Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Mục tiêu:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

II. Chuẩn bị

 III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
II. Chuẩn bị
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính:
 87 : 3 92 : 5 
 - Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC?
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia: 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- Em nào có thể thực hiện được phép chia này?
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
c) Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm..
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- SBC là số có 3 chữ số; số chia là số có 1 chữ số.
- Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 
 648 3 
 6 216 
 04 
 3
 18
 18
 0
- Hai em nêu cách chia.
- 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 
 236 5
 36 47 
 1 
236 : 5 = 47 (dư 1)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.ỷ 
- Một HS lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải :
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 hàng
Đ/ S: 26 hàng
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm.
+ Ta chia số đó cho số lần. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài:
+ giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ...
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
 - Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài “ Nhớ Việt Bắc”.
- Nêu nội dung bài thơ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a) Phần giới thiệu:
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai.
- Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài .
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi, thản nhiên, dành dụm ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. 
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: 
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào? 
 - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Mời một học sinh đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? 
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: 
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
+Vì sao người con trai phản ứng như vậy? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. 
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc cả truyện. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
­) Kể chuyện: 
1 . Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. H/dẫn HS kể chuyện:
Bài tập 1: 
- Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha”.
- Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng. 
* Bài tập 2 : 
- Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn.
- Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
- Dặn về nhà tập kể lại truyện. 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài.
- Một em đọc lại cả bài.
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng .
+ Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm.
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời:
+ Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả .
- 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
+ Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát 
- Một học sinh đọc đoạn 4 và 5.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng 
+ Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thay đổi của con trai .
+ "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1HS đọc lại cả truyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện.
- 2 em nêu kết quả sắp xếp.
- 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Tự nêu ý kiến của mình.
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
- Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng .
- Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép tính?
- Mời 1 em thực hiện phép tính.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- GV ghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia: 632 :7
- GV ghii bảng: 632 : 7 = ?
- Yêu cầu lớp tự thực hiện phép.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- GV ghi bảng như SGK.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Lớp tiến hành đặt tính. 
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia.
- Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 
 632 7
 63 90 
 02
 0
 2
 632 : 7 = 90 (dư 2)
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh thực hiện trên bảng. 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
Giải:
365 : 7 = 52 (dư 1 d)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đ/ S: 52 tuần lễ và 1 ngày
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- HS nêu kết quả, lớp bổ sung:
+ Phép chia 185: 6 = 30 (dư 5) - đúng 
+ Phép chia 283: 7 = 4 (dư 3) - sai.
CHÍNH TẢ 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi(BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt.
- Yêu cầu 2 em đọc lại bài . 
+ Bài viết có câu nào là lời của người cha? Ta viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Yêu cầu c ... về nhà học bài xem trước bài mới.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi em làm một bài .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc tiểu số.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs chữa bài đúng vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- 4 hs lên bảng làm bài.
- Hs lắng nghe.
- Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
- Hs nhận xét.
- Hs sửa bài vào VBT.
- Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs tự làm bài.
- Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc kết quả đúng.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
- Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
II. Chuẩn bị: 
 - Các hình trang 58, 59 ; tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên các cơ sở thông tin liên lạc mà em biết.
- Nêu nhiệm vụ của các cơ sở thông tin liên lạc.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
Bước: 
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Yêu cầu các nhóm quan sát trả lời các câu hỏi gợi ý: 
+ Kể tên các hoạt động được giói thiệu trong các tranh? 
 + Các hoạt động đó mamg lại lợi ích gì?
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ... được gọi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2 .
Bước 1: Làm việc theo cặp .
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi theo gợi ý:
- Hãy kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi bạn đang ở?
Bước2 
- Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
- KL.
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. 
Bước 1: 
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm một tờ giấy.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày tranh ảnh sưu tầm được trên tờ giấy.
Bước 2: 
- Mời từng nhóm treo tranh ở bảng lớp, bình luận tranh của từng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- 2 em trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét ý kiến của bạn.
- Lớp theo dõi.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
trồng ngô, khoai, sắn, chè, chăn nuôi trâu bò  
- Tiến hành thảo luận theo từng cặp trao đổi và nói cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi mình đang ở .
- Lần lượt một số cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp chia ra các nhóm để thảo luận, trao đổi và trình bày các bức tranh lên tờ giấy lớn.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày và giới thiệu về các hoạt động nông nghiệp trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét và bình chọn.
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng)
- Làm đúng (BT3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
 - 3 băng giấy viết 6 từ của BT2.
 - 4 băng giấy viết 4 từ ở bài tập 3b .
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết các từ sau: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn chính tả.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại .
- Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn gồm có mấy câu? 
+ Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
- Yêu cầu học sinh lấy bảng tập viết các tiếng khó. 
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn BT 2 lên.
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài cá nhân.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài nhanh .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3: 
- Gọi HS yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chia bảng lớp thành 3 phần .
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu lớp chữa bài vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Hai em nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm.
+ Chữ đầu câu và tên riêng Tây Nguyên .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Tự sửa bài vào vở (nếu sai).
Khung cửi , mát rượi, cuỡi ngựa gửi thư , sưởi ấm, tưới cây. 
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài CN.
- 3 nhóm lên tham gia chơi TC.
Sâu 
Sâu bọ, chim sâu, sâu xa , sâu sắc , sâu rộng 
Xâu 
Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé 
- Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh.
TẬP LÀM VĂN
NGHE-KỂ : GIẤU CÂY
GIỚI THIỆU TỔ EM
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa truyện cười Giấu cày trong SGK, chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý.
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác.
- Gọi 3HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên kể chuyện làn 1.
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân trả lời như thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách? 
+ Thấy mất cày bác đã làm gì? 
- Kể lại câu chuyện lần 2.
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp tập kể .
- Mời bốn em nhìn bảng thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét.
+ Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?
Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài 2.
- Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài.
- Yêu cầu lớp viết bài vào vở. 
- Mời 5 - 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. 
- Nhận xét, chấm điểm. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 1HS kể chuyện.
- 3HS đọc bài văn của mình.
- Lớp theo dõi bạn trình bày, nhận xét.
- Hai em đọc lại đề bài tập làm văn .
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện .
+ Bác nông dân đang cày ruộng .
+ Khi được gọi về ăn cơm bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!
+ Vì dấu cày mà la to như vậy thì kẻ gian sẽ biết chỗ giấu và lấy mất cày .
+ Nhìn trước, nhìn sau không có ai bác mới ghé tai vợ nói nhỏ: Nó lấy mất cái cày rồi .
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- Một em lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp kể cho nhau nghe .
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp .
+ Khi đáng nói nhỏ thì không nói còn khi không đáng nói nhỏ thì lại nói nhỏ .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Nêu nội dung yêu cầu của bài tập . 
- Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình.
- 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 học sinh đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm .
- Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xé.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu đề.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 học sinh thực hiện trên bảng. 
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện . 
 396 3 630 7
 09 132 00 90
 06 0
 0
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài:
172 + 688 = 860 (m)
Đ/ S: 860 m
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Số chiếc áo len đã dệt:
450 : 5 = 90 (chiếc áo c)
Số chiếc áo len còn phải dệt:
450 – 90 = 360 (chiếc áo c)
Đ/S : 360 chiếc áo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc