Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 43+44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. MỤC TIÊU:

1, Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải; trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.

2, Kể chuyện.

- Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự trong truyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.

- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
- Nhận xét hoạt động tuần 14.
- Kế hoạch hoạt động tuần 15.
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 43+44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1, Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải; trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.
2, Kể chuyện.
- Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự trong truyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* GD kĩ năng sống:
- Tự nhận thức bản thân: Biết làm những việc làm vừa sức.
- Xác định giá trị: Lao đọng đem lại nhiều lợi ích cho con người.
- Lắng nghe tích cực: Nghe và trao đổi ý kiến cùng bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
TẬP ĐỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
2.1. giới thiệu bài
2.2. luyện đọc
a, Đọc diễn cảm toàn bài.
b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hd giải nghĩa từ trong phần chú giải.
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Ông lão chăm buồn vì chuyện gì?
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là như thế nào?
- Ông lão vứt tiền xuống ao nhằm mục đích gì?
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ?
- vì sao người con phản ứng như vậy?
- Em thấy mọi người trong gia đình có làm việc vất vả không?
- Em đã làm những gì thể hiện sự tiết kiệm cho gia đình?
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi?
- Tìm trong truyện những câu nói lên ý nghĩa câu chuyện?
2.4. luyện đọc lại.
- T đọc lại đoạn 3, 4
- T hướng dẫn đọc.
KỂ CHUYỆN:
1. Nêu nhiệm vụ 
2. Hướng dẫn kể chuyện
a, bài tập 1
- Yêu cầu hs quan sát 5 bức tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh và sắp xếp lại cho đúng thứ tự
- Hd học sinh nêu nội dung từng tranh
b, bài tập 2.
- Hd học sinh kể theo yêu cầu bài tập
- Hd nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
3. củng cố - dặn dò.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về nhà kể lại câu chuyện.
- 1-2 hs đọc bài đọc thêm “ một trường tiểu học vùng cao”
- Nghe đọc mẫu, đọc thầm.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- 5 hs nối tiếp đọc 5 đoạn 
đọc đoạn trong nhóm.
- 1 hs đọc cả bài.
đọc chú giải sgk.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Ông rất buồn vì con ttai lười biếng.
- . . . trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự mình kiếm nối bát cơm.
- Tự làm để nuôi sống bản thân mình.
- Ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con kiếm ra không....con không xót là không phải tiền tự tay con kiếm ra.
- Xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo chỉ dám ăn 1 bát.... tiền mang về.
hs đọc đoạn 4, 5.
- Vội thọc tay vào bếp lửa để lấy ra mà không hề sợ bị bỏng...
- Vì anh vất vả suốt 3 tháng mới kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý những đồng tiền làm ra.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Ông cười chảy nước mắt.
- có vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. hũ bạc tiêu ...là hai bàn tay con.
- 3-4 hs thi đọc đoạn văn
- 1 hs đọc cả truyện.
- 1hs đọc yêu cầu bài tập 1.
quan sát tranh treo trên bảng lớp, sắp xếp lại nội dung cho đúng: 3 – 5 - 4 – 1- 2.
- tranh 1: anh con trai lười biếng chỉ ngủ gật còn cha già còng lưng làm việc.
- Tranh 2: cha vứt tiền xuống ao, người con thản nhiên nhìn theo.
- Tranh 3: người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về.
- Tranh 4: cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lấy ra.
- Tranh 5: vợ chồng ông lão trao cho con hũ bạc cùng lời khuyên: hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- 5 hs nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện
- 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
- Hs nêu ý kiến cá nhân
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- HS làm được các bài tập1 (cột 1,3,4); bài 2; bài 3.HS khá giỏi làm thêm cột 2: bài 1.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu phép chia 648 : 3 = ?
- Hd cách đặt tính.
- HD hs thực hiện chia
+ Lần 1: tìm chữ số thứ nhất của thương ( 2 )
+ Lần 2: tìm chữ số thứ hai của thương (1)
+ Lần 3: tìm chữ số thứ ba của thương (6)
- Đây là phép chia hết, số dư cuối cùng bằng 0.
2.2. giới thiệu phép chia 236 : 5 = ?
- Y/c hs đặt tính
- HD hs thực hiện chia.
- Đây là phép chia có dư.
2.3. Lưu ý: ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số( VD1) hoặc phải lấy 2 chữ số (VD2)
2.4. Thực hành.
Bài tập 1 (cột 1,3,4) 
a, Các phép chia hết.
B, Gồm các phép chia có dư.
- HD hs thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2.
- HD tóm tắt và giải ra nháp.
- Y/c 1 hs lên bảng thực hiện.
- HD nhận xét.
Bài 3.
- Y/c hs nhắc lại dạng toán và nêu cách giải.
- HD hs nêu miệng kết quả từng cột.
- HD nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs về nhà xem lại cách chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- Hs đọc bảng nhân, chia đã học.
- HS thực hiện và nêu cách tính” từ trái sang phải theo ba bước: tính nhẩm, chia, nhân, trừ. Mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương ( từ cao đến thấp )
648
6
04
 3
 18
 18
 0
3
216
 648 : 3 = 216
- 1 Hs thực hiện chia ( miệng )
236
20
5
47
 36
 35
 01
 236 : 5 = 47 ( dư 1 )
- 2 hs nêu lại cách chia.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện bảng con
- Phân biệt phép chia hết và phép chia có dư.
- Đọc yêu cầu bài.
Tóm tắt.
9 hs : 1 hàng
 234 hs : ... hàng ?
Bài giải.
234 hs xếp được số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng )
 Đáp số : 236 hàng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Dạng toán: giảm đi một số lần.
- Hs nhắc lại cách giảm 1 số đi một số lần.
- Hs nêu miệng kết quả.
TIẾT 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện ,đài phát thanh, đài truyền hình. 
- HD khá giỏi nêu được ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 
1 số bì thư.
Mô hình điện thoại ( cố định, cầm tay )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. HĐ 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: 
- Kể được một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
* Cách tiến hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa?
+ Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh?
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện?
- Bước 2: Nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét, kết luận.
2. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh truyền hình
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhóm
Gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình.
- Bước 2: Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, phát thanh là...
3. HĐ3: Chơi trò chơi.
Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện
* Mục tiêu: Biết cách ghi địa chỉ ngoài bì thư, cách bấm điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. . .
* Cách tiến hành:
- Hs đóng vai theo nhóm, các nhóm trình bày trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học, nhận xét bài học.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai xử lý các hoạt động trong bưu điện.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- 1-2 hs nêu ích lợi của hoạt động thông tin.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC
Tiết 29: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiên cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm đúng số của mình
- Chơi trò chơi: Đua ngựa:. biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1, Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
2. Khởi động
- Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân trường
- Trò chơi “ Chui qua hầm”
B. Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
Chơi trò chơi “ Đua ngựa”
C. Phần kết thúc
1. Hồi tĩnh.
2. Nhận xét và hệ thống bài học.
7p
23p
1,2 lần
1 lần
2x8
1,2 lần
5p
ĐHLL * * * * *
 * * * * *
 ▲
ĐHKĐ ▼
*
*
*
*
- T nhắc lại cách chơi, luật chơi
- H tiến hành chơi
Lớp trưởng điều khiển
ĐHÔT ▼
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
- T cho h tập liên hoàn 8 động tác
- Chia tổ tập luyện
- T nêu tên động tác- H tự tập
- Các tổ thi nhau biểu diễn ( mỗi tổ cử 5 bạn lên thi )
- T nhắc lại cách chơi. luật chơi
- H thi đua giữa các tổ.
ĐHXL * * * * *
 * * * * *
 ▲
- H đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- T nhận xét tiết học
- T nhắc h tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
TIẾT 2 TOÁN
TIẾT 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp )
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- HS làm được bài tập 1(cột 1,3,4); bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập trong sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu phép chia 560 : 8 = ?
- T hướng dẫn cách đặt tính.
- T hướng dẫn cách tính
Lần 1: Chia :56 chia 8 được 7, viết 7
 Nhân : 7 nhân 8 bằng 56
 Trừ : 56 trừ 56 bằng 0
Lần 2: Hạ 0
 Chia o chia 8 được 0, viết 0
 Nhân : 0 nhân 8 bằng 0
 Trừ : 0 trừ 0 bằng 0
Vậy 560 : 8 = 70
2.2, Giới thiệu phép chia 632 : 7
- Tương tự T hướng dẫn đặt tính và thực hiện chia
2.3. Lưu ý: ở lần chi số BC bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó.
2.4. Thực hành
Bài 1(cột 1,3,4): Đặt tính và tính.
- Y/c học sinh thực hiện trên bảng con
- 2 hs lên bảng
- HD nhận xét, chữa bài.
Bài 2 :
- Hướng dẫn phân tích đề và giải toán
- Hướng dẫnnhận xét
Bài 3: 
- HD học sinh kiểm tra từng lần chia ở các phép chia.Hoặc lấy thương nhân với ... 
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những hs có ý thức rèn luyện chữ viết.
L
Hs tập viết bảng con chữ L
- Đọc tên riêng Lê Lợi
- Viết tên riêng trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng
- Đọc thuộc lòng câu ứng dụng
- Hs viết vở tập viết.
- Luyện viết câu ứng dụng
- Thu vở chấm bài.
- Về nhà viết phần luyện viết ở nhà.
TIẾT 3 TOÁN
Tiết 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA 
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách sử dụng bảng chia.
HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng chia như sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu cấu tạo bảng chia 
- Hàng đầu là thương của hai số.
- Cột đầu tiên là số chia
- Ngoài đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia
- Cách sử dụng bảng chia
- T nêu Ví dụ 12 : 4 
- T hướng dẫn cách làm:
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên, số 3 là thương của 12 chia 4
Vở y 12 : 4 = 3 
2.3, Thực hành
Bài tập 1 
- Y/c hs sử dụng bảng chia để tìm thương của 2 số
Bài 2 : 
- Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia
- HS thực hiện các nhân và nêu miệng
Bài 3 
- Yêu cầu hs đọc, phân tích đề bài, tóm tắt và giải
- Hướng dẫn nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4
 - HD học sinh thi xếp hình theo nhóm
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- HS sử dụng bảng nhân để thực hiện
 8 x 8 và 8 x 9 
- Quan sát và nghe giới thiệu bảng chia
- Quan sát hướng dẫn sử dụng bảng chia
- Đọc yêu cầu bài tập
- Hs thực hiện và nêu kết quả.
- Hs nêu miệng.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài, tóm tắc bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Tóm tắt:
 132 trang
 Đã đọc Chưa đọc
Bài giải.
Số trang sách Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 ( trang)
Số trang Minh phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số : 99 trang.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hoạt động theo nhóm, xếp 8 hình tam giác thành 1 hình chữ nhật
- 1 hs nêu cách xếp.
TIẾT 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP 
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- HS khá giỏi giới thiệu được một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
* GD kĩ năng sống: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong sgk trang 58, 59
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. HĐ 1: Hoạt động nhóm
a, Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp, nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp
b, Cách tiến hành: 
- Bước 1: Y/c các nhóm quan sát hình 58, 59 
- Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
 - Bước 2: Y/c hs báo cáo kết quả
- HD nhận xét
- Kết luận: các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sán, trồng rừng .. . được gọi là hoạt động nông nghiệp
2. HĐ2:Thảo luận theo cặp
a, Mục tiêu: biết thêm một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống.
b, Cách tiến hành:
- Bước 1: HĐ nhóm 2.
- Bước 2: Trình bày trước lớp.
3. HĐ3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp
a, Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh, các em biết thêm và khắc sâu kiến thức về các HĐ nông ngghiệp
b, Cách tiến hành:
- Bước 1: Dán tranh ảnh trên giấy tô ki
- Bước 2: Bình luận về tranh
- Để có được các bức tranh về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống, em đã tìm kiếm và sắp xếp thông tin như thế nào?
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Khen các nhóm chuẩn bị tốt.
- Quan sát hình 58, 59 sgk
- Thảo luận câu hỏi.
- Đại diên các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhắc lại các hoạt động nông nghiệp.
- Thảo luận theo nhóm 2: kể cho bạn nghe về hoạt động nông nghiệp ở địa phương
- Từng cặp trình bày trước lớp
- Lớp chia làm 3 nhóm, dán tranh ảnh đã sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương.
- Bình luận tranh
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1 ÂM NHẠC
TIẾT 15: HỌC BÀI HÁT “ NGÀY MÙA VUI ” ( LỜI 2)
GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 của bài hát Ngày mùa vui
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. -Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
Hát chuẩn xác bài hát.
Chép lời 2 vào bảng phụ Nhạc cụ: thanh phách 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HĐ: Dạy lời 2 bài hát Ngày mùa vui (lời 1)
- Ôn lại lời 1
- Dạy lời 2.
- Hát mẫu.
- Đọc lời câu.
- Dạy hát từng câu.
- Kết hợp múa đơn giản.
2. HĐ2: Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.
- Cho hs xem tranh đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh
3. HĐ 3: nghe nhạc
- T hát một số bài hát thiếu nhi
3, Củng cố:
- Cho hs hát lại lời 1 kết hợp gõ theo phách.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lời 1 bài hát
- Lắng nghe hát mẫu.
- Đọc thuộc lời ca.
- Học hát từng câu.
- Luyện tập luân phiên theo nhóm. 
- Hát cả 2 lời, lần 2 kết hợp gõ đệm
- Khuyến khích hs múa đơn giản.
- Quan sát tranh 1 số nhạc cụ dân tộc
- Nhận biết đặc điểm về hình dáng của các loại nhạc cụ như đàn bầu, đàn tranh, đàn nguyệt.
- 1 số hs trình bày các bài hát thiếu nhi.
TIẾT 2 CHÍNH TẢ
TIẾT 30: (NGHE–VIẾT): NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Nhà rông ở Tây nguyên” 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ưi/ ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng bài tập 3a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 3 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2 
3 tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. mDạy bài mới:
2.1. giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a, Hướng dẫn chuẩn bị
- T đọc 1 lần đoạn bài chính tả 
- Bài chính tả có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai?
- Y/c hs tự viết ra nháp các chữ hay viết sai.
b, T đọc cho hs viết chính tả.
c, Chấm chữa bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a, Bài 2
- Yêu cầu hs làm vào vở
- T dán 3 băng giấy lên bảng, lớp nhận xét.
- T chữa bài
 b, Bài 3
- Y/c hs làm voà vở
- HD 3 tốp hs thi tiếp sứcl
3, Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : về nhà luyện viết thêm 
- HS viết bảng con: mũi dao, con muỗi.
- Nghe đọc đoạn viết chính tả.
- Đoạn có 3câu 
- Hs nêu ý kiến
- HS viết ra nháp các chữ hay viết sai.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi chính tả
- Thu vở chấm bài.
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập.
- hs làm việc cá nhân.
- Các nhóm nối tiếp nhau nêu kết quả bài tập
- Chữa bài, ghi vào vở.
- Hs đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 3 nhóm hs làm bài tập và trưng bày sản phẩm trtên bảng
- Nhận xét bài tập.
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 15: NGHE KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và kể lại được câu truyện “ Giấu cày”.
- Viết được 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện cười “ Giấu cày”
Viết sẵn gợi ý kể chuyện vui và gợi ý làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Cho hs đọc yêu cầu và gợi ý
- Kể chuyện lần 1:
- Bác nông dân đang làm gì?
- Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói như thế nào?
- Vì sao bác lại bị vợ trách?
- Khi thấy mất cày bác làm gì?
- T kể lần 2.
- HD học sinh kể theo gợi ý.
- Nhận xét cho điểm.
- Truyện này có gì đáng buồn cười?
Bài tập 2.
- Yêu cầu hs đọc kỹ gợi ý để làm bài
- 1 hs làm mẫu, T theo dõi, giúp đỡ.
- Y.c hs viết bài
- HD nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài
- 2 HS kể lại chuyện “ Tôi cũng như bác” 
- Ghi đầu bài.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- Cày ruộng 
- Bác hét to “ Để tôi giấu cày vào bụi đã”
- Vì bác giấu cày mà lại hét to, mọi người có thể nghe thấy.
- Bác nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy có ai mới ghé sát tai vợ . . . 
- Hs nhìn gợi ý thi kể câu chuyện
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm việc theo tổ.
TIẾT 4 TOÁN
Tiết 75: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có 2 phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn luyện: 
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập: 
2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74)
a. Bài 1: Gọi HS yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu làm bài vào bảng con.
- HS làm bảng con.
 213 374 
 x 3 x 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 639 748 
b. Bài 2: (76):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
396 3 630 7 457 4
 09 132 00 90 05 114
 06 0 17 
0 1
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
* Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS phép tính đề. 
- HS làm bài vào vở.
Tóm tắt. 
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m
- GV gọi HS đọc bài và nhận xét.
- Vài HS đọc bài làm. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập .
Gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số chiếc áo len đã dệt là:
- GV theo dõi HS làm bài. 
450: 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
- GV gọi HS đọc bài + nhận xét. 
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
- GV nhận xét, ghi điểm.
Đáp số: 360 chiếc áo
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS).
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc