Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường TH Hoài Hải

Tập đọc - Kể chuyện

MÔ CÔI XỬ KIỆN

I- MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

 công đường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của

nhân vật.

2. Đọc hiểu.

-Hiểu nghĩa của các TN trong bài: công đường, bồi thường .

-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca sự thông minh,

 tài trí của Mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà Mồ côi đã bảo vệ được bác

nông dân thật thà.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 LỊCH BÁO GIẢNG 
********************************************************
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH
2 - 13
Tập đọc
Kể chuyện
Mĩ thuật
Toán
Mồ côi xử kiện
Nt
Có giáo viên chuyên
Tính giá trị của biểu thứ (TT).
Tranh
Tranh
3 - 14
Tiếng anh
Đạo đức
Toán
Chính tả
 Thủ công
Có giáo viên chuyên
Biết ơn thương binh liệt sĩ (T.2)
Luyện tập
Nghe viết: Vầng trăng quê em.
Cắt dán chữ Vui Vẻ
Tranh
Mẫu chữ
4 - 15
Tập đọc
Thể dục
Toán
TN-XH
Aâm nhạc 
Anh đom đóm.
Có giáo viên chuyên
Luyện tập chung
An toàn khi đi xe đạp
Có giáo viên chuyên
Tranh
5 - 16
LT&Câu
Toán
Tiếng anh
Chính tả
Tập viết
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai thế nào ?
Hình chữ nhật
Có giáo viên chuyên
Nghe viết: Aâm thanh thành phố
Ôn chữ hoa N
Mô hình
Mẫu chữ
6 - 17
Thể dục
Toán
Tập làm văn
TN-XH
Sinh hoạt 
Bài 34
Hình vuông
Viết về thành thị, nông thôn.
Ôn tập học kì I
Sinh hoạt tuần 17
Mô hình
*********************************
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện 
MÔ CÔI XỬ KIỆN 
I- MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 công đường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của 
nhân vật.
2. Đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa của các TN trong bài: công đường, bồi thường.
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca sự thông minh,
 tài trí của Mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà Mồ côi đã bảo vệ được bác 
nông dân thật thà.
 B. Kể chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Tranh minh họa bài TĐ và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung
 cần hướng dẫn luyện đọc
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
20’
15’
5’
25’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Yêu cầu HS đọc và TLCH về nội dung bài TĐ “về quê ngoại”
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài
A- TẬP ĐỌC
* Luyện đọc.
+ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Nói giọng đọc của bài
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
H: Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? vì sao.
H: Bác nông dân đưa ra lý do thế nào?
H: Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào?
H: Bác nông dân trả lời ra sao?
H: Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
H: Thái độ của bác nông dân ntn khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền?
H: Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào?
H: Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
H: Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
* Luyện đọc lại bài.
- GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B- KỂ CHUYỆN
a. Xác định yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần KC trang 141 SGK.
b. Kể mẫu.
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể mẫu đúng nội dung tranh minh họa và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu ngiã các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đọc nhóm đôi
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán và không trả tiền.
- 2-3 HS phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Chàng mồ côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân10 bằng 20 đồng).
- Vì Mồ Côi đưa ra lý lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiền bạc”, thế là công bằng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến.
+ Vị quan tòa thông minh.
+ Phiên tòa đặt biệt.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
Toán	
81. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)
I- MỤC TIÊU 
- Giúp HS biết thực hiện giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Viết sẵn đề BT3
2- HS: VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
7’
25’
2’
1- Ổn định lớp
2-KTBC:
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
345 : 5 - 27 ; 89 + 45 x 7
- GV nhận xét ghi điểm
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Viết lên bảng hai biểu thức:
30+5:5 và (30+5):5
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức.
GV: Chính điểm khác này dẫn đến cách tính giá trị giữa hai biểu thức khác nhau.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30+5:5=31.
- Viết lên bảng biểu thức 3x(20 - 10).
- Tổ chức cho HS đọc quy tắc.
*Luyện tập - Thực hành.
BT1: Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS
BT2: Hướng dẫn HS làm tương tự như với bài tập 1.
- GV chữa bài, cho điểm HS.
BT3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
H:Bài toán cho biết những gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm HS.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại qui tắc.
- 2HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Lớp làm vào VBT
- Nghe giới thiệu.
- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thứ nhất.
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- ( 30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính:
3x(20-10)=3x10=30
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện lần lượt từng phần.
- 1 HS đọc.
- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách.
- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách/chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm theo một cách), HS cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
 LUYỆN TẬP TỐN
 Cho HS thi thử tốn
A/ Phần trắc nghiệm
Khoanh vào trước câu trả lời đúng A,B,C,D ở mỗi câu sau:
1. Số lớn nhất cĩ 3 chữ số là:
A. 100 B.909 C.1000 D.999
2. So sánh 1kg với 1km ta thấy:
A. 1kg >1km B.1kg<1km C.1kg = 1km D. khơng cĩ dấu nào
3. 1 giờ =phút
 5
A. 150 phút B.15 phút C.12 phút D.30 phút
4. 1km =m
A. 100 B.1000 C.1010 D.khơng cĩ số nào
5. Trên bờ cĩ 6 con vịt, dưới ao cĩ 30 con vịt. Số con vịt trên bờ bàng một phần mấy số con vịt dưới ao?
A . 1 B .1 C .1 D .1
 6 3 5 7
6. Ngăn trên cĩ 48 quyển sách , ngăn dưới cĩ 8 quyển sách . Số sách ở ngăn trên gấp số sách ở ngăn dưới là”
A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần  ... 
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi.
- Gọi các đội thực hành.
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
gặt hái, bậc thang, bắc nồi, chặt gà.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh.
Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh.
- Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS dùng bút chì soát lại bài.
- HS nộp bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
- Đọc bài và bổ sung.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn hỏi và TL.
- HS 1 hỏi – HS 2 tìm từ.
- HS thực hành tìm từ: giống-ngắt-đặc.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
Toán	
HÌNH VUÔNG.
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS biết được HV là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
-Biết vẽ HV trên giấy ô vuông (giấy ô li).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Thước thẳng, êke, mô hình HV.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
10’
22’
1’
1-Ổn định lớp
2- KTBC:
H: HCN có đặc điểm ntn?
-Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là HCN.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề.
b- Vào bài
* Giới thiệu hình vuông.
- Vẽ lên bảng 1 HV, 1 HT, 1 HCN, 1 HTG.
- Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của HV (theo em, các góc ở các đỉnh của HV là góc ntn?).
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận HV có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
- Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của HV, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
Kết luận: HV có 4 cạnh bằng nhau.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng HV.
-Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của HV và HCN.
* Luyện tập -Thực hành.
BT1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
BT2: Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài.
BT3: Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
BT4: Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở ô li. 
4- Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời.
- HS tìm và gọi tên HV có trong các hình vẽ GV đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh của HV đều là góc vuông.
- Độ dài 4 cạnh của HV là bằng nhau.
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch lá nền.
- Giống nhau: HV và HCN đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông.
-Khác nhau: HCN có 2 cạnh dài đều bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
- HS dùng thước và êke để kiểm tra từng hình sau đó báo cáo kết quả với GV.
+ Hình ABCD là HCN, không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì hình này có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM:
.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn	
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I- MỤC TIÊU
- Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành thị hoặc 
nông thôn.
- Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà.
- Viết thành câu, dùng từ đúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Mẫu trình bày của một bức thư.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
12’
20’
1’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị, hoặc nông thôn đã giao về nhà của TLV tuần 16.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên”.
3- Bài mới
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
*: Hướng dẫn viết thư.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
H: Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị, nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của một bức thư và cho HS đọc.
- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
* Thực hành viết thư
- Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập CHKI.
- Hát
- 3 HS.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Viết thư cho bạn.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- Thực hành viết thư.
- 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của bạn.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
TN-XH
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I.
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh 
có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và 
xã hội.
- Củng cố các kỹ năng có liên quan.
- Củng cố ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào các hoạt động.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Tranh ảnh do HS sư tầm. Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 
nước tiểu, thần kinh (hình câm). Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các 
cơ quan đó.
2- HS: VBT
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
27’
2’
1- Ổn định lớp
2-KTBC:
H: Đi xe đạp như thế nào là đúng luật, như thế nào là đi sai luật?
- Nhận xét, đánh giá.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Chia HS thành các nhóm.
- Phát cho các nhóm sơ đồ câm với các bộ phận tách rời.
- Yêu cầu các nhóm:
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm.
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận.
+ Nêu chức năng của các bộ phận.
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
- Sau thời gian quy định các đội dán các bảng biểu lên trước lớp. Đội nào xong trước sẽ được cộng thêm phần thưởng.
- Tổ chức cho các nhóm b/c và nhận xét.
- GV nhận xét.
Kết luận: Mỗi cơ quan, bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau, chúng ta biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khỏe mạnh.
* Quan sát hình theo nhóm.
- Chia nhóm và thảo luận.
+ Quan sát hình theo nhóm: Cho biết những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin, liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4/67.
+ Liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp mà em biết.
* Làm việc cá nhân.
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để đánh giá HS.
4- Củng cố - dặn dò 
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
- HS chia thành các nhóm.
- Nhận sơ đồ.
- Thảo luận hoàn thành các yêu cầu vào bảng được phát, hoàn thành bảng biểu.
- Các nhóm hoàn thiện.
- Mỗi nhóm cử 2 người lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS chia thành các nhóm.
- Quan sát hình theo nhóm rồi đại diện các nhóm lần lượt trả lời. 
- HS thực hành.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
TỔNG KẾT TUẦN 17
 I .Mục tiêu 	- Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần.
 - Kế hoạch tuần đđến
 - Biện pháp khắc phục tuần tới
 II.Nội dung sinh hoạt
1- Đánh giá lại hoạt động trong tuần
- GV tổ chức HS đánh giá
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt 
+ Từng tổ lên báo cáo họat động của tổ
+ Lớp trưởng và lớp phĩ học tập nhận xét và đánh giá
* GV nhận xét chung
-Thực hiện tốt việc kèm chỉ bạn học ,giúp bạn tiến bộ Nhi , Kiều có tiến bộ
- Chưa giữ gìn sách vở tốt ,chưa rèn chữ viết: Nguyên ,Kiệt,Thảo
- Một số còn rất lười học: Tho,Lai ,..
GV nhắc nhở phê bình trước lớp
GV nhận xét tuyên dương tổ nhĩm cĩ thành tích học tốt nhất trong tuần
2- Biện pháp khắc phục- phương hướng tuần đến
-Học tập rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ
- Duy trì việc giúp đỡ nhau học tập thực hiện đôi bạn cùng tiến bộ.
- Từng cá nhân thi đua lập thành tích cho cá nhân 
- Ra vào lớp xếp hàng.
- Tiếp tục học đúng chương trình,ôn tập chuẩn bị thi CHK I.
-Tiếp tục nộp các khoản tiền để quyết toán nhà trường.
 Tuần 18 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
 Nội dung luyện tập
 Bài 1: Tìm từ chỉ đặt điểm ở câu văn sau:
 Từ trên gác cao nhìn xuống , hồ như một chiếc gương bầu dục sáng long lanh.
 Bài 2: Tìm sự vật 1, sự vật 2 và từ so sánh ở câu văn trên.
 Bài 3: Đặc 2 câu cĩ hình ảnh so sánh
 Bài 4: Đặc 2 câu theo mẫu “Ai thế nào?”
 LUYỆN TẬP TỐN
 Nội dung ơn tập
 Bài 1: Đật tính rồi tính
 256 + 474 669-603 98 x8 507 : 7
 Bái 2: Tính giá trị biểu thức 
 134-105 x 7 ( 67 + 95) x 4 890 – 306 + 512
 Bài 3: Một xí nghiệp may cĩ 582m vải người ta may một bộ quần áo hết 2m vải . Hỏi
 người ta may được bao nhiêu bộ quần áo và cịn thừa bao nhiêu vải ? 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc