậy 648 chia 3 bằng mấy?
-Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 236 : 5
-Tiến hành các bước như với phép chia 648 : 3 =216.
-2 có chia được cho 5 không? 
-Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia cho 5 được mấy? (GV HD HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để nhớ là chúng ta đã lấy đến hàng chục của số bị chia. Đây là mẹo giúp HS không nhầm khi thực hiện phép chia)
-Viết 4 vào đâu? 
-4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
-YC HS suy nghĩ tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
-Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
-YC HS thực hiện phép chia.
-Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
-YC HS thực hiện lại phép chia trên.
c. Luyện tập:
Bài 1:cột 1,3,4
- GV viết cột 2 lên bảng, cho 2 HS khá lên bảng làm mẫu, lớp theo dõi.
- GV cho HS làm các bài còn lại vào bảng con.
-Chữa bài , nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-HD HS tóm tắt:
 9 học sinh: 1 hàng.
 234 học sinh: ? hàng
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và HD HS tìm hiểu.
-YC HS đọc cột thứ nhất trong bảng. Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai trong bảng là số đã cho được giảm 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho được giảm 6 lần 
-Số đã cho đầu tiên là số nào?
-432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
-432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
-Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
-YC HS làm tiếp bài tập.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe g ... ường chuẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. 
-Bôi vào mặt kẻ ô của tường chữ và dán vào vị trí đã định. 
- GV theo dõi, giúp đỡ hs.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV cho HS tập kẻ, cắt dán chữ V.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 HS nêu các bước cắt, dán chữ I. T.
-Nét chữ rộng1 ô. 
-Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nữa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. 
- HS theo dõi
-HS quan sát chữ V trên bảng lớn, sau đó thực hành theo YC của GV.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012
PPCT:15
TẬP LÀM VĂN
GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM.
I . Mục tiêu:
Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu giới thiệu về tổ của mình(BT2)
Viết được tên các thành viên trong tổ.
Yêu quý các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng :
GV:Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
HS: HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13.
Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV nêu yêu cầu của bài cho HS quan sát tranh minh hoạ.
GV kể chuyện lần 1. Hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì?
GV kể tiếp lần 2.
GV cho hs thấy việc đáng buồn cười.
Kể về hoạt động của tổ em
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
Nhắc lại yêu cầu của tiết trước.
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
-Em giới thiệu những điều này với ai?
- Khi viết thành đoạn văn em cần chú ý gì?
- Yc hs dựa vào bài văn miệng tuần trước để viết.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Giấu cày và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
-Nghe GV nhận xét bài.
- Đọc 3 câu hỏi – gợi ý.
- Đang cày ruộng.
- Bác hét to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”
- Vì giấu cày mà la to thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ, lấy mất cày.
- Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ thì thầm: Nó lấy mất cày rồi!
HS khá giỏi kể lại.
Từng cặp hs kể cho nhau nghe.
-1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. 
- Hs trả lời
- Hs viết bài vào vở 
- 1 số Hs đọc lại bài viết
-Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV.
PPCT:75
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết thực hiện tính nhân, chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số( làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán bằng hai phép tính.
Làm BT 1( a,c)BT2( a,b,c) BT 3,4 ,5.HSG làm hết các bài còn lại.
Yêu thích moan học.
II. Đồ dùng :
GV:Viết sẵn nội dung BT, SGK..
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1a, c: 
-Gọi HS nêu YC của bài.
-YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có 3 chữ số cho số có một chữ số. YC HS tự làm bài.
-YC 1HS lên bảng làm bảng phụ,lớp làm vở.GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 -Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: a,b,c
-HD HS đặt tính, sau đó nêu YC: Chia nhẩm mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
-GV ghicột d:724: 6 cho 1 HS giỏi lên thực hành mẫu
-YC HS tự làm các phần còn lại vào bảng con
-Chữa bài , nhận xét.
Bài 3:HS làm nháp và nêu miệng
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
-Bài toán YC tìm gì?
-Qđường AC có mối quan hệ ntn với Qđường AB và BC?
-Qđường AB dài bao nhiêu mét?
-Tính Qđường BC ntn?
-YC HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Lưu ý: Có thể HD HS giải cách 2.
Tìm tổng số phần bằng nhau là 1 + 4 =5 phần, sau đó tìm Qđường AC là 172 x 5 = 860 (m).
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán YC tìm gì?
- Muốn biết tổ còn phải dết bao nhiêu áo len nửa ta phải biết được gì?
-Bài toàn cho biết gì về số áo len đã dệt?
-Vậy làm thế nào để tìm được số áo len đã dệt?
-YC HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
 -Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương . 
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu YC bài.
-Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-HS cả lớp thực hành chia theo HD của GV.
-1 HS thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm bảng con
-1 HS đọc đề SGK.
-Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
-BT YC tìm Q đường AC.
-Qđường AC chính là tổng của Qđường AB và BC.
-Qđường AB dài 172m.
-Lấy độ dài Qđường AB nhân 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
Bài giải:
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860m
-1 HS đọc YC đề SGK.
-YC ta tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
-Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
-Số áo len đã dệt bằng tổng số áo.
-Lấy 450 áo chia cho 5.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt nữa là:
450 – 90 = 360 (áo)
Đáp số: 360m
-Bài toán YC chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng đường gấp khúc đó.
-2 HS xung phong lên bảng giải, lớp làm nháp.
PPCT:30
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
 (KNS)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
Kể tên một số hoạt động nông nghiệp và nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
HS khá giới thiệu được 1 hoạt động nông nghiệp cụ thể.
Cĩ KN: Tìm kiếm và xử lí thơng tin; Tổng hợp sắp xếp các thơng tin.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh SGK 
HS: SGK
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:Cơ quan nào thực hiện hoạt động thông tin liên lạc.
- Hoạt động thông tin liên lạc có ích lợi gì?
3.Bài mới:
a. Khám phá
-Nhà em cĩ nuơi con gì, trồng những cây gì?
-Để tìm hiểu xem nuơi trồng cây cối, các con vật là hoạt động gì? Cơ và các em tìm hiểu qua bài : Hoạt động nơng nghiệp”
-Ghi tên bài
b/ Kết nối
Hoạt động 1: thảo luận nhóm đôi 
a/ Mục tiêu: Kể tên và nêu được lợi ích của hoạt động nơng nghiệp.
b/ Cách tiến hành
-GV Yc hs qua sát hình 1, 2,3,4 ,5 cho biết
- Hoạt động trong từng tranh ?
- Các hoạt động đó có ích lợi gì?
- Gv nhận xét.
- Trong thực tế em còn thấy có những hoạt động nào cũng gần giống với những hoạt động trên?
- Gv chốt lại : các hoạt động trồng rừng, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản , trồng trọt, chăn nuôi .. được gọi chung là hoạt động nông nghiệp.
c/ Thực hành
Hoạt động 2: kể về các hoạt động nông nghệp ở đại phương em 
a/ Mục tiêu: biết 1 số hoạt động nơi các em sinh sống
b/ Cách tiến hành
-cho từng cặp HS kể với nhau
-Cho đại diện một số cặp nên kể
- Gv nhận xét và bổ sung 
d/ Áp dụng
-HS nhắc lại ND bài học.
-GV kết hợp giáo dục một số tác hại của các hoạt động nơng nghiệp.
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài 29: các HĐ TTLL.
- Hs trả lời
-HS thực hiện
- Nhóm thảo luận 
- Đại diện một số nhóm trìng bày mỗi nhóm một hình
- HS nhận xét
-Hs nêu
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
-HS thực hiện
 Sinh hoạt tập thể
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 22/12.
- Tổ chúc chào mừng ngày 22/12
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 14.
Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Dự lể 20/11.
Bổ sung hồ sơ sổ sách
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ x - 55 = 44.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
2/ An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 6 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 15
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Nộp HSSS
- Tuyên truyền 22/12
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- X được gọi là số bị trừ. X - 55 = 44
 X = 44 + 55
 X = 99
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
6 x 7 = 42 (tuổi)
ĐS: 42 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
Nhung, Khanh, Nhi, Thanh
 Khang, tuệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc