Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nảy

- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs lòng chân thật.

B. Kể Chuyện.

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát. 1

2. Bài cũ: Ba điều ước. 4

- Gv gọi 2 em lên đọc bài :Ba điều ước. .

+ Nêu 3 điều ước của anh thợ rèn?

+ Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho chàng?

+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước?

- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.

 

doc 39 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 17
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
14/12/09
1
Chào cờ
Tuần 17
2
Tập đọc
Mồ côi xử kiện
3
Kể chuyện
Mồ côi xử kiện
4
Tốn
Tính giá trị biểu thức (tt)
5
TN-XH
An tồn khi đi xe đạp
Ba
15/12/09
1
Thể dục
GV chuyên
2
Mỹ thuật
GV chuyên
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Vầng trăng quê em
5
RL-HS yếu
Tư
16/12/09
1
Âm nhạc
Học hát: Ngày mùa vui . . . 
2
Tập đọc
Anh đom đĩm
3
Tốn
Luyện tập chung
4
Tập viết
Ôn chữ hoa N
5
Đạo đức
Biết ơn thương binh liệt sĩ
Năm
17/12/09
1
Luyện từ-câu
Ôn từ chỉ đặc điểm – Ai thế nào?
2
Thủ cơng
Cắt, dán chữ: VUI VẺ
3
Tốn
Hình chữ nhật
4
Chính tả
Âm thanh thành phố
5
TN-XH
Viết về thành thị nơng thơn
Sáu
18/12/09
1
Tập làm văn
Viết về thành thị, nông thôn 
2
Thể dục
GV chuyên
3
Tốn
Hình vuơng
4
Sinh hoạt
Tuần 17
Thứ hai, Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
Mồ côi xử kiện.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nảy 
Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs lòng chân thật.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Ba điều ước. 4’
- Gv gọi 2 em lên đọc bài :Ba điều ước. .
+ Nêu 3 điều ước của anh thợ rèn?
+ Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho chàng?
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. 60’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
+ Giọng kể của người dẫn truyện: khách quan
+ Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà.
+ Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà, ngạc nhiên.
+ Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên, nghiêm nghị
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: công đường, bồi thường.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì ?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
+ Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
+ Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa?
+ Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện?
- Gv nhận xét, chốt lại: Vị quan tòa thông minh ; Phiên xử thúc vị ; bẽ mặt kẻ tham lam.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 2 tốp Hs (mỗi tốp 4 em) tự phân vai thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
- Hs quan sát các tranh 2, 3, 4.
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Lớp
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhóm đọc ĐT 3 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT: Nhóm, cá nhân
Hs đọc thầm đoạn 1.
Gồm có: chủ quán, bác nông dân Mồ Côi.
Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
Hs đọc đoạn 2ø.
Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả?
Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng đề nghị quan tòa phân xử.
Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả riền.
Hs đọc đoạn 3.
Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “ hít mùi thịt”, một bên “ nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.
Hs đặt tên khác cho truyện.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Lớp
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân.
Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kếàt – dặn dò. 1’
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Anh đom đóm.
Nhận xét bài học.
Tiết 4: Toán
š&š
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết thực hiện giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
Kỹ năng: - Tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
- Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1:Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.(8’)
- MT: Giúp Hs tính các biểu thức có dấu ngoặc.
- Gv viết lên bảng hai biểu thức .
30 + 5 : 5 và (30 + 5): 5
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm cách tính giá trị biểu thức.
- Gv giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Gv nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
- Gv yêu cầu Hs so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 + 5 : 5 = 31.
- Gv: vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Gv viết lên bảng: 3 x (20 – 10). 
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tính giá trị của biểu thức và thực hành tính.
- Gv cho Hs học thuộc lòng quy tắc.
* HĐ2: Làm bài 1.(10’)
- MT: Giúp Hs biết tính giá trị biểu thức có d6áu ngoặc.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 90- (30-20) = 80 90-30-20 = 40
b) 100-(60+10) =30 100-60+10 = 50
c) 135-(30+5) = 100 135-30-5 = 100
d) 70+(40-10) = 40 70+40-10 = 100
* HĐ3: Làm bài 2, 3.(7’)
-MT: Giúp HS tính giá trị biểu thức đúng.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm . Mỗi nhóm 6 Hs lên bảng chơi trò tiếp sức
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương đội thắng.
* HĐ4: Làm bài 4.(5’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán bằng 2 cách.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 2 Hs lên bảng làm. Mỗi em giải một cách.
- Gv nhận xét, chốt laị. 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs lấy 1 tấm bìa.
Hs thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi.
1 Hs nhắc lại.
Hs: Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
Hs nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30.
Hs cả lớp học thuộc lòng quy tắc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
90 – (30 – 20) = 90 – 10
 = 80
90 – 30 – 20 = 60 – 20 
 = 40 
100 – (60 - 10) = 100 – 70 
 = 30
100 – 60 + 10 = ... huối, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối , tuổi, suối 
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . Cho 3 thi tìm các tìm từ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Giống – ra – dạy.
 Bắt – ngắt – đặc.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Lớp, cá nhâ
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 3 câu.
Các từ: Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven. 
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp, cá nhân
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
5 lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs thi tìm từ.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
š&š
Ôn tập và kiểm tra học kì một
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs :
 Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
Kỹ năng: 
Có ý thực hành các kiến thức đã học.
 c) Thái độ: 
- Tích cực chấp hành luật giao thông.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Câu hỏi ôn tập.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: An toàn khi đi xe đạp. 5’
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông.
 3 Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Mục tiêu: Thông qua trò chơi, Hs có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
. Cách tiến hành.
Bước1: 
- Gv chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Bước 2: 
- Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
- Gv tổ chức cho Hs chơi theo nhóm trước, khi Hs đã thuộc thì chia thành đội chơi.
- Gv nhận xét, chốt lại.
*Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm.
- Mục tiêu: Hs kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Các bước tiến hành.
PP: Quan sát, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Hs tranh.
Hs chơi trò chơi.
PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm
Bước 1 : Chia nhóm và thảo luận:
- Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong hình các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
- Liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sinh sống để kể những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc mà em biết.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết vẽ sơ đồ về gia đình mình.
Cách tiến hành.
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Gv nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT : Lớp , cá nhân
Hs vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
Hs chơi trò chơi.
5 .Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Tập làm văn
š&š
Viết về thành thị, nông thôn.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs dựa vào tiết trước, viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
b) Kỹ năng: 
- HS viết lá thư biết trình bày đúng, đủ ý.
- Kể đúng, chính xác.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. 4’
- Gv gọi 2 Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của thành thị (hoặc nông thôn).
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Gv mở bảng phụ và yêu cầu Hs quan sát trình tự mẫu của một lá thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu đoạn đầu thư của mình.
- Gv nhắc Hs có thể viết lá thư khoảng 10 câu dài hơn. Trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
* Hoạt động 1:Thực hành.
MT: HS viết được lá thư đúng yêu cầu của bài vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bày của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs cả lớp quan sát
Một Hs đứng nói.
PP: Thực hành.
HT: Cá nhân
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs xung phong đọc bày của mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Oân tập cuối học kì 1.Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
š&š
HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Hình vuông là hình có 4 góc và có 4 cạnh bằng nhau vuông.
- Biết vẽ hình vuông trên giấy.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Hình chữ nhật.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu hình vuông (10’)
- MT: Giúp Hs làm quen với hình vuông.
a) Giới thiệu hình vuông.
- Gv vẽ 1 hình vuông , 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác.
- Gv : Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc thế nào?
- Gv yêu cầu Hs dùng êkê kiểm tra sau đó đưa ra kết luận.
- Gv yêu cầu Hs so sánh độ dài các cạnh của hình vuông.
- Gv rút ra kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- Gv yêu cầu Hs tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
+ Giống nhau: Điều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông.
+ Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
* HĐ2: Làm bài 1.(5’)
- MT: Giúp Hs biết tô màu vào hình vuông.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự tô màu hình vuông vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 2.(5’)
- MT: Giúp Hs biết đo các độ dài của hình vuông.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
* HĐ4: Làm bài 3 , 4.(10’)
- MT: Giúp cho các em kẻ thêm một đọn thẳng để được hình vuông.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự vẽ hình theo mẫu. Sau đó dùng êke kiểm tra các góc vuông, ghi tên các góc vuông vào chỗ chấm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát.
Các góc ở đỉnh hình vuông đều là góc vuông.
Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
Độ dài 4 cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau.
Hs nhắc lại. 
Hs thi đua tìm.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm . lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3: š&š
Sinh hoạt
Tổng kết tuần 17
I.Mục tiêu
 - Giúp HS nhận ra những ưu điểm và khuyết điểm trong tuần.
 -Biết phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm trong tuần sau
II. Chuẩn bị
Sổ theo dõi thi đua 
Cờ thi đua
III. Các nội dung chính
Tổ trưởng báo cáo nhận xét về các thành viên của tổ mình trong tuần
Các thành viên trong tổ nhận xét bổ xung
Lớp trưởng nhận xét chung
Giáo viên nhận xét 
+ Về học tập
+ Lao động vệ sinh
+ Văn hĩa văn nghệ
Tuyên dương phê bình một số em
IV. Phương hướng tuần sau.
Thi đua học tập tốt
Rèn chữ giữ vở
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17(9).doc