Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường TH Hoài Hải

Tập đọc –kể chuyện

 ĐÔI BẠN

 - Nguyễn Minh –

I- MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: giặc

 Mỹ, , san sát, nườm nượp, lăn tăn, vùng vẫy, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẵn lòng

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của

 nhân vật.

2. Đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 ****************
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ ngày
Môn
Môn
ĐDDH
2 - 6
Tập đọc
Kể chuyện
Mĩ thuật
76. Toán
Đôi bạn
Nt
Có giáo viên chuyên
Luyện tập chung.
 Tranh
Tranh
3 - 7
Tiếng anh
Đạo đức
77. Toán
Chính tả
Thủ công
Có giáo viên chuyên
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T.1)
Làm quen với biểu thức
Nghe viết: Đôi bạn
Cắt, dán chữ E.
Tranh
Mẫu chữ
4 –8
Tập đọc
Thể dục
78. Toán
TN-XH
Aâm nhạc
Về quê ngoại
Có giáo viên chuyên
Tính giá trị biểu thức
Hoạt động công nghiệp, thương mại
Có giáo viên chuyên
Tranh
5 - 9
LT& Câu
 Toán
 Tiếng anh
Chính tả
 Tập viết
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
Tính giá trị của biểu thức (TT)
Có giáo viên chuyên
Nhớ viết: Về quê ngoại
Ôn chữ hoa M
Tranh
Bảng phụ
Mẫu chữ
6 – 10
Thể dục
80. Toán
Tập làm văn
TN-XH
Sinh hoạt
Bài 32
Luyện tập
Nghe - kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
 Làng quê và đô thị
Sinh hoạt tuần 16.
Tranh
 Thứ hai ngày 06 thangs12 năm 2010
Tập đọc –kể chuyện
 ĐÔI BẠN
	- Nguyễn Minh –
I- MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: giặc
 Mỹ, , san sát, nườm nượp, lăn tăn, vùng vẫy, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẵn lòng 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của
 nhân vật.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.
B. Kể chuyện.
- Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Tranh minh họa bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn 
luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
20’
15’
8’
24’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Yêu cầu HS đọc và TLCH về nội dung bài TĐ Nhà Rông ở Tây nguyên.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu chủ điểm và bài mới. Ghi đề bài lên bảng.
b- Vào bài A- TẬP ĐỌC
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt 
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn + giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
H: Mến thấy thị xã có gì lạ?
H:, Mến đã có hành động gì đáng khen ở công viên?
H: Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
H: Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của người lớn?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hy sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.
* Luyện đọc lại bài.
-GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.
B- KỂ CHUYỆN
a. Xác định yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
b. Kể mẫu.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4- Củng cố – dặn dò.
H: Em có nhận xét về người thành phố (người nông thôn).
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CBBS.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu và khi đọc các câu khó: 
-Người làng quê như thế đấy,/con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng sẻ nhà/sẻ cửa.//Cứu người/họ không hề ngần ngại.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 2 HS một nhóm
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm và TL: Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc
- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, .
- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo tay trong khi cứu người.
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
- HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
- Tự luyện đọc, sau đó 3-4 HS đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo cặp.
- 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2-3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
Toán 	
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữa số.
- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng
 nhau của một số.
- Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị.
- Góc vuông, góc không vuông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Đồng hồ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
27’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Đặt tính và tính:
134 x 5 ; 564:8 ; 
- Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Hướng dẫn luyện tập.
.BT1: 
Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
.BT2: Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Lưu ý HS, phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
- GV thu vở HS làm xong trước chấm, nhận xét.
.BT3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS.
.BT4: Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng:
H: Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm thế nào?
H: Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm thế nào?
H: Muốn bớt đi 4 đơn vị của một số ta làm thế nào?
H: Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài:
- Chữa bài và cho điểm HS.
BT5: Yêu cầu HS quan sát để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông.
- Yêu cầu HS so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về phép nhân và phép chia.
- Hát
- 2 HS thực hiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở:
- HS đọc bài.
- Ta lấy số đó cộng với 4.
- Ta lấy số đó nhân với 4.
- Ta lấy số đó trừ đi 4.
- Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Đồng hồ A có 2 km tạo thành góc vuông.
- Góc do 2 kim đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông.
- Góc do 2 kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
Đạo đức
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T.1 )
I- MỤC TIÊU
1. HS hiểu.
- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
2. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
3. HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Tranh minh họa truyện Một chuyến đi bổ ích. Phiếu giao việc.
2- HS: Vở bài tập đạo đức. Một số bài hát về chủ đề bài học.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- GV kể theo các câu hỏi.
- Đàm thoại theo các câu hỏi.
H: Các bạn lớp 3 A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
H: Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, lie ... än xét tiết học
- Đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn.
- Theo dõi, 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Ở quê có: đầm sen nở, ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rợp màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ.
- hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS nộp bài.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
Toán	
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Ghi sẵn đề BT4
2- HS: VBT
Gợi mở – Đàm thoại – Luyện tập
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
8’
8’
8’
8’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
54:9+245 ; 27x3-68
656:4-54 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề.
b- Hướng dẫn luyện tập.
BT1: 
- Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, cần đọc kỹ biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của 2 biểu thức trong phần a.
- Chữa bài, ghi điểm.
BT2: Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV thu vở HS làm xong trước chấm điểm.
.BT3: Cho HS tự làm bài.
- Gọi vài HS đọc kết quả bài làm của mình.
BT4: 
- Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
- Chữa bài, cho điểm HS.
4- Củng cố – dặn dò
- Về nhà luyện thêm về tính giá trị biểu thức.
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện.
- Lớp làm VBT.
- HS theo dõi.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS thực hiện.
-HS tự làm. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tự làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
..
 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 nă 2010
Tập làm văn	
NGHE-KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN.
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I- MỤC TIÊU
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên”. Biết nghe và nhận xét lời 
bạn kể.
Kể được những điều em biết về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý. Nói 
thành câu, dùng từ đúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Nội dung các gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
12’
20’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS kể lại câu chuyện “Giấu cày”, 1 HS đọc đoạn văn kể về tổ của em.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể chuyện 2 lần, sau đó nêu các câu hỏi gợi ý cho HSTL để nhớ nội dung truyện.
H: Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm gì?
H: Về nhà, anh chàng nói với vợ?
H: Vì sau lúa nhà chàng ngốc bị héo?
H: Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào?
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- Gọi 2-3 HS kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
* Kể về thành thị, hoặc nông thôn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi câu chuyện.
- Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người
- Anh ta nói”Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi”.
- Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và cây chết héo.
- Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn, ai ngờ cây lúa lại chết héo.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo cặp.
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
- 1HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
-HS kể chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM
.
 TN-XH	
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị về các mặt: phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sống chủ yếu của nhân dân, đường sá và hoạt động giao thông.
- Kể tên được một số phong cảnh, công việc, đặc trưng ở làng quê và đô thị.
- Thêm yêu quý và gắn bó với nơi mình đang sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Các hình trong SGK trang 62, 63. Các miếng ghép ghi tên các nghề cho 
trò chơi “Xem ai xếp đúng”. Phiếu thảo luận.
2- HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
7’
7’
7’
7’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
H: Hoạt động công nghiệp, bao gồm những hoạt động gì?
H: Sản phẩm của hoạt động CN có ích lợi chung là gì?
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
H: Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống xung quanh em ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Kết luận: Như vậy, hầu hết lớp mình đều sống ở làng quê và các em cũng đã hiểu được cuộc sống xung quanh mình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu sau:
H: Hãy nêu sự khác biệt nổi bật giữa làng quê và thành phố (đô thị) về:
- Phong cảnh, nhà cửa, đường sá và hoạt động giao thông.
- Hoạt động chủ yếu của người dân có kể tên một số ngành làm VD.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 63.
* Hoạt động 2: Các hoạt động chính ở làng quê (đô thị) nơi em sinh sống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể tên những việc thường gặp ở vùng nơi em sinh sống?
- GV tổng hợp các ý kiến của HS.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Xem ai xếp đúng”.
- GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử ra 4 HS để tạo thành 1 đội chơi.
-GV phổ biến luật chơi: Các đội thi theo hình thức tiếp sức. Nhiệm vụ của các đội là gắn nhanh các bảng ghi tên các nghề đặc trưng vào đúng nhóm làng quê hoặc đo thị ở trên bảng.
- Tổ chức chơi mẫu cho HS.
- Tổ chức cho các đội chơi.
* Hoạt động 4: Em yêu quê hương
- Yêu cầu HS vẽ tranh giới thiệu bất kỳ một phong cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình.
- GV nhận xét.
H: Vậy để quê hương và nơi sinh sống của em ngày càng đẹp em cần phải làm gì?
Kết luận: Dù sống ở đâu làng quê hay đô thị, các em cũng đề phải biết yêu thương gắn bó với quê hương. Học tập tốt, tham gia lao động SXlà những công việc các em góp phần làm cho quê hương mình thêm giàu đẹp.
4- Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu cả lớp hát bài: Quê hương.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
- 4-5 HS trả lời.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 1-2 HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Mỗi dãy cử ra 4 HS để tạo thành các đội chơi.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chơi mẫu.
- Các đội chơi tham gia. HS dưới lớp cổ vũ cho các đội chơi.
- HS tiến hành vẽ.
- Đại diện những HS vẽ nhanh nhất sẽ lên dán tranh lên bảng và giới thiệu trước lớp về tranh vẽ của mình.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Học tập tốt.
+ Trồng cây xanh.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
TỔNG KẾT TUẦN 16
 I .Mục tiêu 	- Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần.
 - Kế hoạch tuần đđến
 - Biện pháp khắc phục tuần tới
 - Lập thành tích chào mừng ngày Quân đội nhân dân Việt Nam.
 II.Nội dung sinh hoạt
1- Đánh giá lại hoạt động trong tuần
- GV tổ chức HS đánh giá
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt 
+ Từng tổ lên báo cáo họat động của tổ
+ Lớp trưởng và lớp phĩ học tập nhận xét và đánh giá
* GV nhận xét chung
- Việc truy bài đầu giờ được giữ vững, có hiệu quả.
-Thực hiện đôi bạn cùng nhau học tập tốt .HS nhiệt tình giúp bạn :Thi, Duyên, Tơn 
- Chưa giữ gìn sách vở tốt ,chưa rèn chữ viết: Viễn, Tồn, Tịnh,.
GV nhắc nhở phê bình trước lớp
GV nhận xét tuyên dương tổ nhĩm cĩ thành tích học tốt nhất trong tuần toor1,3
2- Biện pháp khắc phục- phương hướng tuần đến
-Học tập rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ
- Duy trì việc giúp đỡ nhau học tập thực hiện đôi bạn cùng tiến bộ.
- Từng cá nhân thi đua lập thành tích cho cá nhân 
- Ra vào lớp xếp hàng.
- Tiếp tục học đúng chương trình,ôn tập chuẩn bị thi CHK I.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc