Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

PPCT:49+50 Tập đọc – kể chuyện

Mồ Côi xử kiện

(KNS)

I. Mục tiêu

TẬP ĐỌC

v Đọc đúng ,rành mạch,biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

v Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các CH trong SGK).KNS: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định: giải quyết vấn đề; Lắng nghe tích cực.

v Học sinh luơn trung thật với mọi người và biết giúp đỡ mọi người

KỂ CHUYỆN

v Kể lại từng đọan câu truyện dựa theo tranh minh họa ,hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. Chuẩn bị:

v GV:Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

v HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
PPCT:49+50 Tập đọc – kể chuyện
Mồ Côi xử kiện 
(KNS)
I. Mục tiêu
TẬP ĐỌC
Đọc đúng ,rành mạch,biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các CH trong SGK).KNS: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định: giải quyết vấn đề; Lắng nghe tích cực.
Học sinh luơn trung thật với mọi người và biết giúp đỡ mọi người
KỂ CHUYỆN
Kể lại từng đọan câu truyện dựa theo tranh minh họa ,hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
GV:Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. 
HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK
 -Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
-GV treo tranh: quan sát tranh em cho cô biết nội dung bức tranh nói lên điều gì?
- trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ của dân tộc Nùng: Mồ Côi xử kiện. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí này mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá của tên chủ quán.
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 3 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “ Về quê ngoại..”
-2 em HTL và TLCH.
- Hs Nhận xét
Bài: Mồ Côi xử kiện 
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3:
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- Bác này, vào quán , hít hết ,lợn quay, gà luộc, vịt rán
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- Bác này, vào quán ,lợn quay, gà luộc, vịt rán
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
-Trong truyện có những nhân vật 
nào?
Chủ quán kiện bác nông dân về 
việc gì?
+YC hs đọc thầm đoạn 2. 
Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền?
+Đọc đoạn 3 và TLCH.
Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
-Em hãy đặt tên khác cho chuyện?
-Qua câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì về nhân vật Mồ Côi?
-Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. 
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
Cả lớp đọc thầm.
-Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
-1 HS thực hiện, lớp đọc thầm.
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20)
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.
-Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham lam.
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt 
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT: 81
TOÁN 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
Lớp làm BT 1,2,3. 
Yêu thích mơn học.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV ghi bảng: :30 + 5 : 5; 3 x 20 - 10
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
-Viết lên bảng hai biểu thức: 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10)
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
e. Luyện tập:
Bài 1:Thực hành tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. 
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC – Cho HS làm bảng con.
-Chữa bài , nhận xét.
Bài 2: Tương tự bài 1
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Aùp dụng giải toán
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Cũng cố - Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-HS làm bảng con.
-Nghe giới thiệu.
-HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
-BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT thứ hai có dấu ngoặc.
-HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất.
-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của BT.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
-Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-HS nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10
 = 30
-HS thực hiện
 -HS làm bảng con.
a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10
 = 15
80 – (30 + 25) = 80 – 55
= 25
b) 125 + (13 + 7) = 125 + 20
 = 145
416 – (25 – 11) = 416 – 14
 = 402
a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
48 : (6 : 3) = 48 : 2
= 24
b) 74 – 14) : 2 = 60 : 2
 = 30
81 : (31 x 3) = 81 : 9
= 9
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
-Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
-2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), 
Cách 1: Bài giải:
Số sách mỗi chiếc tủ có là :
240 : 2 = 120 (quyển)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
120 : 4 = 30 ( quyển)
 Đáp số: 30 quyển
Cách 2: Bài giải:
Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
 Đáp số: 30 quyển
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012
	PPCT:33	CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết khơng mắc quá năm lỗi.
Yêu thiên nhiên. Yêu cái đẹp.
GDMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II/ Đồ dùng:
GV: Bài tập 2a chép sẵn trên bảng phụ.
HS: Bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. 
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn: Vầng trăng quê em và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc vần ăt/ăc.
 - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
+Đoạn văn có mấy câu?
+Bài viết được chia th ... ng dẫn viết thư:
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
-Em cần viết thư cho ai?
-Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. 
-Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. 
-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
4/ Cũng cố - Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài viết kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị tốt bài.
-2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-Viết thư cho bạn.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
-1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.
-1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
-Thực hành viết thư.
-5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn.
-Lắng nghe và ghi nhận.
PPCT: 85
TOÁN
 HÌNH VUÔNG
I/. Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).Làm BT1,2,3,4.
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông.
HS: Thước eke, vở
III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Giới thiệu hình vuông:
-Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
-YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
-YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
 -YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
* YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Nhận biết hình vuông.
 -HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: Đo cạnh hình vuông
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:Vẽ hình vuông.
-Tổ chức cho HS tự làm bài 
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:Vẽ theo mẫu.
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li
 -Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Dặn dò: 
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Nghe giới thiệu. 
-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
-Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau
-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,
-Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
-1HS đọc đề bài.
-HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo KQ:
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
-2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm SGK. 
- HS thực hiện 
 A M B
 Q N
 D P C
PPCT: 34
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Thực hiện theo những điều đã học để bảo vệ sức khỏe.
Tự bảo vệ sức khỏe bản than
II. Chuẩn bị: 
GV:Tranh ảnh do HS sưu tầm. Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn. . . . . . Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. 
HS: Oân lại bài 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
+ Khi đi xe đạp cần đi như thế nào?
Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa.
Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng?
Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. 
Bước 1: GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 
Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh và gắn được thẻ vào tranh. 
Chú ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Nên bố trí thế nào để động viên những em học yếu và nhút nhát được chơi.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
-HS trả lới câu hỏi.
-Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba,
-Lắng nghe
-HS chia thành nhóm, nhận nhân vật liệu cần thiết.
-Quan sát tranh và thảo luận sau đó lên gắn thẻ vào tranh.
Bước 3: GV yêu câu HS nêu chức năng, bệnh thường gặp, cách phòng tránh của các cơ quan trong cơ thể: 
Nhóm: 
Tên cơ quan: 
Tên các bộ phận
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp
Cách phòng
Mũi
Hô hấp 
Viên mũi, 
Vệ sinh,
-Sau thời gian 5 phút các đội dán các bảng biểu lên trước lớp. Đội nào làm xong trước, dẫn trước sẽ được ưu tiên cộng thêm phần thưởng.
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ chức năng của các bộ phận trong cơ thể.
Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.
Hoạt động 2: Gia đình yêu quí của em.
-Phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập, YC mỗi HS trả lời các câu hỏi trong phiếu. Vẽ sơ đồ về các thành viên trong gia đình. (nêu cần).
-Sau thời gian 10 -15 phút, YC HS báo cáo kết quả của mình:
-TC HS dán phiếu của mình lên tường, để giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình.
-YC 3 HS đứng trước lớp GT cho cả lớp nghe. -GV hỏi mở rộng:
+Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị?
+Bố mẹ em làm nông nghiệp hay sản xuất công nghiệp hay thương mại buôn bán.
+Các em đã giúp đỡ bố mẹ như thế nào
Kết luận: Mỗi gia đình đều có bố, có mẹ, có anh chị em. Họ đều có những công việc riêng của mình, chúng ta phải biết yêu thương , quan tâm, chăm sóc, đùm bọc lẫn nhau
4. Cũng cố - Dặn dò:
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nhận phiếu bài tập và trả lời các câu hỏi yêu cầu trong phiếu.
Gia đình yêu quí của em
-Họ và tên: 
-Gia đình em sống ở: 
-Các thành viên trong gia đình em: Vẽ tranh.
-Công việc của mỗi người.
Các thành viên
Làm việc gì?
Làm ở đâu?
Bố em
.
Mẹ em
Chị em
.
...
..
-1 -2 HS trả lời.
-2 – m3 HS trả lời.
-2 – 3 HS trả lời.
-Lắng nghe GV nói. 
Sinh hoạt tập thể
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 22/12.
- Tổ chúc chào mừng ngày 22/12
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 16.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Nộp HSSS
- Tuyên truyền 22/12
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ Tính giá trị của biểu thức.
(764 – 124) : 2 =
2/ tính chu vi hình đa giác ABCDEF:
AB: 12cm, BC: 32cm, CD: 43cm, DE: 61cm, EF: 38cm.
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 17
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Báo cáo Vimet
- Tuyên truyền 22/12
- ôn kiển tra học kì 1.
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 18
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Kiểm tra học kì 1.
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
- Tuyên truyền 22/12
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- (764 – 124) : 2 = 640 : 2
 = 320
Giải:
Chu vi hình đa giác ABCDEF:
12+32+43+61+38= 186 (cm)
ĐS: 186 cm
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
- Hào, Tuệ, Khanh, Kiệt, 
- Vũ. Châu. Yến, Nhi, My.
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc